Đặt lamelle sạch phủ lên khung đếm.
Dùng ống nhỏ giọt hút dung dịch mẫu đã pha loãng, bỏ đi vài giọt đầu vào rãnh 
buồng đếm, dung dịch thấm vào kẽ buồng đếm và lamelle.
Dung dịch chảy tràn từ từ vào các rãnh, lan tỏa lắp đầy khắp lamelle, hơi thừa 
một ít. Nếu bị giọt mắc lại trong lamelle thì phải làm lại.
Đặt buồng đếm lên bàn kẹp của kính hiển vi, dùng kẹp cố định buồng đếm.
Thao tác kính hiển vi, dùng vật kính x10 để điều chỉnh sơ bộ trước, sau đó dùng kính 
x40 để đếm.
Đếm số tế bào trong 5 ô lớn (4 ô ở cạnh, 1 ô ở giữa), đếm lần lượt từng ô nhỏ
trong 1 ô lớn. Trong tất cả các ô nhỏ cần đếm số tế bào nằm hẳn trong ô trước, sau đó 
đếm số tế bào nằm cạnh phía trên và cạnh bên phải ô.
Đếm tất cả 80 ô nhỏ có trong 5 ô lớn (trường hợp: 1 ô lớn có 16 ô nhỏ).
Hoặc đếm 125 ô nhỏ có trong 5 ô lớn (trường hợp: 1 ô lớn có 25 ô nhỏ)
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 28 trang
28 trang | 
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 13605 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực hành vi sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
BÁO CÁO THỰC HÀNH VI 
SINH 
BÀI 1: KHẢO SÁT HỆ SINH VẬT TRONG NƯỚC THẢI 
Ngày thực hành 31/5/2010 
I. DỤNG CỤ-MÔI TRƯỜNG-HÓA CHẤT: 
1. Dụng cụ: 
 Kính hiển vi quang học Phiến kính, lá kính 
 Hộp Petri Ống nghiệm 
 Que cấy đầu tròn, đầu nhọn Pipet 
 Đèn cồn Bình tia 
 2. Môi trường- hóa chất: 
 Nước muối sinh lý 0,9% Mẫu nước thải 
 Nước cất vô trùng Cồn 960 
 Môi trường nuôi cấy vi khuẩn: 
Môi trường cao thịt – peptone: 
 Cao thịt: 0,6g Peptone: 2g 
 NaCl: 1g Agar: 4g 
 Thêm nước cất đủ 200ml 
 Lắc đều, điều chỉnh pH=7,0±0,2 
Nấu sôi nhẹ, phân phối môi trường vào dụng cụ để khử trùng ở 1210C trong 30 
phút. 
 .Môi trường nuôi cấy nấm men: 
 Môi trường Hasen: 
 Glucose, maltose (hoặc đường kính):10g 
 Peptone: 2g K2HPO4: 0,6g 
 MgSO4.7H2O: 0,4-1g Agar: 4g 
 Thêm nước cất đủ: 200ml 
 Lắc đều, điều chỉnh pH= 6,0±0,2 
Nấu sôi nhẹ, phân phối môi trường vào các dụng cụ để khử trùng ở 1210C trong 
30 phút. 
 Môi trường nuôi cấy nấm mốc: 
Môi trường czapek: 
 Saccarose: 6g NaNO3: 6g 
 K2HPO4: 0,2g MgSO4: 0,1g 
 FeSO4: 0,1g Agar: 4g 
 pH= 6,0±0,2 khử trùng 1atm/30 phút 
 Môi trường nuôi cấy xạ khuẩn: 
Môi trường Gause1: 
 Tinh bột tan: 4g K2HPO4: 0,1g 
 MgSO4.7H2O: 0,1g KNO3: 0,2g 
 NaCl: 0,1g FeSO4: 0,02g 
 Agar: 4g 
 Thêm nước cất đủ: 200ml 
 pH= 7,2 ÷ 7,4 khử trùng 1atm/30 phút 
 Môi trường nuôi cấy tảo: 
Môi trường Tamiya: 
 KNO3: 1g MgSO4: 0,5g 
 K2HPO4: 0,25g FeSO4.7H2O : 0,006g 
 EDTA: 0,0074g Agar: 4g 
Thêm nước cất đủ: 200ml 
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 
 Chuẩn bị một loạt các ống nghiệm chứa sẵn 9ml nước muối sinh lí vô 
trùng. 
