Động cơ công suất nhỏ ngày nay được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong công,nông nghiệp,trong tự động hoávà máy tính,trong hàng không,trong sinh hoạt gia đình...Động cơ công suất nhỏ rất đa dạng và phong phú về chủng loại và chức năng.... Tất cả động cơ không đồng bộ một pha công suất nhỏ đều có nhược điểm là luôn có chốt li tâm hoặc rơ le chuyên dụng để ngắt phần tử khởi động. Điều đó dẫn tới làm tăng giá thành động cơ và làm giảm độ tin cậy của chúng.Trong trường hợp khi độ tin cậy của động cơ đóng vai trò quan trọng nhất còn yêu cầu mô men khởi động không quá cao, người ta thường dùng động cơ một pha với tụ làm việc mắc cố định. Nghĩa là cả hai dây quấn luôn được nối với nguồn một pha .Cuộn chính nối trực tiếp với nguồn(Cuộn A), cuộn phụ(Cuộn B) nối với nguồn qua tụ C. Các cuộn dây A và B chiếm số rãnh như nhau trên stato.
79 trang |
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 2102 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thiết kế động cơ kđb một pha điện dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu
Động cơ công suất nhỏ ngày nay được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong công,nông nghiệp,trong tự động hoávà máy tính,trong hàng không,trong sinh hoạt gia đình...Động cơ công suất nhỏ rất đa dạng và phong phú về chủng loại và chức năng.... Tất cả động cơ không đồng bộ một pha công suất nhỏ đều có nhược điểm là luôn có chốt li tâm hoặc rơ le chuyên dụng để ngắt phần tử khởi động. Điều đó dẫn tới làm tăng giá thành động cơ và làm giảm độ tin cậy của chúng.Trong trường hợp khi độ tin cậy của động cơ đóng vai trò quan trọng nhất còn yêu cầu mô men khởi động không quá cao, người ta thường dùng động cơ một pha với tụ làm việc mắc cố định. Nghĩa là cả hai dây quấn luôn được nối với nguồn một pha .Cuộn chính nối trực tiếp với nguồn(Cuộn A), cuộn phụ(Cuộn B) nối với nguồn qua tụ C. Các cuộn dây A và B chiếm số rãnh như nhau trên stato.
Như vậy động cơ điện dung đóng một vị trí rất lớn,bởi vì nó có ưu điểm là dùng nguồn cấp một pha, hệ số cos( cao, độ tin cậy cao….
Do những ứng dụng rộng rãi trên nên đặt ra vấn đề là phải cải tiến công nghệ nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao hơn, giá thành rẻ hơn và thích hợp với người tiêu dùng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu về máy điện, trong đó động cơ điện dung được sử dụng ngày càng nhiều với số lương ngày càng lớn. Đặt ra yêu cầu là phải tìm ra phương án thiết kế tốt nhất. Nhờ có máy tính mà ta có thể tính toán được nhiều phương án và chọn ra phương án tốt nhất.
Trong quyển đồ án này, nhiệm vụ của em là:
*Tính toán, lập trình thiết kế động cơ, chọn kích thước răng rãnh stato và roto sao cho tổng suất từ động rơi trên stato và roto là bé nhất. Mục đích là làm giảm được dòng từ hoá, làm tăng hiệu suất của máy điện và hệ số cos(. Em sử dụng phương pháp duyệt toàn bộ trên lưới đều trong quá trình thiết kế.
*Nghiên cứu ảnh hưởng của mômen phụ đối với động cơ không đồng bộ: Phân loại, nguyên nhân và cách khắc phục.
*Một số chú ý khi sử dụng động cơ điện dung.
Do trình độ của em còn hạn chế và điều kiện thời gian có hạn nên trong bản thiết kế này còn nhiều phần tính toán chưa được tối ưu. Em rất mong được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo để em được hiểu sâu hơn về máy điện nói chung và động cơ điện dung nói riêng.
