Sau hơn 15 năm đổi mới, kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn,
thể hiện tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng lên , còn tỷ trọng ngành nông nghiệp
giảm xuống, nhưng về cơ bản chúng ta vẫn là một nước nghèo và lạc hậu, với đa số
dân cư sống tại khu vực nông thôn, thu nhập chủ yếu từ hoạt động sản xuất nông
nghiệp hoặc liên quan đến sản xuất nông nghiệp.
Đảng và Nhà nước ta luôn có những chính sách ưu tiên cho phát triển nông
nghiệp, thông qua các nghị quyết của các kỳ họp Quốc hội, các chính sách nông
nghiệp. Đặc biệt là các chính sách cho phát triển nông nghiệp miền núi.
Yên Bái là một tỉnh miền núi còn nghèo, người dân thuần nông chiếm dân số
phần lớn, kinh tế của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn, đời sống đại bộ phận người dân
còn thu nhập thấp.
Nền nông nghiệp Yên Bái còn đang trong tình trạng kém phát triển, do chưa
đủ vốn cung ứng phục vụ cho nhu cầu sản xuất, từ khâu nuôi, trồng và đặc biệt là
công nghệ sau thu hoạch.
Ngân hàng NNo&PTNT Yên Bái đang là một trong những NH thực hiện tốt
chức năng rót vốn vào nông nghiệp nông thôn, thực hiện mục tiêu huy đông vốn
nhàn rỗi để cho vay, bổ sung vào phần vốn thiếu hụt đáp ứng ngay nhu cầu thiếu
vốn của bà con nông dân, đảm bảo điều kiện kinh doanh thuận lợi.
Trong quá trình thực tập tại NHNNo & PTNT Yên Bái em đã quyết định
chọn đề tài :
"Một số giải pháp huy động và cho vay tín dụng của Ngân hàng NNo &
PTNT nhằm đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn Yên Bái"
Phương pháp luận:
Kết hợp tính toán lô gíc cũng như các con số thể hiện nội dung từng phần,
làm nổi bật nội dung của bài viết .
Nội dung của luận văn gồm có:
Chương I:
Lý luận đầu tư và vai trò của hoạt động ngân hàng trong phát
triển nông nghiệp nông thôn.
Chương II:
Thực trạng huy động và cho vay tín d ụng tại ngân hàng
NNo&PTNT nhằm đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn Yên
Bái.
Chương III:
Giải pháp huy động và cho vay tíndụng ngân hàng nhằm dầu tư
phát triển nông nghiệp nông thôn Yên Bái.
40 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 1955 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Một số giải pháp huy động và cho vay tín dụng của Ngân hàng NNo & PTNT nhằm đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn Yên Bái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tốt nghiệp
"Một số giải pháp huy động và cho vay tín dụng của
Ngân hàng NNo & PTNT nhằm đầu tư phát triển
nông nghiệp nông thôn Yên Bái"
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU.
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN
I.1- Lý luận chung về đầu tư.
I.1.1- Khái niệm đầu tư: .................................................................................. 6
I.1.2- Phân loại hoạt động đầu tư theo bản chất: .............................................. 7
I.1.3- Đặc điểm đầu tư phát triển: .................................................................... 8
I.1.4- Vai trò của đầu tư phát triển:.................................................................. 8
I.2 - Một số vấn đề về nông nghiệp, nông thôn. ................................................... 9
I.2.1- Khái niệm nông nghiệp, nông thôn......................................................... 9
I.2.2- Những đặc trưng cơ bản của nông nghiệp, nông thôn. .......................... 10
I.2.3- Vai trò của nông nghiệp, nông thôn trong nền kinh tế quốc dân: ............... 11
I.2.4- Những nhân tố tác động đến sự phát triển nông nghiệp, nông
thôn: ................................................................................................. 13
I.2.5- Nhu cầu vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn và các
nguồn vốn đầu tư. ............................................................................. 14
I.2.5.1 - Đặc điểm riêng biệt của nông nghiệp, nông thôn nước ta: ................ 14
I.2.5.2- Nhu cầu vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn ..................... 15
I.2.5.3- Các nguồn vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp, nông
thôn: ........................................................................................... 16
I.3- Hoạt động huy động và cho vay tín dụng tại ngân hàng thương mại ............ 18
I.3.1- Một số vấn đề cơ bản về NHTM .......................................................... 18
I.3.1.1- Khái niệm ngân hàng thương mại.................................................. 18
I.3.1.2- Đặc trưng kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM). .............. 18
I.3.1.3- Vai trò của ngân hàng thương mại đối với sự phát triển kinh