 Hút 1ml mẫu nước ao, hồ, tiến hành pha loãng đến nồng độ 10-6 
 Lấy 3 nồng độ pha loãng cuối cùng để cấy. 
 Hút 0.1ml mẫu ở mỗi nồng độ nhỏ lên bề mặt môi trường nuôi cấy trong 
các đĩa petri. cấy ria 3 đĩa ở nồng độ 10-1 để phân lập. 
 Dùng que trang, trải đều mẫu lên khắp bề mặt thạch. 
 Để khô rồi lật úp đĩa lại, gói đem ủ. Riêng những đĩa Petri nuôi cấy tảo 
thì đem ra ngoài sáng, không cần ủ. 
 Sau 3-5 ngày xem kết quả. 
III. KẾT QUẢ: 
Khuẩn 
lạc số 
Hình 
dạng 
Đường 
kính 
(mm) 
Độ 
sáng,độ 
trong 
Màu sắc Bề mặt mép Vẽ hình 
1 Hình 
cầu 
5 Đục Trắng Phẳng Không 
đều 
2 elip 3 Đục Trắng Phẳng Không 
đều 
3 10 Trắng 
trong 
Trắng Lồi Không 
đều 
4 elip 3 Trắng 
đục 
Trắng lõm Đều 
5 Hoa 5 Trắng 
đục 
Trắng Không 
đều 
Hình tham khảo: 
BÀI 2. ĐỊNH LƯỢNG TẢO ĐƠN BÀO TRONG NƯỚC AO, HỒ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẾM TRỰC TIẾP 
Ngày thực hành 31/5/2010 
I. DỤNG CỤ- MÔI TRƯỜNG-HÓA CHẤT: 
1. Dụng cụ: 
khuẩn lạc nấm men khuẩn lạc nấm mốc xạ khuẩn 
 Kính hiển vi quang học Phiến kính, lá kính 
 Ống nghiệm Pipet 1ml 
 Đèn cồn Bình tia 
2. Môi trường-hóa chất: 
 Nước muối sinh lý 0,9% 
 Mẫu nước ao, hồ 
 Nước cất vô trùng 
 Cồn 960 
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 
Đặt lamelle sạch phủ lên khung đếm. 
Dùng ống nhỏ giọt hút dung dịch mẫu đã pha loãng, bỏ đi vài giọt đầu vào rãnh 
buồng đếm, dung dịch thấm vào kẽ buồng đếm và lamelle. 
Dung dịch chảy tràn từ từ vào các rãnh, lan tỏa lắp đầy khắp lamelle, hơi thừa 
một ít. Nếu bị giọt mắc lại trong lamelle thì phải làm lại. 
Đặt buồng đếm lên bàn kẹp của kính hiển vi, dùng kẹp cố định buồng đếm. 
Thao tác kính hiển vi, dùng vật kính x10 để điều chỉnh sơ bộ trước, sau đó dùng kính 
x40 để đếm. 
Đếm số tế bào trong 5 ô lớn (4 ô ở cạnh, 1 ô ở giữa), đếm lần lượt từng ô nhỏ 
trong 1 ô lớn. Trong tất cả các ô nhỏ cần đếm số tế bào nằm hẳn trong ô trước, sau đó 
đếm số tế bào nằm cạnh phía trên và cạnh bên phải ô. 
Đếm tất cả 80 ô nhỏ có trong 5 ô lớn (trường hợp: 1 ô lớn có 16 ô nhỏ). 
Hoặc đếm 125 ô nhỏ có trong 5 ô lớn (trường hợp: 1 ô lớn có 25 ô nhỏ). 
Công thức tính: 
Số tế bào/1 ml mẫu = (a x 4.000 x 1.000)/H 
a: Số tế bào trung bình có trong 1 ô nhỏ (V = 1/4.000 mm3) 
4.000 = Số qui đổi từ 1/4.000 mm3 thành 1 mm3. 