Sau một thời gian nghiên cứu, học tập và được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo.Đặc biệt là cô giáo-Tiến Sỹ Nguyễn Hồng Thanh trong bộ môn Thiết Bị Điện-Điện tử, Khoa Điện, Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ thiết kế của mình.
Hà Nội ngày tháng năm
Sinh viên thiết kế
Mục lục
Lời nói đầu
Phần i thuật toán thiết kế
Sơ đồ mạch điện động cơ điện dung
Chương I Xác định kích thước chủ và thông số pha chính
Chương II Xác định kích thước răng rãnh stato
Chương III Xác định kích thước răng rãnh roto
Chương IV Tính toán trở kháng stato , roto
Chương V Tính toán mạch từ
Chương VI Tính toán chế độ định mức
Chương VII Tính toán dây quấn phụ
Chương VIII Tính toán tổn hao sắt và dòng điện phụ
Chương IX Tính toán chế độ khởi động
Phần II Chương trình thiết kế bằng ngôn ngữ C và C++
Phần III Chuyên đề mômen phụ
Phần IV Tài liệu tham khảo
Phần v phụ lục
Phần I
Thuật toán thiết kế
Sơ đồ mạch điện động cơ điện dung
Chương 1
xác định kích thước chủ yếu và thông số pha chính
Yêu cầu của bài toán là thiết kế động cơ kiểu kín, cách điện cấp B.
Kích thước chủ yếu ở đây là đường kính trong D (đường kính ngoài Dn) và chiều dài tính toán l của lõi sắt Stato.
Khi xác định kích thước chủ yếu, người ta thường quy đổi công suất máy một pha ra máy ba pha có cùng kích thước. Lúc đó công suất máy ba pha quy đổi là:
1.Công suất đẳng trị
PđmIII = (1Pđm =1,5.180 =270 W
Trong đó:
Đối với động cơ điện dung: (1 =(1,25 ( 1,7); Chọn (1 =1,5
2.Công suất tính toán của động cơ 3 pha đẳng trị
PsIII = W
Tra bảng (1-1) trang 20 theo tài liệu [1] ta có: (III .cos(III = 0,588
3.Tốc độ đồng bộ của động cơ
vg/p
4.Đường kính ngoài Stato được xác định theo công thức
Dn = = cm
Trong đó:
Từ thông khe hở không khí B( = (0.3 ( 1)T: mật độ từ thông khe hở
không khí ; chọn B( =0,5T
Tải đường A=(90 ( 180) ; chọn A=115 A/cm
Hệ số = ( 0,22 (1,57 ): tỷ lệ giữa chiều dài lõi sắt Stato với đường kính trong ; chọn .
Hệ số ( 0,485 ( 0,615 ) : hệ số giữa đường kính trong và đường kính ngoài, chọn
Dựa vào bảng 26 theo tài liệu [1]
Ta quy chuẩn: Dn = 116 mm
Chiều cao tâm trục: H =71 mm
5.Đường kính trong Stato
D =kD . Dn =0,55.116 =63,8 mm
6.Bước cực của Stato
( = ==100,17 mm
7.Chiều dài tính toán của Stato
l = ( xD =0,9 . 63,8 = 57,42 mm
8.Chiều dài khe hở không khí
Chọn khe hở không khí : Khe hở không khí càng lớn thì tổn hao không tải và hệ số cos( nhỏ nhưng nếu như chọn khe hở không khí nhỏ quá thì vấn đề công nghệ không đáp ứng được và làm tăng sóng bậc cao lên.
( =0,2+D/200 mm; Ta chọn ( =0,3 mm
9.Đường kính ngoài lõi sắt Roto
D’ =D –2. ( =63,8 –2.0,3 =63,2 mm
10.Đường kính trục Roto
dt =0,3 .D = 0,3. 63,8 =19,14 mm
Việc chọn số rãnh Stato ZS của động cơ điện dung và số rãnh Roto ZR có quan hệ mật thiết với nhau, khi chọn ta phải xét đến các quan hệ sau:
Trên đặc tính momem M= f(n) không có chỗ lồi, lõm nhiều do những momem ký sinh đồng bộ và không đồng bộ sinh ra.