tế. ............................................................................................... 19
I.3.1.4- Những đặc điểm riêng biệt của NH NNo&PTNT Việt Nam. ............. 20
I.3.2- Huy động vốn tại NHTM. .................................................................... 21
I.3.2.1- Khái niệm huy động vốn: .............................................................. 21
I.3.2.2- các loại hình huy động vốn: .......................................................... 21
I.3.2.4- Các nhân tố phản ánh hiệu quả công tác huy động vốn tại
NH. ............................................................................................ 22
I.3.2.5- Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn. ..................... 23
I.3.3- Hoạt động cho vay tín dụng tại NH nhằm đầu tư phát triển
nông nghiệp nông thôn ..................................................................... 23
I.3.3.1- Khái niệm cho vay tín dụng: ......................................................... 23
I.3.3.2- Các hình thức cho vay và các phương thức cho vay ...................... 24
I.3.4- Vai trò của cho vay tín dụng NH nhằm đầu tư phát triển nông
nghiệp nông thôn .............................................................................. 26
I.3.5 - Một số vấn đề rút ra từ kinh nghiệm cho vay tín dụng của các
nước cho đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn........................... 30
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY TÍN DỤNG
TẠI NHNNO&PTNT NHẰM ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN YÊN BÁI ................................... 32
II.1- Khái quát tình hình phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Yên Bái. ......... 32
II.1.1- Đặc điểm tự nhiên - xã hội tỉnh Yên Bái. ........................................... 32
II.1.1.1- Khái quát về vị trí địa lý và nguồn tài nguyên của tỉnh: ................... 32
II.1.1.2- Khái quát tình hình phát triển kinh tế tỉnh Yên Bái. ..................... 33
II.1.1.3- Những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế xã hội
tỉnh Yên Bái. .............................................................................. 35
II.1.3- Tình hình phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Yên Bái: ................. 36
II.1.3.1- Những nét đặc trưng cơ bản của nông nghiệp, nông thôn
Yên Bái. ..................................................................................... 36
II.1.3.2- Tình hình phát triển NN-NT tỉnh Yên Bái giai doạn trước
năm 1995. .................................................................................. 36
II.1.3.3- Sự cần thiết phải tăng cường đầu tư phát triển NN_NT Yên
Bái ............................................................................................. 37
II.2- Tổng quan về Ngân hàng NNO&PTNT Yên Bái. ....................................... 38
II.2.1- Mô hình tổ chức của NH NNO&PTNT Tỉnh Yên Bái. ....................... 39
II.2.2- Thực trạng hoạt động huy động và cho vay tín dụng của NHNo
Yên Bái đối với quá trình đầu tư phát triển nông nghiệp, nông
thôn. ................................................................................................. 40
II.2.2.1 - Hoạt động huy động nguồn vốn: ................................................. 40
II.2.2.2 - Công tác cho vay tíndụng: ......................................................... 45
II.2.2.3 -Đánh giá chất lượng cho vay tín dụng. ......................................... 51
II.2.2.4- Một số ví dụ minh hoạ công tác đầu tư vốn.................................. 52
II.2.3- Đánh giá kết quả hoạt động huy động và cho vay tín dụng ngân
hàng đối với quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh
Yên Bái. ........................................................................................... 60
II.2.3.1 - Những thành tựu đạt được: ........................................................ 60
II.2.3.2 - Những hạn chế trong hoạt động huy động và cho vay tín
dụng của NHNo Yên Bái. .......................................................... 67
II.2.3.3 - Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động huy
động và cho vay tín dụng ngân hàng. .......................................... 69
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG NHẰM ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH YÊN BÁI ..................................... 71
III.1- Phương hướng mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Yên
Bái. ......................................................................................................... 71