1.000 = Số qui đổi từ 1 mm3 thành 1 ml (1ml = 1.000 mm3) 
H= hệ số pha loãng ( ví dụ: H= 10-2) 
II. KẾT QUẢ: 
Số tế bào/1 ml mẫu = (a x 4.000 x 1.000)/H 
=11×4000 ×103=44×106 tế bào/1ml mẫu 
Một số loài tảo có trong nước 
Sunyra Chrysosphaerella Gloeobotrys 
 Peranema 
 Euglena Chaetoceros muelleri 
Tảo Chlorella Tảo Oocystis Tảo Schroederia 
 Một số loài tảo tiêu biểu 
BÀI 3. PHÂN LẬP VI SINH CỐ ĐỊNH ĐẠM TRONG ĐẤT 
Ngày thực hành 7/6/2010 
I. DỤNG CỤ - MÔI TRƯỜNG - HÓA CHẤT: 
1. Dụng cụ: 
 Kính hiển vi quang học Phiến kính, lá kính 
 Hộp Petri Ống nghiệm 
 Que cấy đầu tròn, đầu nhọn Pipet 1ml, 10ml 
 Đèn cồn Bình tia 
2. Môi trường,hóa chất: 
 Nước muối sinh lý 0,9% Mẫu đất vườn 
 Nước cất vô trùng Cồn 960 
 Môi trường phân lập Azotobacter 
Môi trường asby: 
 Glucose: 2g K2HPO4: 0,1g 
 MgSO4: 0,04g NaCl: 0,04g 
 K2SO4: 0,02g CaCO3: 1g 
 Agar: 3-4g 
 Thêm nước cất đủ 200ml 
Điều chỉnh pH = 7. Nấu sôi nhẹ cho tan agar. Phân phối môi trường vào bình 
tam giác. Hấp tiệt trùng ở 1210C trong 30 phút , để ấm (50-600C) phân phối vào các 
đĩa petri. 
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 
Phân lập Azotobacter: 
Cân 10g đất, cho vào một erlen 100ml đã có chứa sẵn 90ml nước muối sinh lý 
vô trùng, lắc đều 20 phút cho đất tan đều. 
Dùng que cấy vòng lấy dung dịch từ erlen cấy ria lên trên bề mặt môi trường 
Asby chứa sẵn trong đĩa petri. 
Các đĩa petri được lật úp và ủ ở nhiệt độ 26-28 0C trong 2-3 ngày rồi xem kết 
quả. 
II. KẾT QUẢ: 
Khuẩn 
lạc số 
Hình 
dạng 
Đường 
kính 
(mm) 
Độ 
sáng,độ 
trong 
Màu 
sắc 
Bề mặt mép Vẽ hình 
1 Hình 
cầu 
5 Đục Trắng Phẳng Không 
đều 
2 tròn 2 Đục Trắng 
đỏ 
lõm Đều 
3 10 Sáng, 
trong 
Trắng 
trong 
Lồi,có 
màng 
nhầy 
Không 
đều 
4 tròn 5 Sáng, 
trong 
Trắng 
trong 
Lồi, có 
màng 
nhầy 
Đều 
5 Số tám 6 Sáng 
trong 
 Có 
màng 
nhầy 
Đều 
6 Bong 
hoa 
10 Đục Trắng 
7 tròn 5 Đục Trắng Phẳng Đều 
8 tròn 4 Đục Trắng Lõm Đều 
9 hoa 2 Đục Trắng Đều 
 BÀI 6.PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH 
TỔNG NẤM MEN, NẤM MỐCTRONG ĐẤT 
Ngày thực hành 7/6/2010 
I. DỤNG CỤ - MÔI TRƯỜNG - HÓA CHẤT: 
1. Dụng cụ: 
 Kính hiển vi quang học Phiến kính, lá kính 
 Hộp Petri Ống nghiệm 
 Qua cấy đầu tròn, đầu nhọn Pipet 1ml, 10ml 
 Đèn cồn Bình tia 
 Bình tam giác Que trải 
 2. Môi trường-hóa chất: 
 - Nước muối sinh lý 0,9% 
 - Mẫu đất vườn 
- Nước cất vô trùng 
- Cồn 960 
Môi trường : 
 Môi trường nuôi cấy nấm men: 
 Môi trường Hasen: 
 Glucose, maltose (hoặc đường kính):10g 
 Peptone: 2g K2HPO4: 0,6g 
 MgSO4.7H2O: 0,4-1g Agar: 4g 
 Thêm nước cất đủ: 200ml 
 Lắc đều, điều chỉnh pH= 6,0±0,2 
Nấu sôi nhẹ, phân phối môi trường vào các dụng cụ để khử trùng ở 
1210C trong 30 phút. 