Động cơ khi làm việc, tiếng ồn do lực hướng tâm sinh ra nhỏ nhất.
Tổn hao do phần răng sinh ra nhỏ nhất.
11.Ta quyết định chọn: ZS = 24 ; ZR = 19
12.Chọn dây quấn:
Ta chọn dây quấn một lớp bước đủ đồng khuôn phân tán hai mặt phẳng.
13.Động cơ điện dung người ta thường chọn số rãnh pha chính (pha A)
bằng số rãnh pha phụ (pha B)
ZA =ZB = rãnh
14.Số rãnh dưới một đôi cực của mỗi pha
qA =qB =6
15.Hệ số dây cuốn Stato
KdqA= = 0,903
Chọn ( =1: Bậc của sóng sức từ động
16.Hệ số bão hoà răng
kZ = ( 1,1 (1,5) ; Chọn kZ =1,1
17.Hệ số cung cực từ
(( =0,66 ( 0,73 ; Chọn (( =0,66
Hệ số này phụ thuộc vào độ bão hoà răng Stato và Roto
18.Từ thông khe hở không khí
(( = ((.(.l .B(.10-4 = 0,66.10,017.5,742.0.5. 10-4
=18,981. 10-4 wb
19.Số vòng của cuộn dây chính
WSA = == 479,42 vòng
Quy chuẩn : WSA = 480 vòng
Trong đó:
Hệ số KE = = (0,7(0,9) ; Chọn KE= 0,82
20. Số thanh dẫn trong rãnh
urA =a.=1.=80 thanh
Chọn a=1: số mạch nhánh song song
21. Dòng điện định mức
IđmA = ==1,422 A
Từ đường biến thiên hình (1-3) trang 21 theo tài liệu [1]
với P= 180 W thì (II.cos(II = 0,407
22.Tiết diện dây cuốn chính sơ bộ
SSA = =0,237 mm2
Trong đó mật độ dòng điện J= (6(7) A/ mm2 ; Chọn J = 6 A/ mm2
Từ phụ lục 2 trang 269 theo tài liệu [1]
Quy chuẩn SSA=0,246 mm
Suy ra:
Đường kính chuẩn của dây dẫn không cách điện: d=0,56mm
Đường kính chuẩn kể cả cách điện: dcđ=0,615 mm
Căn cứ vào tiết diện dây, ta chọn loại dây có kí hiệu ((B-2
23.Bước răng Stato
ts =8,347 mm
24.Bước răng Roto
tR =10,445 mm
Chương 2
xác định kích thước răng rãnh stato
1.Ta chọn thép cán nguội mã hiệu 2312 có oxy hoá bề mặt và chiều dày
lá thép 0,5 mm, do đó có hệ số ép chặt KC =0,97
2.Xác định dạng rãnh Stato
Stato của động cơ điện dung có thể dùng các dạng rãnh sau:
Hình quả lê
Hình nửa quả lê
Hình thang
Rãnh hình quả lê: có khuôn dập đơn giản nhất, từ trở ở đáy rãnh so với 2 rãnh kia nhỏ, vì vậy giảm được suất từ động cần thiết trên răng.