III.1.1 - Định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên
Bái.................................................................................................... 71
III.1.2 - Phương hướng và mục tiêu phát triển ngành nông, lâm, ngư
nghiệp tỉnh yên bái . ......................................................................... 72
III.1.2.1- Mục tiêu phát triển ngành nông nghiệp. ...................................... 72
III.1.2.2 - Dự báo nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển kinh tế tỉnh
Yên Bái đến năm 2010. .............................................................. 76
III.2 - Giải pháp huy động và cho vay tín dụng ngân hàng nhằm đầu tư
phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Yên Bái.. .................................... 78
III.2.1 - Các giải pháp huy động nguồn vốn. .................................................. 78
III.2.1.1 - Huy động nguồn vốn tại tỉnh Yên Bái:. ..................................... 78
III.2.1.2 - Huy động nguồn vốn bên ngoài tỉnh Yên Bái. .......................... 82
III.2.2 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tín dụng tại
NHNNO tỉnh Yên Bái. ..................................................................... 83
III.3 - Một số kiến nghị ...................................................................................... 89
III.3.1 - Kiến nghị với nhà nước. ................................................................... 89
III.3.2 - Một số kiến nghị với tỉnh. ................................................................. 93
III.3.3 - Một số kiến nghị với Ngân hàng nhà nước........................................ 95
III.3.4 - Một số kiến nghị với NHNo Việt nam. ............................................. 96
KẾT LUẬN..... ..................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 98
MỞ ĐẦU
Sau hơn 15 năm đổi mới, kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn,
thể hiện tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng lên , còn tỷ trọng ngành nông nghiệp
giảm xuống, nhưng về cơ bản chúng ta vẫn là một nước nghèo và lạc hậu, với đa số
dân cư sống tại khu vực nông thôn, thu nhập chủ yếu từ hoạt động sản xuất nông
nghiệp hoặc liên quan đến sản xuất nông nghiệp.
Đảng và Nhà nước ta luôn có những chính sách ưu tiên cho phát triển nông
nghiệp, thông qua các nghị quyết của các kỳ họp Quốc hội, các chính sách nông
nghiệp... Đặc biệt là các chính sách cho phát triển nông nghiệp miền núi.
Yên Bái là một tỉnh miền núi còn nghèo, người dân thuần nông chiếm dân số
phần lớn, kinh tế của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn, đời sống đại bộ phận người dân
còn thu nhập thấp.
Nền nông nghiệp Yên Bái còn đang trong tình trạng kém phát triển, do chưa
đủ vốn cung ứng phục vụ cho nhu cầu sản xuất, từ khâu nuôi, trồng và đặc biệt là
công nghệ sau thu hoạch.
Ngân hàng NNo&PTNT Yên Bái đang là một trong những NH thực hiện tốt
chức năng rót vốn vào nông nghiệp nông thôn, thực hiện mục tiêu huy đông vốn
nhàn rỗi để cho vay, bổ sung vào phần vốn thiếu hụt đáp ứng ngay nhu cầu thiếu
vốn của bà con nông dân, đảm bảo điều kiện kinh doanh thuận lợi.
Trong quá trình thực tập tại NHNNo & PTNT Yên Bái em đã quyết định
chọn đề tài :
"Một số giải pháp huy động và cho vay tín dụng của Ngân hàng NNo &
PTNT nhằm đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn Yên Bái"
Phương pháp luận:
Kết hợp tính toán lô gíc cũng như các con số thể hiện nội dung từng phần,
làm nổi bật nội dung của bài viết .
Nội dung của luận văn gồm có:
Chương I:
Lý luận đầu tư và vai trò của hoạt động ngân hàng trong phát
triển nông nghiệp nông thôn.
Chương II:
Thực trạng huy động và cho vay tín dụng tại ngân hàng
NNo&PTNT nhằm đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn Yên
Bái.
Chương III:
Giải pháp huy động và cho vay tíndụng ngân hàng nhằm dầu tư
phát triển nông nghiệp nông thôn Yên Bái.
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
I.1-LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ.
I.1.1-Khái niệm đầu tư:
Đầu tư theo nghĩa rộng nói chung, là sự hy sinh các nguồn lực hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đâù tư các kết quả nhất định
trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để dạt được các kết quả đó. Nguồn
lực đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.
Những kết quả đó là tăng thêm các tài sản tài chính ( tiền vốn), tài sản vật
chất( nhà máy, đường xá….), tài sản trí tuệ( trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa
học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện làm việc với năng suất cao hơn
trong nền sản xuất xã hội.
