Báo cáo Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân

Đât nước ta đang trong quá trình Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, có rất nhiều dự án đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực. Để thực hiện được các dự án này thì việc đảm bảo nguồn vốn đầu tư là vấn đề hết sức quan trọng. Thông thường các phương án, dự án cần lượng vốn đầu tư nhiều hơn rất nhiều so với vốn mà chủ đầu tư có. Do đó chủ đầu tư phải tìm kiếm nguồn tài chính hỗ trợ từ bên ngoài. Có rất nhiều cách để huy động vốn đầu tư, tuy nhiên nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng Mặt khác, hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được cả gốc và lãi vay thì công tác thẩm định cho vay cần phải được chú trọng đặc biệt. Công tác thẩm định có tính quyết định tới chất lượng cho vay của ngân hàng, tới tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và ảnh hưởng tới thu nhập của ngân hàng, tới khả năng hoạt động của ngân hàng Trong thời gian thực tập tại MaritimeBank Thanh Xuân em thấy nhu cầu tín dụng của khách hàng doanh nghiệp rất nhiều và vấn đề thẩm định cho vay được đặc biệt quan tâm. Vì vậy em đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân” làm đ ề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp Kết cấu của Chuyên đề thực tập gồm: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân

pdf84 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 3595 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân” MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 7 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................... 7 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 7 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ....................................... 8 1.1.2.1. Trung gian tài chính ................................................................. 8 1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán ..................................................... 8 1.1.2.3. Trung gian thanh toán .............................................................. 9 1.1.3. Các dịch vụ ngân hàng thương mại ............................................ 9 1.1.3.1. Mua bán ngoại tệ ..................................................................... 9 1.1.3.2. Nhận tiền gửi ........................................................................... 9 1.1.3.3. Cho vay ................................................................................... 9 1.1.3.4. Bảo quản vật có giá ............................................................... 10 1.1.3.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán ..... 10 1.1.3.6. Quản lý ngân quỹ................................................................... 10 1.1.3.7. Tài trợ các hoạt động của Chính phủ...................................... 11 1.1.3.8. Bảo lãnh ................................................................................ 11 1.1.3.9. Cho thuê tài chính .................................................................. 11 1.1.4. Các loại hình ngân hàng thương mại ....................................... 11 1.2.CHO VAY DOANH NGHIỆP ..................................................................... 12 1.2.1. Khái niệm: .................................................................................. 12 1.2.2. Phân loại và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp .................... 13 1.2.2.1. Phân loại ................................................................................ 13 1.2.2.2. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp ...................................... 14 1.3. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ............................................ 19 1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng .................................................. 19 1.3.1.1. Các khái niệm: ....................................................................... 19 1.3.1.2.Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng .......................... 19 1.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng .................................................... 20 1.3.2.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn........................... 20 1.3.2.2. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp .......................... 21 1.3.2.3. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh( PASXKD), dự án đầu tư (DAĐT) ...................................................................... 27 1.4. CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ................................................ 36 1.4.1. Khái niệm ................................................................................... 36 1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng .................... 36 1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ....................................................................................................... 38 1.5.1. Yếu tố thuộc về Ngân hàng ........................................................ 38 1.5.2. Các yếu tố khách quan............................................................... 39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN ........................................................ 41 2.1. GIỚI THIỆU VỀ MARITIME BANK ..................................................... 41 2.1.1. Sự ra đời và phát triển ............................................................... 41 2.1.1.1. Tên doanh nghiệp .................................................................. 41 2.1.1.2. Tên Giao dịch ........................................................................ 41 2.1.1.3. Địa chỉ liên hệ........................................................................ 41 2.1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển .......................................... 41 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 42 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 42 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN ................... 