Rãnh hình nửa quả lê: có diện tích lớn hơn dạng rãnh hình quả lê
Diện tích rãnh hình thang lớn nhất nhưng tính công nghệ kém hơn hai dạng rãnh trên
3.Ta chọn dạng rãnh hình quả lê
4.Chiều cao miệng rãnh
h4s = (0,5 (0,8) mm ; Chọn h4s = 0,5 mm
5.Chiều rộng miệng rãnh
b4S = dcđ + (1,1( 1,5) = 0,615 +(1,1+1,5); Chọn b4S = 2 mm
6.Kết cấu cách điện rãnh:
Dùng giấy cách điện có bề dày 0,2mm , chiều cao 2mm
7.Chiều rộng Stato bZS được xác định theo kết cấu , tức là xét đến :
Độ bền của răng
Gía thành của khuân dập, độ bền của khuôn
Đảm bảo mật độ từ thông qua răng nằm trong phạm vi cho phép
Yêu cầu của phần này là chọn kích thước răng ,rãnh stato sao cho để sức từ đông rơi trên stato là nhỏ nhất.
8.Đây thực chất là bài toán tối ưu hoá tìm chiều cao rãnh stato
(Trên đồ thị là điểm h*rs) sao cho sức từ động rơi trên stato là nhỏ nhất.
*)Hàm mục tiêu:
Fs = Fzs + Fgs ( min
Trong đó:
Fs là tổng sức từ động rơi trên stato
Fzs là sức từ động rơi trên răng stato
Fgs là sức từ động rơi trên gông stato
*)Các rằng buộc:
Hệ số lấp đầy:
0,7( Kld ( 0,75
Mật độ từ thông trong răng Bzs và gông Bgs stato
1,2 ( Bzs ( 1,6 T
0,9 ( Bgs ( 1,3 T
+ Giới hạn trên và giới hạn dưới của bề rộng răng, chiều cao gông
bzsmin = ==2,689 mm
bzsmax = =3,586 mm
hgsmin = 13,106 mm
hgsmax = 18,932 mm
Khi hgsmin thì hrsmax ; hgsmax thì hrsmin ; Vậy ta có giới hạn trên và giới hạn dưới của chiều cao rãnh stato như sau:
hrsmin = - hgsmax =- 18,932 = 7,168 mm
hrsmax = - hgsmin =- 13,106 = 12,994 mm
Điều kiện công nghệ: bzs ( 1,8 mm
*)Biến số độc lập :
Chiều cao rãnh stato hrs
hrs( thì hgs( ( Bgs( ( Hgs( ( Fgs(
hrs( thì hzs( thì bzs( ( Bzs ( ( Hzs ( ( Fzs (
Miền giới hạn của biến số độc lập là:
7,168= hrsmin ( hzs ( hrsmax =12,994 mm
*)Phương pháp giải bài toán:
Vì số biến độc lập không lớn (n = 1) và miền giới hạn G không rộng
nên ta chọn phương pháp duyệt toàn bộ trên lưới đều.
Trên miền giới hạn G phủ lưới với bước xác định
(hrs = mm
Tại các mắt lưới trong không gian hai chiều xác định véc tơ X:
X = ( d1s, d2s, hrs, hzs, Srs, Bzs, Bgs, ...) xác định các giá trị của hàm rằng buộc và hàm mục tiêu. Nếu một trong các rằng buộc không thoả mãn ta loại ngay và chuyển sang các điểm tiếp theo. Các điểm thoả mãn được lưu lại.
Điểm tối ưu là điểm có hàm mục tiêu nhỏ nhất.