Trong các kết quả đạt được trên đây, những kết quả là các tài sản vật chất, tài
sản trí tuệ, và nguồn nhân lực tăng lên có vai trò quan trọng trong mọi lúc mọi nơi,
không chỉ đối đối với người bỏ vốn mà đối với cả nền kinh tế. Những kết quả này
không chỉ người đầu tư mà cả nền kinh tế được thụ hưởng.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực
ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội, những kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Như vậy, nếu xét trong phạm vi quốc gia thì chỉ có hoạt động sử dụng các
nguồn lực ở hiện tại để trực tiếp làm tăng các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và tài
sản trí tuệ, hoặc duy trì hoạt động của các tài sản và nguồn nhân lực sẵn có
thuộc phạm trù đầu tư theo nghĩa hẹp hay phạm trù đầu tư phát triển.
Định nghĩa về đầu tư phát triển: Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để xây dựng,
sửa chữa nhà cửa vật kiến trúc, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ,
bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực,thực hiện chi phí thường xuyên, gắn liền với sự
hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang
tồn tại và tạo tiềm lực cho mỗi nền kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc làm và nâng
cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội.
I.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư theo bản chất:
*> Đầu tư tài chính : ( đầu tư tài sản tài chính ) là loại đầu tư trong đó người
đầu tư có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất
định trước( gửi tiết kiệm, mua trái phiếu chính phủ) hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát hành. Đầu tư tài sản tài chính
không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế ( nếu không xét đến quan hệ taì chính trong
lĩnh vực này) mà chỉ làm gia tăng giá trị tài sản tài chính của các tổ chức, cá nhân
đầu tư ( đánh bạc nhằm mục đính thu lời cũng là một loại hình đầu tư tài chính
nhưng bị cấm do gây nhiều tệ nạn xã hội. Công ty mở sòng bạc để phục vụ nhu cầu
giải trí của người đến chơi nhằm thu lợi nhuận về cho công ty thì đây lại là đầu tư
phát triển.
*>Đầu tư thương mại: là loại đàu tư trong đó người có tiền bỏ tiền bỏ tiền ra
để mua hàng hoá và sau đó bán hàng với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận chênh lệch
giá khi mua và giá khi bán. Loại đầu tư này cũng không tạo ra tài sản mới cho nền
kinh tế( nếu không xét đến ngoại thương), mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của
người đầu tư trong quá trình mua đi bán lại, chuyển giao quyền sở hữa hàng hoá
giữa người bán với người đầu tư và người đầu tư với khách hàng của họ. Tuy nhiên,
đầu tư thương mại có tác dụng thúc đẩy quá trình lưu thông cuả cải vật chất do đầu
tư phát triển tạo ra, từ đó thúc đẩy đầu tư phát triển, tăng tích lũ vốn cho sản xuất
kinh doanh dịch vụ nói riêng và nền sản xuất xã hội nói chung.( chúng ta lưu ý đầu
cơ trong kinh doanh cũng thuộc đầu tư thương mại xét về bản chất, nhưng bị pháp
luật cấm vì gây ra tình trạng thừa thiếu hàng hoá một cách giả tạo, gây khó khăn
cho công việc quản lý lưu thông hàng hóa, gây mất ổn định cho sản xuất, làm tăng
chi cho tiêu dùng).
*> Đầu tư tài sản vật chất và sức lao động: trong đó người có tiền bỏ tiền ra để
tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực
sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc
làm, năng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra
để xây dựng sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp
đặt chúng trên nền bệ và bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí
thương xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực tại
các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội.Loại đầu tư này
gọi chung là đầu tư phát triển.
I.1.3- Đặc điểm đầu tư phát triển:
Hoạt động đầu tư phát triển có những có các đặc điểm khác biệt với các loại
đầu tư khác thể hiện là:
_ Hoạt động đầu tư phát triển đòi hỏi một số vốn lớn và để nằm khê đọng trong
suốt quá trình thực hiện đầu tư. Đây là cái giá phải trả khá lớn của đầu tư phát triển.
_ Thời gian để tiến hành công cuộc đầu tư cho đến khi cá thành quả của nó phát
huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng voí nhiều biến động xảy ra.