 Môi trường nuôi cấy nấm mốc: 
Môi trường czapek: 
 Saccarose: 6g NaNO3: 6g 
 K2HPO4: 0,2g MgSO4: 0,1g 
 FeSO4: 0,1g Agar: 4g 
 pH= 6,0±0,2 khử trùng 1atm/30 phút 
II.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 
 Cân 10g đất cho vào erlen chứa sẵn 90ml nước muối sinh lí 0.9% đã vô trùng, 
lắc đều được 10-1. 
 Để lắng 20 phút rồi pha loãng mẫu thành các độ pha loãng 10-4, 10-5, 10-6 
 Chọn 3 nồng độ pha loãng cuối, mỗi nồng độ hút 0.1ml nhỏ lên bề mặt môi 
trường nuôi cấy trong các đĩa petri. 
 Dùng que trang, trải đều mẫu lên khắp bề mặt thạch. 
 Để khô rồi lật úp đĩa lại, gói đem ủ. 
 Ủ trong 3-5 ngày 
III.KẾT QUẢ: 
Vì vi sinh vật mọc quá nhiều nên đếm không được 
Một số hình ảnh của nấm 
hình dạng nấm dưới kính hiển vi 
 nấm mốc 
khuẩn lạc nấm men khuẩn lạc nấm mốc 
Bài 7: ĐỊNH LƯỢNG TỔNG VI SINH VẬT TRONG NƯỚC THẢI 
Ngày thực hành:14/6/2010 
I. DỤNG CỤ - MÔI TRƯỜNG - HÓA CHẤT: 
1. Dụng cụ: 
 Ống nghiệm Pipet 1ml,10ml 
 Erlen 250ml Đèn cồn 
 Bình tia Que trang 
 Nồi đun cách thủy Bếp đun 
 Đĩa petri 
2. Môi trường-hóa chất: 
 Nước muối sinh lý 0.9% 
 Mẫu đất Nước cất 
 Giấy lọc thấm acetate chì Giấy quỳ 
Môi trường canh thịt – peptone: 
 Cao thit 1.95g 
 Peptone 6.5g 
 NaCl 3.25g 
 Thêm nước cất cho đủ 650ml 
 Đo pH =7±0.2 
Chia ra làm 2 phần 
Phần 1: 200ml là môi trường lỏng, phân phối vào ống nghiệm để hấp khử trùng. 
Phần 2: 450ml cân 0.9g aga trộn vào môi trường lỏng để là môi trường thạch. 
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 
 Lấy 10g đất cho vào erlen chứa sẵn 90ml nước muối sinh lí 0.9%, lắc đều được 
10-1. 
 Để lắng 10 phút rồi pha loãng mẫu thành các độ pha loãng 10-6, 10-7, 10-8 
 Môi trường sau khi nấu xong cho vào erlen (đối với môi trường thạch) và ống 
nghiệm (đối với môi trường lỏng) đem đi hấp khử trùng. 
 Giấy lọc thấm vào acetate chì rồi để khô. 
 Lấy dây đồng cột giấy lọc và giấy quỳ lại với nhau rồi đem hấp khử trùng ở 
1210C trong 30 phút. 
 Hấp xong, đem môi trường thạch ra làm nguội bớt rồi đổ vào đĩa Petri trong 
điều kiện vô trùng. 
 Để thạch đông. 
 Hút 1ml mẫu dịch pha loãng vào mỗi ống nghiệm trong điều kiện vô trùng. 
 Dùng kẹp lấy dây đồng có giấy quỳ và giấy lọc thấm acetate chì gài vào thành 
ống nghiệm nhưng không để cho giấy quỳ đụng vào thành ống. 
 Ủ trong 72 giờ 
 Môi trường thạch đã đông lại thì hút 0.1ml mẫu cho vào từng hộp Petri, dùng 
que trang trải đều lên bề mặt thạch. 
 Ủ trong 72 giờ 
III. KẾT QUẢ: 
Định tính vi sinh vật amon: 
Độ pha 
loãng 
Đục môi 
trường 
Tạo bông Tạo cặn Sinh NH3 Sinh H2S 
10-5 có có có Có Có 
10-6 có có có có có 
10-7 có có có Không có Không có 
Định lượng vi sinh vật amon: 
 Ở nồng độ pha loãng 10-5, 10-6 đều không xác định được do tất cả ống 
nghiệm đều có biểu hiện dương tính. 