*)Lưu đồ thuật toán (hình 2)
9.Chiều dài gông :
==18,9 mm
10.Đường kính phía trên Stato
==5,6 mm
11.Đường kính phía dưới Stato
==5,9 mm
12.chiều cao rãnh Stato
==7,2 mm
13.Chiều cao phần thẳng rãnh
h12S = hrs- 0,5(d1s +d2s –2.h4s) =7,2 – 0,5(5,9+5,6)=1,9 mm
14.Vì rãnh hình quả lê nên chiều cao tính toán răng Stato khác với chiều cao rãnh Stato (hzs ( hrs)
hzs = hrs – 0,1.d1s = 7,2- 0,1.5,6=6,6 mm
15.Diện tích rãnh Stato
Srs =
=+ 0,5.1,9(5,6 +5,9) = 36,98 mm2
16.Kiểm tra hệ số lấp đầy:
==0,723
Trong đó : Scđ=c.(d2s+2.hrs)=0,2.(5,9 + 2.7,2)=4,06 mm2
17.Sức từ động ở răng Stato
FZS =2. HZS .hZS =2.4,97.0,66 = 6,56 A
Dựa vào bảng quan hệ H=f(B) ở phụ lục I trang 268 theo tài liệu[1]
18.Sức từ động ở gông Stato
= 1,42.=21,62 A
19.Tổng sức từ động Stato min
FS =FZS +FgS =6,56 + 21,62 = 28,18 A
20.Khi thực hiện tính toán ta chọn M=80
Vậy ta có kích thước răng, rãnh Stato như sau:
d1s = 5,6 mm
hrs = 7,2 mm
hzs = 6,6 mm
FSmin= 28,18 A
d2s = 5,9 mm
hgs = 18,9 mm
Bzs = 1,19 T
Kld= 0,723
h12s = 1,9 mm
bzs = 3,6 mm
Bgs = 0,91 T
Srs=36,98 mm2
Chương 3
Xác định kích thước răng rãnh Roto
1.Rãnh Roto được chọn theo sự phối hợp rãnh Stato ZS và rãnh Roto ZR
2.ở đầu bài toán thiết kế số rãnh Roto ít ZR = 19 < ZR =24 có lợi cho việc đúc nhôm bằng áp lực vào Roto .
3.Chọn rãnh hình quả lê để đảm bảo độ bền khuôn dập và tiện cho việc đúc nhôm
4.Để đảm bảo độ bền của khuôn dập thì chiều cao miệng rãnh phải nhỏ.
h4R = (0,3(0,4) mm; Chọn h4R=0,3 mm
5.Chiều rộng miệng rãnh
b4R = (1(1,5) mm; Chọn b4R = 1,5 mm
6.Làm rãnh nghiêng ở Roto và chọn thanh dần bằng nhôm nhằm làm giảm tiếng ồn và Mômen ký sinh
7.Hệ số dây quấn Roto:
== 0,998
Trong đó:
.=.0,7991= 0,2641 radian: Góc ở tâm rãnh
==0,7991: Độ nghiêng rãnh biểu thị bằng phân số của bước răng Roto
bn : Độ nghiêng rãnh tính theo cung tròn của Roto
8.Dòng điện tác dụng trong thanh dẫn Roto:
==102,739 A
Theo hình (10-5) trang 244 theo tài liệu[2] : kI=f(Cos();
Cos( = 0,74 thì kI = 0,789
9.Người ta thường chọn: bn = tR =10,445 mm
10.Yêu cầu của phần này là chọn kích thước răng ,rãnh Roto sao cho để sức từ động rơi trên Roto là nhỏ nhất.
11.Đây thực chất là bài toán tối ưu hoá tìm chiều cao rãnh stato (Trên đồ thị là điểm h*rR ) sao cho sức từ động rơi trên stato là nhỏ nhất.