_ Thời gian cần hoạt động để có thể thu hồi đủ vốn bỏ ra, đối voí cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh thường đòi hỏi nhiều năm tháng và do đó
không tránh khỏi sự tác động 2 mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố không ổn
định về tự nhiên, xã hội, chính trị….
_ Các thành quả của đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài nhiều năm. Điều
này nói lên giá trị lớn lao của các thành quả đầu tư phát triển .
_ Các thành quả của hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở
ngay nơi mà nó tạo dựng lên. Tạo điều kiện cho lao động địa phương có công ăn
việc làm tăng thu nhập.
I.1.4- Vai trò của đầu tư phát triển:
Lý thuyết của nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung và lý thuyết của nền kinh tế
thị trường, đều coi đầu tư phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là
chìa khoá của sự tăng trưởng. Nó thể hiện ở những mặt sau:
Trên giác độ nền kinh tế:
- Đầu tư vừa có tác động tổng cung và vừa có tác động tổng cầu, đầu tư là yếu tố
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu nền kinh tế.Đối với tổng cầu tác động của đầu tư
là ngắn hạn khi tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tác động tăng lên của đầu tư làm
cho tổng cầu tăng lên. Khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng các năng lực mới
đi vào hoạt động thì tổng cung dài hạn tăng lên.
- Đầu tư có tác động hai mặt đến là sự ổn định kinh tế: sự tác động không đồng
thời về mặt thời gian của tổng cung và tổng cầù, làm cho mỗi sự thay đổi của đầu
tư, dù tăng hay giảm cung một lúc là yếu tố duy trì sự ổn định và cũng là yếu tố phá
vỡ sự ổn định nền kinh tế của một quốc gia.Chẳng hạn khi đầu tư tăng lên làm cho
cầu tăng lên, khi cung chưa kip tăng thì giá cả tăng lên dẫn đến tình trạng lạm phát.
Đến lượt mình lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, đời sống của người lao động gặp
khó khăn... Mặt khác tăng đầu tư, làm cho cầu các yếu tố liên quan tăng lên, sản
xuất làm cho các ngành khác phát triển,thu hút thêm lao động làm cho đời sống của
người lao động được nâng lên. Còn khi giảm đầu tư thì tác động ngược lại với hai
chiều hướng trên.
Đầu tư tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế. Kết quả nghiên cứu
của các nhà kinh tế thế giới cho thấy rằng,muốn giữ được tốc độ tăng trưởng trung
bình thì tỷ lệ đầu tư đạt từ 15%-25% so với GDP tuỳ thuộc vào hệ số ICOR của
mỗi nước.
ICOR = Vốn đầu tư/ Mức tăng GDP.
Từ đó suy ra:
Mức tăng GDP = Vốn đầu tư/ICOR.
Nếu ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư.
- Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Con đường tất yếu có thể tăng
nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế thỉ đầu tư vào ngành công nghiệp và ngành dịch
vụ, nhưng đó là với các nước phát triển còn những nước đang phát triển thì phải
đầu tư ngay vào ngành mình đang có lợi thế so sánh, đó chính là ngành nông nghiệp
trên cơ sở phát triển ngành nô ng nghiệp làm “đòn bẩy” cho ngành công nghiệp và
dịch vụ cùng phát triển.
Bên cạnh đó đầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân đối đang tồn tại về
phát triển giữa các vùng các lãnh thổ, đưa các vùng kém thoát khỏi tình trạng đói
nghèo, phát huy tôí đa lợi thế so sánh về tài nguyên, kinh tế..
- Đầu tư tác động tới việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất
nước: công nghệ là trung tâm của công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Đầu tư
là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường công nghệ.
Hai con đường đưa công nghệ vào sản xuất là nghiên cứu phát minh và mua
công nghệ từ nước ngoài về. Dù tự nghiện cứu hay mua công nghệ từ nước ngoài
đều cần phải có vốn đầu tư.
*> Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ:
- Đầu tư quyết định sự ra đời tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở. Để tạo dựng cơ
sở vật chât – kỹ thuật cho sự ra đời của bất kỳ cơ sở nào, đều phải tiến hành xây
dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đạt các trang thiết bị ..... và thực
hiện các chi phí khác trong sự hoạt động của các chu kỳ vật chất kỹ thuật vừa tạo ra.
I.2 - MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN.
I.2.