 Ở nồng độ 10-7 có 2 ống nghiệm mà số ml mẫu sử dụng là 0.1ml không có 
hiện tượng gì hết 
 Tra bảng MPN ta được a=460 nên N= 460 ×107 MPN/100ml 
Độ pha loãng MPN/100ml MPN/g 
10-5 Không xác định Không xác định 
10-6 Không xác định Không xác định 
10-7 460×107 460×106 
BÀI 8: ĐỊNH LƯỢNG TỔNG VI KHUẨN NITRAT HÓA 
Ngày thực hành 28/6/2010 
I. DỤNG CỤ - MÔI TRƯỜNG - HÓA CHẤT: 
1. Dụng cụ: 
 Ống nghiệm Pipet 1ml,10ml 
 Erlen 250ml Đèn cồn 
 Bình tia 
2. Môi trường-hóa chất: 
 Nước muối sinh lý 0.9% 
 Mẫu đất Nước cất 
 Cồn 900 
Môi trường winogradski: 
 (NH4)2SO4 0.4g K2HPO4 0.2g 
 MgSO4 0.1g NaCl 0.4g 
 FeSO4 0.08g CaCO3 một ít 
Để riêng FeSO4. sau khi hấp khử trùng hãy cho vào để tránh hiện tượng kết tủa môi 
trường. 
Sau khi phân phối môi trường vào ống nghiệm ta cho một hột CaCO3 
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 
 Cân 10g đất cho vào erlen chứa sẵn 90ml nước muối sinh lí 0.9% đã vô trùng, 
lắc đều được 10-1. 
 Để lắng 10 phút rồi pha loãng mẫu thành các độ pha loãng 10-4, 10-5, 10-6 
 Môi trường sau khi pha xong cho vào ống nghiệm đem đi hấp khử trùng. 
 Hấp xong, đem môi trường ra làm nguội bớt rồi cấy. 
 Chọn 3 nồng độ pha loãng cuối, mỗi nồng độ hút 1ml mẫu dịch pha loãng cấy 
vào mỗi ống nghiệm trong điều kiện vô trùng. Thực hiện 3 ống cho mỗi nồng 
độ. 
 Ủ trong 3-5 ngày 
 Làm 1 ống nghiệm đối chứng. 
II. KẾT QUẢ: 
Số ml mẫu sử 
dụng (ml) 
Độ pha loãng 
10-4 10-5 10-6 
10 3 ống dương tính 3 ống dương tính 3 ống dương tính 
1 3 ống dương tính 3 ống dương tính 1 ống dương tính 
0.1 3 ống dương tính 2 ống dương tính 2 ống dương tính 
Tra bảng ta được: 
Ở nồng độ 10-5: N=1100×105MPN/100ml=160×104MPN/g 
 Ở nồng độ 10-6:N=120×106MPN/100ml=14×105MPN/g 
N: mật độ vi khuẩn phản nitrat hiện diện trong MPN/100ml mẫu 
BÀI 9: ĐỊNH LƯỢNG TỔNG VI KHUẨN PHẢN NITRAT TRONG ĐẤT 
Ngày thực hành 28/6/2010 
I. DỤNG CỤ - MÔI TRƯỜNG - HÓA CHẤT: 
1. Dụng cụ: 
 Ống nghiệm Pipet 1ml,10ml 
 Erlen 250ml Đèn cồn 
 Bình tia 
2. Môi trường-hóa chất: 
 Nước muối sinh lý 0.9% 
 Mẫu đất Nước cất 
 Cồn 900 
Môi trường Giltay: 
 Dung dịch A: 
 Asparagine 0.2g 
 KNO3 0.2g 
 Nước máy 0.05l 
 Dung dịch B: 
 KNO3 1.7g 
 K2HPO4 0.2g 
 MgSO4 0.2g 
 CaCl2 0.04g 
 Nước máy 0.05l 
Hòa tan 0.05l dung dịch A và 0.05l dung dịch B, sau đó thêm nước cất cho đủ 200ml 
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 
 Cân 10g đất cho vào erlen chứa sẵn 90ml nước muối sinh lí 0.9% đã vô trùng, 
lắc đều được 10-1. 