*)Hàm mục tiêu:
FR = FzR + FgR ( min
Trong đó:
FR là tổng sức từ động rơi trên Roto
FzR là sức từ động rơi trên răng Roto
FgR là sức từ động rơi trên gông Roto
*) Các rằng buộc:
Mật độ dòng cho phép trong thanh dẫn lồng sóc
2( Jld ( 3 A/mm2
Mật độ từ thông trong răng BzR và gông BgR Roto
1 ( BzR ( 1,8 T
0,8 ( BgR ( 1,5 T
+ Giới hạn trên và giới hạn dưới của bề rộng răng ,chiều cao gông và chiều cao rãnh Roto
bzRmin = 3,054 mm
bzRmax = 5,479 mm
hgRmin = 11,358 mm
hgRmax = 21,298 mm
Khi hgRmin thì hrRmax ; hgRmax thì hrRmin ; Vậy ta có giới hạn trên và giới hạn dưới của chiều cao rãnh roto như sau:
hrRmin=- hgRmax=- 21,298 =4,802 mm
hrRmax=- hgRmin=- 11,358 =14,742 mm
Điều kiện công nghệ: bzR ( 1,8 mm
Đáy rãnh Roto d2R ( 2,5 mm
*)Biến số độc lập
Chiều cao rãnh roto hrR
hrR( thì hgR( ( BgR( ( HgR( ( FgR(
hrR( thì bzR( ( BzR ( ( HzR ( ( FzR (
Miền giới hạn G của biến số độc lập là:
4,802=hrRmin ( hrR( hrRmax =14,742 mm
*) Phương pháp :
Vì số biến độc lập không lớn (n = 1) và miền giới hạn G không rộng nên để đơn giản và dễ lập trình chọn phương pháp duyệt toàn bộ trên lưới đều. Trên miền giới hạn G phủ lưới với bước xác định
(hrR = mm
Tại các mắt lưới trong không gian hai chiều xác định véc tơ Y:
Y = ( d1R, d2R, hrR, hzR, SrR, BzR, BgR, ...) xác định các giá trị của hàm rằng buộc và hàm mục tiêu.
Nếu một trong các rằng buộc không thoả mãn ta loại ngay và chuyển
sang các điểm tiếp theo. Các điểm thoả mãn được lưu lại.
Điểm tối ưu là điểm có hàm mục tiêu nhỏ nhất.
*)Lưu đồ thuật toán( hình 3)
12.Đường kính phía trên Roto
==4,9 mm
13.Đường kính phía dưới Roto:Điều kiện công nghệ d2R ( 2,5 mm
d2R ===3,2 mm
Trong đó hgR : chiều cao gông Roto
hgR ===12,6 mm
14.Chiều cao phần thẳng rãnh Roto:
h12R =
=0,5.[63,2- 4,9- 2.0,3 - = 5,1 mm
15.Chiều cao rãnh Roto
hrR = h12R+ 0,5(d1R+d2R) +h4R
= 5,1+0,5(4,9 + 3,2) +0,3 =9,5 mm
16.Vì rãnh hình quả lê nên chiều cao tính toán của răng Roto khác
chiều cao tính toán của rãnh Roto (hzR (hrR)
hzR = hrR– 0,1.d2R=9,5 – 0,1.3,2 = 9,2 mm
17.Diện tích rãnh Roto:
SrR=
== 34,27 mm2
18.Sức từ động ở răng Roto
FZR =2. HZR .hZR= 2.5,08.0,92 = 9,34 A
Dựa vào bảng quan hệ H=f(B) ở phụ lục I trang 268 theo tài liệu[1]
19.Sức từ động ở gông Roto
= 3,25. =16,19 A
20.Tổng sức từ động Roto min
FR =FZR+FgR = 9,34+16,19 = 25,53 A
21. Với K= 80 ta có kết quả kích thước răng rãnh roto như sau:
d1R = 4,9 mm
hrR = 9,5 mm
hzR = 9,2 mm
FRmin= 25,53 A
d2R = 3,2 mm
hgR = 12,6 mm
BzR = 1,165 T
SrR=34,27 mm2
h12R = 5,1 mm
bzR = 4,6 mm
BgR = 1,355 T
Itd=102,739 A
22.Dòng điện trong vành ngắn mạch
Iv = A
23.Mật độ trong vành ngắn mạch:
Jv =(0,6(0,8)Jtđ = (0,6(0,8)(2(3) ; chọn Jv =2,3 A
24.Tiết diện vành ngắn mạch
Sv ===135,75 mm2
25.Chiều cao vành ngắn mạch
bV ( 2.h12R =2.5,1=10,2 mm ; chọn bv=11 mm
= =12,34 ; chọn av=12 mm
26.Tiết diện vành ngắn mạch sau khi đã làm tròn
Sv = av.bv =11.12=132 mm2
27.Đường kính vành ngắn mạch:
Dv = D’ – av – 2.( =63,2 – 12 – 2.0,3=50,6 mm
ChƯơng 4
xác định trở kháng dây quấn Stato và roto
I. xác định thành phần trở kháng Stato
Độ chính xác của tính toán động cơ điện dung phụ thuộc vào độ chính xác của tính toán tham số. Vì vậy, việc xác định điện trở và điện kháng dây quấn Stato, Roto là rất quan trọng.
