Báo cáo thực tập Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng

Ngoại ngữ là môn học chung của toàn trường nên có rất nhiều sinh viên theo học. Vì vậy tổ chức thi hết môn cho sinh viên toàn trường là việc khó khăn. Trắc nghiệm là hình thức thi được tổ bộ môn sử dụng trong những năm gần đây. - ưu điểm: + Có nhiều dạng đề khác nhau nên việc đánh giá trình độ của từng sinh viên là chính xác hơn . + Việc chấm thi đỡ tốn thời gian hơn so với thi viết. - Nhược điểm: + Việc tạo ra nhiều đề rất mất thời gian: dùng phương pháp thủ công nên mất nhiều người để làm việc này. + Lưu trữ đề thi không an toàn (chủ yếu bằng văn bản). + Các kì thi tiếp theo muốn thay đổi nội dung đề thi thì các giáo viên lại phải soạn câu hỏi và ra đề thi. Công việc này mất thời gian và không hiệu quả. + Số lượng sinh viên đông nên chi phí cho việc phô tô đề thi lớn. + Chấm thi bằng tay: nhiều giáo viên tham gia. + Khi sinh viên làm sai muốn sửa lại sẽ gây ra việc gạch xoá, bài thi không đẹp mắt.

doc42 trang | Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 2353 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch làm việc Tên thành viên  Modul   Trương Công Hiếu hieubaba@gmail.com  - Quản lý danh mục hệ thống.   Hoàng Thị Dương  - Quản lý đề thi.   Nguyễn Đại Dương  - Tổ chức thi.   Hà Thị Hồng Duyên  - Tìm kiếm, thống kê.   Phần I. khảo sát i. khảo sát mục tiêu bài toán 1. Tìm hiểu chung về tổ chức thi trắc nghiệm của bộ môn tiếng anh của ĐHHH: Ngoại ngữ là môn học chung của toàn trường nên có rất nhiều sinh viên theo học. Vì vậy tổ chức thi hết môn cho sinh viên toàn trường là việc khó khăn. Trắc nghiệm là hình thức thi được tổ bộ môn sử dụng trong những năm gần đây. - ưu điểm: + Có nhiều dạng đề khác nhau nên việc đánh giá trình độ của từng sinh viên là chính xác hơn . + Việc chấm thi đỡ tốn thời gian hơn so với thi viết. - Nhược điểm: + Việc tạo ra nhiều đề rất mất thời gian: dùng phương pháp thủ công nên mất nhiều người để làm việc này. + Lưu trữ đề thi không an toàn (chủ yếu bằng văn bản). + Các kì thi tiếp theo muốn thay đổi nội dung đề thi thì các giáo viên lại phải soạn câu hỏi và ra đề thi. Công việc này mất thời gian và không hiệu quả. + Số lượng sinh viên đông nên chi phí cho việc phô tô đề thi lớn. + Chấm thi bằng tay: nhiều giáo viên tham gia. + Khi sinh viên làm sai muốn sửa lại sẽ gây ra việc gạch xoá, bài thi không đẹp mắt. 2. Mục tiêu và phương án giải quyết: - Phương án giải quyết: xây dựng được hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính và sử dụng cho nhiều môn học khác nhau. - Mục đích: Phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của hệ thống cũ. + Xây dựng ngân hàng câu hỏi với mức độ khó dễ khác nhau. + Tự động sinh đề thi dựa theo mẫu và một quy tắc quy định sẵn. + Quản lý danh sách sinh viên thi. + Cho phép sinh viên thi và chấm điểm tự động. II. Xác lập dự án: 1. Dự trù về trang thiết bị 2. Lên kế hoạch - Việc cần làm, thời gian 3. Dự trù về con người và thời gian. III. Khảo sát 1. Môi trường hoạt động - Cơ cấu tổ chức: - Phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi tổ chức thi trắc nghiệm: + Được sử dụng cho một tổ bộ môn, hoạt động trên môi trường mạng lan. -> Đáp ứng mô hình tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính: nhiều sinh viên có thể thi cùng một lúc. -> Sinh nhiều đề khác nhau, tráo đổi phương án trả lời. -> Quản lý được ngân hàng câu hỏi với số lượng lớn. -> Chấm thi tự động. -> Lưu trữ kết quả bài thi. 2. Các nghiệp vụ trong hệ thống - Các giáo viên trong bộ môn là người trực tiếp soạn các câu hỏi (dạng văn bản). Mẫu câu hỏi được sử dụng có cấu trúc như ở bảng III.1. Mỗi giáo viên sẽ soạn khoảng 100 câu hỏi (50 dễ, 50 khó) và nộp lại cho trưởng bộ môn duyệt. Sau đó bộ môn sẽ họp lại và quyết định các câu hỏi sẽ được lựa chọn. Mẫu xét duyệt như mẫu III.2. - Trưởng bộ môn là người có quyền cao nhất trong bộ môn, quyết định câu hỏi có được sử dụng hay không. - Các câu hỏi được xét duyệt xong sẽ chuyển cho NHÂN VIÊN A (người được giao nhiệm vụ). Người này có nhiệm vụ lên danh sách ngân hàng câu hỏi và là người duy nhất được truy xuất, xử lý thông tin trên cơ sở dữ liệu. - Một đề thi hoàn chỉnh (mẫu III.3) là tập hợp 100 câu hỏi khác nhau lấy ngẫu nhiên từ ngân hàng câu hỏi (quy tắc ra đề sẽ do bộ môn quyết định). Phương án trả lời sẽ được hoán đổi vị trí cho nhau để tránh việc 2 đề bài có chung một câu hỏi, thứ tự câu hỏi giống nhau. Yêu cầu sinh viên làm bài thi trong thời gian là 100 phút. - Sinh viên trả lời câu hỏi bằng cách chọn một trong 4 phương án trả lời A, B, C, D. Mỗi câu trả lời đúng tương ứng với 1 điểm. Không chọn phương án nào hoặc chọn sai sẽ không có điểm. Bài thi của sinh viên sẽ được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và được NHÂN VIÊN A tổng hợp và kiểm tra. Khi nhân viên muốn lấy kết quả bài thi của sinh viên thì sẽ lấy từ bảng III.4. - Cuối đợt thi, NHÂN VIÊN A tổng kết điểm Y (điểm thi trắc nghiệm) và căn cứ vào điểm X để tính điểm Z cho sinh viên. Cuối cùng là đưa ra bảng điểm của từng lớp (Bảng III.5) 3. Các biểu mẫu - Bảng III.1. Cấu trúc một câu hỏi: Câu số: .... ...........................................................(Câu hỏi) (Các phương án trả lời) ( A. ............... ( B. ................... ( C. ................ ( D. ............... - Mẫu III.2: TRường đhhhvn Khoa:................... Tổ bộ môn: ...........  cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------***--------   Bản xét duyệt Vào hồi ...h...’ ngày ... tháng ... năm .... tổ bộ môn.....đã họp và xét duyệt .... câu hỏi thi trắc nghiệm môn ... năm học ... Tổ trưởng bộ môn (Ký, ghi rõ họ tên) - Mẫu III.3: Đề số:.....  Đề thi Môn ............ Lần: .... Thời gian làm bài: 100’  Chủ nhiệm bộ môn ...........   Chọn phương án trả lời đúng: Câu số: 001 ....................................... ( A. ............... ( B. ................... ( C. ................ ( D. ............... ......................... Câu số: 100 ....................................... ( A. ............... ( B. ................... ( C. ................ ( D. ............... Mã sv:....................... Họ và tên:.......................... Ngày sinh:..................... Lớp:........................... Khoa:....................... - Bảng III.4: Kết quả bài thi môn......lần ... Đề số:... Ngày thi:............... Mã sinh viên:.... Họ và tên:......................... Ngày sinh:.............. Lớp:.......... Khoa:........... Trả lời: ....../100 Điểm:....... - Bảng III.5 Trường ĐHHHVN Khoa:....... Lớp:........  Kết quả học phần lần... -------------------- Năm học:....... Môn:....... Học kỳ: .....   ... Ngày.... tháng ... năm ... TT  Họ và tên  Ngày sinh  số đề  kết quả  Điểm Z (bằng chữ)  Ghi chú       X  Y  Z                                                                 Số SV thi.... Tỷ lệ điểm giỏi:...... Tỷ lệ điểm khá:...... Tỷ lệ điểm TB Số SV đạt yêu cầu trở lên:..... Số SV vi phạm kỷ luật..... .... Ngày ... tháng ... năm .... Chủ nhiệm bộ môn Phần II: Phân tích và thiết kế hệ thống I. Sơ đồ phân rã chức năng: II. Xác định đầu vào, đầu ra của hệ thống 1. Chức năng quản lý danh mục 1.1. Mục tiêu - Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ soạn câu hỏi, cho phép cập nhật các nội dung về môn thi, câu hỏi, khoa, lớp của sinh viên. - Nó cho phép quản lý các nội dung trên với các thao tác thêm, sửa, xoá. 1.2. Thông tin đầu vào - Danh sách các môn thi và danh sách câu hỏi của các môn đó - Danh sách khoa, lớp của sinh viên - Thông tin về môn thi, khoa, lớp thì khá đơn giản và bao gồm mã và tên. Còn về câu hỏi sẽ có những mức độ khó, dễ khác nhau chúng ta dựa trên mẫu câu hỏi (mẫu 01) - Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5). 1.3.Thông tin đầu ra - Lưu các thông tin vào cơ sở dữ liệu để làm đầu vào cho các chức năng khác. 2. Chức năng quản lý đề thi 2.1. Mục tiêu - Làm việc với các câu hỏi đã hoàn chỉnh. Nó cho phép đưa ra một quy tắc ra đề nhất định. - Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ tạo đề thi của phòng đào tạo. Chức năng này sẽ tạo ra một số lượng đề theo quy tắc nào đó. 2.2.Thông tin đầu vào - Chức năng này lấy dữ liệu của các câu hỏi, các môn được tạo từ chức năng trước, và căn cứ vào các câu hỏi đó ta có được một đề thi hoàn chỉnh (mẫu 02). 2.3. Thông tin đầu ra - Nội dung đề thi lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Thông tin này sẽ là đầu vào của chức năng khác. - Đưa ra được một quy tắc ra đề với mức độ các câu khó, dễ phù hợp và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. 3. Chức năng tổ chức thi 3.1. Mục tiêu - Tương ứng với nghiệp vụ tổ chức thi - Tiến hành phát hành đề thi để cho sinh viên thi ở bước tiếp theo - Lên danh sách sinh viên và đề thi đưa ra được từng bài thi đầy đủ 3.2.Thông tin đầu vào - Dữ liệu sinh viên căn cứ vào nội dung sinh viên ghi trong phiếu đăng ký thi. - Các đề thi hoàn chỉnh đã đựơc tạo từ bước tạo đề. - Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5). 