 Để lắng 10 phút rồi pha loãng mẫu thành các độ pha loãng 10-4, 10-5, 10-6 
 Môi trường sau khi pha xong cho vào ống nghiệm đem đi hấp khử trùng. 
 Hấp xong, đem môi trường ra làm nguội bớt rồi cấy. 
 Chọn 3 nồng độ pha loãng cuối, mỗi nồng độ hút 1ml mẫu dịch pha loãng cấy 
vào mỗi ống nghiệm trong điều kiện vô trùng. Chú ý là phải cắm pipet xuống 
sâu dưới đáy ống nghiệm.Thực hiện 3 ống cho mỗi nồng độ.nhỏ vài giọt dầu 
lên trên dung dịch để dịch không có cơ hội tiếp xúc với môi trưởng bên ngoài. 
 Ủ trong 3-5 ngày 
 Làm 1 ống nghiệm đối chứng. 
III. KẾT QUẢ: 
Định lượng vi khuẩn phản nitrat: 
Số ml mẫu sử 
dụng (ml) 
Độ pha loãng 
10-4 10-5 10-6 
10 3 ống dương tính 3 ống dương tính 2 ống dương tính 
1 3 ống dương tính 1 ống dương tính 0 ống dương tính 
0.1 3 ống dương tính 3 ống dương tính 1 ống dương tính 
Tra bảng ta được: 
Ở nồng độ 10-5: N=160×105MPN/100ml =160×104MPN/g 
 Ở nồng độ 10-6:N=14×106MPN/100ml =14×105MPN/g 
N: mật độ vi khuẩn phản nitrat hiện diện trong MPN/100ml mẫu 
Định tính vi khuẩn phản nitrat: 
Độ pha loãng Đục môi trường Sinh khí pH môi trường 
10-4 có Có Giảm 
10-5 Có Không thấy Giảm 
10-6 có Không thấy Giảm 
BÀI 10: ĐỊNH LƯỢNG TỔNG VI KHUẨN PHÂN GIẢI CÁC HỢP CHẤT 
KHÓ TAN TRONG ĐẤT 
Ngày thực hành 2/8/2010 
I. MÔI TRƯỜNG, HÓA CHẤT, DỤNG CỤ: 
1. Dụng cụ: 
 Hộp petri Bình tia 
 Bình tam giác Que trải 
 Đèn cồn Pipet 1 ml, 10ml 
2. Môi trường, hóa chất: 
 Nước muối sinh lý 0.9%, 
 Mẫu đất 
 Nước cất vô trùng 
Môi trường nuôi cấy: 
+ Môi trường kiểm tra vi sinh vật phân giải các hợp chất phospho vô cơ khó tan 
 Glucoza 4g Ca3(PO4)2 2g 
 (NH4)2SO4 0.2g KCl 0.08g 
 MgSO4.7H2O 0.04g MnSO4 0.004g 
 FeSO4 0.004g Nấm men 0.2g 
 Agar 8g Nước cất đủ 400ml 
 pH 6.8 – 7.0 
+ Môi trường kiểm tra vi sinh vật phân giải các hợp chất phospho hữu cơ khó tan 
 Glucose 4g (NH4)2SO4 0.2g 
 KCl 0.08g MgSO4.7H2O 0.04g 
 MnSO4 0.004g FeSO4 0.004g 
 Leicithin 2g Agar 8g 
 Nước cất đủ 400ml pH 6.8 – 7.0 
Leicithin bổ sung vào môi trường có thể lấy trực tiếp từ lòng đỏ trứng tươi. 
II. Tiến hành thí nghiệm: 
 Cân 10g mẫu đất cho vào erlen đã vô trùng, thêm 90ml dịch nước muối sinh lý 
0.9%. 
 Lắc erlen sao cho có được một dung dịch có phân bố đồng đều. 
 Để lắng trong khoảng 15 phút ta có độ pha loãng 10-1. 
 Dùng một pipet đã vô trùng lấy 1ml dịch mẫu ban đầu (độ pha loãng 10-1) cho vào 
ống nghiệm chứa 9ml nước muối sinh lý 0.9% vô trùng đã chẩn bị sẵn ở nhiệt độ 
phòng. Trộn kỹ bằng cách hút – thả khoảng 10 lần với 1 pipet khác có nút bông ở 
đầu hút đã vô trùng, để dịch pha loãng mẫu có nồng độ là 10-2. 