1.Chiều dài phần đầu nối của dây quấn Stato
lđ =k1.(Y+2B =1,2.8,185 +2.1= 11,822 cm
Trong đó: Hệ số kinh nghiệm: k1 = 1,2
Hệ số kinh nghiệm: B = (0,5(1,5); chọn B =1
(y=.( = .=8,185 cm
2.Chiều dài trung bình 1/2 vòng dây quấn Stato
ltb = lđ+l =11,822 +5,742= 17,564 cm
3.Tổng chiều dài dây dẫn của dây quấn Stato
LSA = 2.ltb .wSA.10-2=2.17,564.480.10-2 =168,61 m
4.Điện trở tác dụng của dây quấn Stato
RSA = (75 = 2,13.10-2 =14,6 (
Trong đó:
(75=2,13.10-2 (mm2/m: Điện trở suất của kim loại bằng
đồng dùng trong động cơ
5.Điện trở Stato tính theo đơn vị tương đối
==0,09436 (
Trong đó:
Rđm = ==154,71 ( : Điện trở định mức
6.Hệ số từ dẫn của từ tản rãnh: ( rs
Nó phụ thuộc vào kích thước và hình dạng rãnh. Khi ta tính toán chỉ xét đến từ tản ở thành rãnh và miệng rãnh, không xét đến từ tản ở ngoài rãnh
Hệ số từ dẫn rãnh hình quả lê được xác định theo công thức sau:
( rs= ( .k( + ( 0,785 - + (.k(1 (
=( .1 +( 0,785 - + (.1 ( = 0,965
Ta sử dụng dây quấn một lớp bước đủ nên ta có hệ số k( = k(=1
h2 : chiều cao nên ta có
h2 = hn + bcđ - =2 + 0,2 - = -0,6 mm
h1 = hrs-h4s --bcđ -h2 -
=7,2 - 0,5 - 2,8 – 0,2 – 0,59 =3,11 mm
7.Hệ số từ dẫn của từ tản tạp: (t
Xét đến ảnh hưởng từ trường bậc cao (sóng điều hoà răng và sóng điều hoà dây quấn) gây lên từ thông móc vòng tản trong dây quấn Stato, có khi còn gọi là từ tản trong khe hở không khí, và từ trường tương ứng chủ yếu phụ thuộc vào sự dẫn từ của các đường sức từ trong khe hở không khí
Hệ số (t phụ thuộc vào kích thước máy điện (bước răng, khe hở không khí) và các số hiệu dây quấn. Bề rộng miệng rãnh Stato và Roto cùng có ảnh hưởng nhất định đến từ tản tạp.
(ts = ==1,879
Trong đó:
tS = 8,347 mm: Bước răng Stato
( = 0,3 mm : Bề rộng khe hở không khí
k(=k(S .k(R =1,1586.1,0774 =1,2482 : Hệ số khe hở không khí
Ta có:
k(S == =1,1586
k(R = = =1,0774
8.Hệ số từ tản phần đầu nối dây cuốn Stato
Dùng dây quấn đồng khuôn phân tán hai mặt phẳng một lớp bước đủ
(đS = 0,27.()
= 0,27.) = 0,568
9.Tổng hệ số từ dẫn Stato
=0,965 +1,879 +0,568=3,412
10.Điện kháng tản dây cuốn chính Stato
XSA = 0,158.