3.3.Thông tin đầu ra - Dữ liệu sinh viên, bài thi được lưu trong cơ sở dữ liệu để lấy ra sử dụng trong chức năng Thi 4. Chức năng thi 4.1. Mục tiêu - Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ làm bài thi của sinh viên. - Cho phép sinh viên thi trong một khoảng thời gian nào đó tương ứng với môn. - Chấm điểm bài thi của sinh viên một cách tự động. 4.2. Thông tin đầu vào - Thông tin đầy đủ về sinh viên, bài thi và các thông tin về thời gian thi, ngày thi cụ thể để đảm bảo không xảy ra thiếu sót trong quá trình thi. - Các dữ liệu được đưa vào sử dụng và sinh viên trực tiếp làm bài thi 4.3. Thông tin đầu ra - Bài làm chi tiết sinh viên. - Điểm bài thi của sinh viên được chấm tự động, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và trả kết quả về cho sinh viên. 5. Chức năng tìm kiếm và thống kê 5.1.Thông tin đầu vào: - Các thông tin có trong quá trình từ khi bắt đầu tạo đề đến khi thi xong gồm có dữ liệu câu hỏi, khoa, lớp, sinh viên, đề thi, bài thi, ngày thi, điểm, ..... - Cho phép tìm kiếm, thống kê theo các tiêu chí trên. 5.2. Thông tin đầu ra: - Kết quả tìm kiếm, thống kê trả về cho Nhân viên lưu vào cơ sở dữ liệu để gửi tới các Khoa và sinh viên II. Sơ đồ luồng dữ liệu 1. Sơ đồ mức ngữ cảnh: 2. Sơ đồ mức đỉnh: 3. Sơ đồ mức dưới đỉnh: 3.1. Quản lý danh mục: 3.2 Quản lý đề thi: 3.3. Tổ chức thi: 3.4. Thi: IV. phân tích hệ thống dữ liệu 1. Xác định các thực thể 1.1. Mô tả các thực thể * Danh sách các thực thể - Môn học - Kỳ thi - Câu hỏi - Đề thi - Quy tắc ra đề - Bài thi - Khoa - Lớp - Sinh viên * Vai trò các thực thể - Môn: lưu trữ thông tin về môn. Các thông tin về môn gồm mã môn học, tên môn học - Kỳ thi: lưu trữ thông tin về một đợt tổ chức thi trong năm học nào đó. Các thông tin về kỳ thi gồm: mã kỳ thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian. - Câu hỏi phải thuộc môn nào đó, câu hỏi tham gia cấu tạo nên đề thi và là phần chính của đề thi. Các thông tin về câu hỏi gồm mã câu hỏi, nội dung câu hỏi, phương án trả lời, đáp án đúng và mức độ câu hỏi - Đề thi: dữ liệu chính để tổ chức thi. Thông tin về đề thi gồm mã đề, tên đề. - Quy tắc ra đề: Quy tắc để tổ chức một đề thi. Thông tin về quy tắc ra đề gồm có: mã quy tắc, số lượng đề, số lượng câu, số câu hỏi khó, số câu hỏi trung bình và số câu hỏi dễ. - Khoa: lưu trữ thông tin về khoa, gồm mã khoa và tên khoa - Lớp: tham gia vào chức năng lớp sinh viên, nó xác định danh mục các lớp mà khoa đang quản lý. Thông tin về lớp gồm mã lớp, tên lớp - Sinh viên: lưu trữ danh sách sinh viên của một lớp, tham gia vào cấu trúc của bài thi. Thông tin sinh viên gồm mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú - Bài thi: Đây là tổng hợp tất cả nội dung của bài thi với sinh viên. Dữ liệu gồm mã bài thi, ngày thi, lần thi và thời gian thi, số câu đúng, điểm. 2.2. Quan hệ giữa các thực thể - Xét 2 thực thể: Môn và câu hỏi. Một môn học có nhiều câu hỏi nhưng một câu hỏi chỉ thuộc một môn học Môn 1- n câu hỏi - Xét 2 thực thể: Môn và kỳ thi Một kỳ thi có rất nhiều môn thi và một môn thi chỉ thuộc một kỳ thi của năm học. kỳ thi 1 - n môn - Xét 2 thực thể: Đề thi và Môn. Đề thi và quy tắc ra đề: Một môn học có thuộc nhiều đề thi (xáo trộn vị trí câu và đáp án) và một đề thi chỉ thuộc một môn nhất định. Môn 1- n