 Quá trình này được lặp lại liên tục đến nồng độ pha loãng 10-6. 
 Lấy 3 nồng độ cuối 10-4, 10-5, 10-6. hút 0.05ml cấy vào petri, mỗi nồng độ cấy 3 
hộp trong môi trường phospho vô cơ không tan và phospho hữu cơ không tan. 
 Dùng que trang thủy tinh, trải đều mẫu lên khắp bề mặt môi trường. 
 Cấy xong, úp ngược hộp lồng petri và đưa vào tủ ấm, sau 2 đến 3 ngày xem kết 
quả. 
III. KẾT QUẢ: 
Vi sinh vật phân giải hợp chất phospho vô cơ khó tan 
Vi sinh vật phân giải hợp chất phospho hữu cơ khó tan 
Do lượng vi sinh vật quá nhiều nên không thể đếm được 
BÀI 12: ĐỊNH LƯỢNG COLIFORMS TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP 
DÙNG PETRIFILM 
 ngày thực hành:02/08/2010 
I. DỤNG CỤ - MÔI TRƯỜNG – HÓA CHẤT: 
1. Dụng cụ: 
 Hộp petri 
 ống nghiệm 
 Tấm petrifilm 
 Pipet 1ml và 10 ml 
 Đèn cồn 
 Bình tia 
2. Hóa chất – môi trường: 
 Mẫu nước 
 Nước cất vô trùng 
 Nước muối sinh lý 
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 
 Dùng pipet vô trùng hút 1ml dung dịch mẫu nước cần phân tích cho vào 
ống nghiệm có chứa 9ml nước muối sinh lí trong điều kiện vô trùng. 
 Lắc đều ống nghiệm trong 1 phút 
 Đặt tấm petrifilm lên mặt bàn phẳng 
 Dùng kẹp inox lật màng film nilon phủ bề mặt đĩa petrifilm 
 Dùng pipet hút 1ml dung dịch mẫu và nhỏ lên giữa màng môi trường trong 
tấm petrifilm 
 Lật cuộn màng nilon trở lại cẩn thận tránh tạo bọt khí và không để tấm 
màng nilon rơi xuống 
 Dùng tấm nhựa chặn có mặt phẳng bên dưới dàn mỏng dung dịch đều kháp 
màng môi trường trong vùng cấy. Dùng một lực nhẹ ấn lên tấm nhựa trải 
đều trên vùng cấy và lấy tấm nhựa chặn ra khỏi 
 Cẩn thận cho tấm petrifilm lên đĩa petri và cho vào tủ ấm ở nhiệt độ 
khoảng 350C trong 24h. 
 Đếm số lượng khuẩn lạc và tính kết quả 
 III. KẾT QUẢ: 
BÀI 13: PHÂN TÍCH COLIFORMS TRONG NƯỚC THẢI THEO PHƯƠNG 
PHÁP MPN 
I. DỤNG CỤ, MÔI TRƯỜNG, HÓA CHẤT: 
1. Dụng cụ: 
 Hộp petri Ống nghiệm 
 Ống Durham Pipet 1 ml, 10ml 
 Đèn cồn Bình tia 
2. Môi trường, hóa chất: 
+ Môi trường BGBL 
 Peptone 2g Lactose 2g 
 Nước cất đủ 200ml Nước muối sinh lý 0.9% 
 Mẫu nước thải 
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 
 Nấu môi trường xong, ta phân phối môi trường vào trong ống nghiệm rồi thả 
ống duham vào đem đi hấp. 
 Lấy pipet 10ml hút 2ml mẫu nước thải cho vào ống nghiệm chứa 18ml nước 
muối sinh lí. Đảo đều ta được độ pha loãng 10-1. 
 Tiến hành pha loãng mẫu tiếp tục theo phương pháp pha loãng bậc 10 thành 
các nồng độ pha loãng 10-3, 10-4, 10-5. 
 Dùng pipet đã vô trùng hút mẫu đã pha loãng có nồng độ 10-3, 10-4, 10-5 cho 
vào các ống nghiệm (loạt 9 ống hoặc 15 ống được phân thành 3 nhóm cho 3 
nồng độ) có chứa môi trường thích hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi 
sinh vật cần định lượng. 