44 2.2.1. Quy trình thẩm định .................................................................. 44 2.2.2. Ví dụ minh hoạ .......................................................................... 48 2.3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ......................................................................... 67 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN ................................................ 68 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG ..................................................... 68 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK. ....................................................................................................... 68 3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định ....................... 68 3.2.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. ................................................................... 69 3.2.3. Giải pháp về nội dung thẩm định cho vay doanh nghiệp........ 69 3.2.3.1. Giải pháp về thẩm định tư cách khách hàng ........................... 69 3.2.3.2. Giải pháp về thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp ..... 70 3.2.3.3. Giải pháp về thẩm định PASXKD, DADT của doanh nghiệp 72 3.2.3.4. Giải pháp về thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay ................... 73 3.2.3.5. Các giải pháp khác ................................................................. 73 3.3 KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN .................................................. 74 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ tài chính và các cơ quan liên quan . 75 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................... 76 3.3.3. Kiến nghị với NHTMCP Hàng Hải ........................................... 77 3.3.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp .......................................... 78 KẾT LUẬN ................................................................................................. 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 81 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của MaritimeBank ................................. 43 Bảng 2.2: Tài sản của Công ty CP ĐT & CN Thành Nam ........................... 57 Bảng 2.3: Nguồn vốn của Công ty CP ĐT&CN Thành Nam ....................... 58 Bảng 2.4: Bảng các chỉ số tài chính ............................................................. 59 Bảng 2.5: Phương án sản xuất kinh doanh ................................................... 64 LỜI MỞ ĐẦU Đât nước ta đang trong quá trình Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, có rất nhiều dự án đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực. Để thực hiện được các dự án này thì việc đảm bảo nguồn vốn đầu tư là vấn đề hết sức quan trọng. Thông thường các phương án, dự án cần lượng vốn đầu tư nhiều hơn rất nhiều so với vốn mà chủ đầu tư có. Do đó chủ đầu tư phải tìm kiếm nguồn tài chính hỗ trợ từ bên ngoài. Có rất nhiều cách để huy động vốn đầu tư, tuy nhiên nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng Mặt khác, hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được cả gốc và lãi vay thì công tác thẩm định cho vay cần phải được chú trọng đặc biệt. Công tác thẩm định có tính quyết định tới chất lượng cho vay của ngân hàng, tới tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và ảnh hưởng tới thu nhập của ngân hàng, tới khả năng hoạt động của ngân hàng Trong thời gian thực tập tại MaritimeBank Thanh Xuân em thấy nhu cầu tín dụng của khách hàng doanh nghiệp rất nhiều và vấn đề thẩm định cho vay được đặc biệt quan tâm. Vì vậy em đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân” làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp Kết cấu của Chuyên đề thực tập gồm: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Theo Luật Các tổ chức tín dụng của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa VIệt Nam ghi: “ Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Trung gian tài chính Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá mức thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung vốn; (2) các cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hoá, dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm. Điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm (2) sang nhóm (1) nếu cả hai cùng có lợi. Trung gian tài chính làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó khuyến khích tiết kiệm đồng thời giảm phí tổn cho người đầu tư ( tăng thu nhập cho người đầu tư) từ đó mà khuyến khích đầu tư. Trung gian tài chính đã khắc phục được những hạn chế của tín dụng trực tiếp, làm cho ngân hàng phát triển và thịnh vượng. 1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán Trong điều kiện phát triển thanh toán qua ngân hàng, các khách hàng nhận thấy nếu họ có được số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán, họ có thể chi trả để có được hàng hoá và các dịch vụ theo yêu cầu. Khi ngân hàng cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dung để mua hàng hoá và dịch vụ. Do đó, bằng vệc cho vay( hay tạo tín dụng) các ngân hàng đã tạo ra phương tiện thanh toán. Toàn bộ hệ thống ngân hàng cũng tạo phương tiện thanh toán khi các khoản tiền gửi được mở rộng từ ngân hàng này đến ngân hàng khác trên cơ sở cho vay. 1.1.2.3. Trung gian thanh toán Ngân hàng thương mại trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc gia. Thay mặt khách hàng, ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Để việc thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đưa ra nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ…cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Các ngân hàng còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau thông qua ngân hàng Trung ương hoặc thông qua các trung tâm thanh toán. 1.1.3. Các dịch vụ ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Mua bán ngoại tệ Một trong những dịch vụ ngân hàng đầu tiên được thực hiện là trao đổi ( mua bán) ngoại tệ - ngân hàng đứng ra mua bán một loại tiền này lấy một loại tiền khác và hưởng phí dịch vụ 1.1.3.2. Nhận tiền gửi Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm mọi cách để huy động được tiền. Một trong những nguồn quan trọng là các khoản tiền gửi( thanh toán và tiết kiệm của khách hàng. Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ người có tiền với cam kết hoàn trả đúng hạn 1.1.3.3. Cho vay Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau: Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống 1.1.3.4. Bảo quản vật có giá Các ngân hàng thực hiện việc lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản. Ngân hàng giữ vàng cho khách hàng và giao cho tờ biên nhận( giấy chứng nhận do ngân hàng phát hành. Giấy chứng nhận được sử dụng như tiền – dung để thanh toán các khoản nợ trong phạm vi ảnh hưởng của ngân hàng phát hành 1.1.3.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt, tức là người gửi tiền không cần đến ngân hàng để lấy tiền mà chỉ cần viết giấy chi trả cho khách( séc), khách hàng mang séc đến ngân hàng để nhận được tiền. Tiện ích của thanh toán không dùng tiền mặt là an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập 1.1.3.6. Quản lý ngân quỹ Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp và nhiều cá nhân. Nhờ đó, ngân hàng có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng. Nhiều ngân hàng đã cung cấp cho khách dịch vụ quản lý ngân quỹ, trong đó ngân hàng đồng ý quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh doanh và tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán 1.1.3.7. Tài trợ các hoạt động của Chính phủ Chính phủ giành quyền cấp phép hoạt động và kiểm soát các ngân hàng. Các ngân hàng được cấp phép thành lập với điều kiện là họ phải cam kết thực hiện với mức độ nào đó các chính sách của Chính phủ và tài trợ cho Chính phủ. Các ngân hàng phải mua trái phiếu Chính phủ theo một tỷ lệ nhất định trên tổng lượng tiền gửi mà ngân hàng huy động được; hoặc phải cho vay với điều kiện ưu đãi cho các doanh nghiệp của Chính phủ 1.1.3.8. Bảo lãnh Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại không được vượt qua tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại 1.1.3.9. Cho thuê tài chính Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng Ngoài các dịch vụ trên, ngân hàng thương mại còn có các dịch vụ khác: cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn, cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ đại lý 1.1.4. Các loại hình ngân hàng thương mại (chia theo hình thức sở hữu) 1.1.4.1. Ngân hàng sở hữu tư nhân: là ngân hàng do cá nhân thành lập bằng vốn của cá nhân. Loại ngân hàng này nhỏ, phạm vi hoạt động trong từng địa phương 1.1.4.2. Ngân hàng thương mại cổ phần: ngân hàng này được thành lập thông qua phát hành cổ phiếu. Các ngân hàng thương mại cổ phần thường có phạm vi hoạt động rộng, hoạt động đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con 1.1.4.3. Ngân hàng sở hữu Nhà nước: đây là loại hình ngân hàng mà vốn sở hữu do Nhà nước cấp. Các ngân hàng này được thành lập nhằm thực hiện một số mục tiêu nhất định thường là do chính sách của chính quyền Trung ương hoặc địa phương quy định 1.1.4.4. Ngân hàng liên doanh: ngân hàng này được hình thành dựa trên góp vốn của hai hoặc nhiều bên, thường là giữa ngân hàng trong nước với ngân hàng nước ngoài để tận dụng các ưu thế của nhau 1.2.CHO VAY DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng (TCTD) giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây là thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa TCTD và khách hàng. 1.2.2. Phân loại và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp 1.2.2.1. Phân loại Dựa vào thời hạn, cho vay có thể chia thành cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn:  Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp cần đầu tư vốn vào tái sản lưu động (TSLĐ) và tài sản cố định (TSCCĐ). Về nguyên tắc, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn ngắn hạn hoặc dài hạn để tài trợ cho việc đầu tư vào TSLĐ. Tuy nhiên, do nhu cầu vốn dài hạn để đầu tư vào TSCĐ rất lớn nên thông thường doanh ngiệp khó có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn để đầu tư vào TSLĐ. Do vậy, để đầu tư vào TSLĐ, doanh nghiệp thường phải sử dụng nguồn vốn ngắn hạn Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp thường sử dụng để tài trợ cho TSLĐ gồm có: các khoản nợ phải trả người bán, các khoản ứng trước của người mua, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, các khoản phải trả công nhân viên, các khoản phải trả khác, vay ngắn hạn từ Ngân hàng  Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên Mục đích của cho vay trung và dài hạn là nhằm đầu tư vào TSCĐ của doanh nghiệp. Đứng trên góc độ của khách hàng, các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn trung và dài hạn nhằm để tài trợ cho việc đầu tư vào TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên. Doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn bao gồm vốn chủ sở hữu (VCSH) và nợ dài hạn để tài trợ cho những loại tài sản này nhưng do nguồn VCSH có giới hạn nên doanh nghiệp thường phải sử dụng đến nguồn vốn vay dài hạn. Doanh nghiệp có thể vay dài hạn thông qua ngân hàng hoặc thông qua phát hành trái phiếu huy động vốn trên thị trường vốn. Do đó, đứng trên góc độ doanh nghiệp vay dài hạn không phải là nguồn vốn duy nhất có thể huy động được để tài trợ cho việc đầu tư vào TSCĐ. Còn đứng trên góc độ ngân hàng, tín dụng trung và dài hạn là một hình thức cấp tín dụng góp phần đem lại lợi nhuận cho hoạt động ngân hàng cho nên ngân hàng phải thấy được trách nhiệm và nỗ lực phục vụ khách hàng tốt hơn, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. 1.2.2.2. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp  Các nguyên tắc vay vốn Nhìn chung, khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc: Thứ nhất là sử dụng vốn đúng mục đ
Tài liệu liên quan