 Các ống nghiệm môi trường được ủ trong tủ từ 24 – 36h thì đọc kết quả 
III. Kết quả: 
Xác định MPN loạt 9 ống nghiệm: 
Độ pha loãng 
10 1 0.1 
1 2 3 1 2 3 1 2 3 
10-5 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Không 
có vsv 
Có 
vsv 
Mật độ coliforms hiện diện trong 100ml mẫu : 
N= a×105 (MPN/100ml) =1100 × 105 MPN/100ml 
Xác định MPN loạt 15 ống nghiệm: 
Độ 
pha 
loãng 
10 1 0.1 
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 
10-5 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Có 
vsv 
Không 
có vsv 
Không 
có vsv 
Không 
có vsv 
Mật độ coliforms hiện diện trong 100ml mẫu: 
BÀI 16: ĐỊNH LƯỢNG TỔNG VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ 
Ngày thực hành 02/08/2010 
I. DỤNG CỤ-MÔI TRƯỜNG-HÓA CHẤT: 
1. Dụng cụ: 
 Hộp petri Ống nghiệm 
 Tăm bông Pipet 1 ml, 10ml 
 Đèn cồn Bình tia 
2. Môi trường-hóa chất: 
 Nước muối sinh lý 0.9% 
 Mẫu đất Nước cất 
 Môi trường kiểm tra vi sinh vật bề mặt (môi trường czapek): 
Môi trường czapek: 
 Saccarose: 6g NaNO3: 6g 
 K2HPO4: 0,2g MgSO4: 0,1g 
 FeSO4: 0,1g Agar: 4g 
 pH= 6,0±0,2 khử trùng 1atm/30 phút 
 Môi trường kiểm tra vi sinh vật trong không khí (môi trường PCA): 
 Cân 4.8g pha trong 200ml nước cất.đem nấu và hấp khử trùng 
II. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM: 
 Chuẩn bị 1 ống nghiệm chứa 10ml nước muối sinh lí 
 Trong điều kiện vô trùng nhúng tăm bông vào nước muối sinh lí để tẩm 
ướt 
 Quẹt bong lên bề mặt tủ lạnh với 1 diện tích 100 cm2 
 Cho bông vào ống nghiệm có sẵn nước muối sinh lí rồi khoáy đều 
 Pha loãng ra nống độ 10-4 
 Lấy 3 nồng độ cuối cho 0.1ml vào đĩa Petri đã có môi trường thạch rắn. 
 Ủ trong tủ ấm sau 3 ngày đọc kết quả. 
 Môi trường PCA sau khi đổ xong, để nguội rồi đem ra hành lang (có thể 
tích 77.76m3), dở nắp hộp petri cho khong khí vào 
 Sau 10 phút đậy nắp lại đem ủ 
 Sau 3 ngày đọc kết quả 
III. KẾT QUẢ: 
Vi sinh vật trong không khí 
Vi sinh vật trên bề mặt 
BÀI LÀM LẠI: ĐỊNH LƯỢNG TỔNG VI KHUẨN PHẢN NITRAT TRONG 
ĐẤT 
Ngày thực hành:02/08/2010 
III. DỤNG CỤ-MÔI TRƯỜNG-HÓA CHẤT: 
1. Dụng cụ: 
 Ống nghiệm Pipet 1ml,10ml 
 Erlen 250ml Đèn cồn 
 Bình tia 
2. Môi trường-hóa chất: 
 Nước muối sinh lý 0.9% 
 Mẫu đất Nước cất 
 Cồn 900 
Môi trường Giltay: 
 Dung dịch A: 
Asparagine 0.2g 
KNO3 0.2g 
Nước máy 0.05l 
 Dung dịch B: 
 KNO3 1.7g K2HPO4 0.2g 
 MgSO4 0.2g CaCl2 0.04g 
 Nước máy 0.05l 
 Agar 1,4g 
Hòa tan 0.05l dung dịch A và 0.05l dung dịch B, sau đó thêm nước cất cho đủ 200ml. 
khoáy đều rồi cho 1.4g aga vào dung dịch Giltay.đem đun. 
Môi trường agar: 
 Agar 2.55g 
 150ml nước 
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 
 Phân phối môi trường vào ống nghiệm và đem đi hấp khử trùng. 
 Cho 2.55 g agar vào 150ml nước cất rồi khuấy đều đun trên bếp. Sau khi sô