Đề thi - Xét 2 thực thể: Đề thi và quy tắc ra đề Nhiều đề thi có chung một quy tắc ra đề và 1 quy tắc ra đề được áp dụng cho nhiều đề thi. Quy tắc ra đề 1 – n Đề thi - Xét 2 thực thể: Câu hỏi và đề thi Nhiều câu hỏi thuộc nhiều đề thi khác nhau và nhiều đề thi có thể có nhiều câu hỏi khác nhau. Câu hỏi n - n Đề thi - Xét 2 thực thể: Câu hỏi và bài thi. Một câu hỏi thuộc bài thi và một bài thi có nhiều câu hỏi. Câu hỏi n - 1 Chi tiết bài thi - Xét 2 thực thể: Đề thi & Bài thi Một đề thi chỉ thuộc một bài thi và một bài thi chỉ có một đề Đề thi 1 - 1 bài thi - Xét 2 thực thể: Sinh viên & Bài thi Một sinh viên làm nhiều bài thi và một bài thi chỉ để một sinh viên làm Sinhviên 1- n Bài thi - Xét 2 thực thể: Khoa & Lớp. Một khoa có nhiều lớp nhưng một lớp chỉ thuộc một khoa duy nhất Khoa 1- n Lớp - Xét 2 thực thể: Lớp & Sinh viên Một lớp có nhiều sinh viên nhưng một sinh viên chỉ được học trong một lớp Lớp 1- n Sinhvien 2.3. Sơ đồ quan hệ thực thể (E-R) * Sơ đồ tập thực thể ban đầu: * Sơ đồ tập thực thể liên kết mức hạn chế 2. Sơ đồ dữ liệu quan hệ 2.1. Các bảng dữ liệu: - môn(mã môn, tên môn) - kỳ thi(mã kì thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian) - câu hỏi (mã câu hỏi, nội dung, phương án trả lời, đáp án, mức độ, lựa chọn 1, lựa chọn 2, lựa chọn 3, lựa chọn 4, đáp án) - đề thi(mã đề, mã quy tắc, mã môn, tên đề thi) - chi tiết đề thi(stt, mã đề thi, mã câu hỏi) - quy tắc ra đề (mã quy tắc, số lượng câu, số câu khó, số câu trung bình, số câu dễ ) - bài thi (mã bài thi, mã đề thi, mã sinh viên, ngày thi, số câu đúng, điểm) - chi tiết bài thi (mã bài thi, mã câu hỏi, trả lời) - khoa (mã khoa, tên khoa) - lớp (mã lớp, mã khoa, tên lớp) - sinh viên (mã sinh viên, mã lớp, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú) * Bảng môn: Name  Data type  Size  Nulls  Diễn giải   mam  varchar  10   mã môn   makt  varchar  10   mã kỳ thi   tenm  nvarchar  50   tên môn   * Bảng kỳ thi: Name  Data type  Size  Nulls  Diễn giải   makt  varchar  10   mã kỳ thi   diengiai  nvarchar  30   diễn giải   namhoc  varchar  12   năm học   hocky  smallint  2   học kỳ   lanthi  smallint  2   lần thi   thoigian  int  4   thời gian   * Bảng câu hỏi: Name  Data type  Size  Nulls  Diễn giải   mach  varchar  10   mã câu hỏi   noidung  nvarchar  255   nội dung   luachon1  nvarchar  30   lựa chọn 1   luachon2  nvarchar  30   lựa chọn 2   luachon3  nvarchar  30   lựa chọn 3   luachon4  nvarchar  30   lựa chọn 4   dapan  nvarchar  30   đáp án   mucdo  char  10   mức độ   * Quy tắc ra đề: Name  Data type  Size  Nulls  Diễn giải   maqt  varchar  10   mã quy tắc   soluongch  int  4   số lượng câu hỏi   kho  int  4   số câu hỏi khó   tb  int  4   số câu hỏi trung bình   de  int  4   số câu hỏi dễ   * Bảng đề thi: Name  Data type  Size  Nulls  Diễn giải   made  varchar  10   mã đề   maqt  varchar  10   mã quy tắc   mam  varchar  10   mã môn   tende  nvarchar  30   tên đề   * Bảng chi tiết đề thi Name  Data type  Size  Nulls  Diễn giải   stt  int  4   số thứ tự   made  varchar  10   mã đề   mach  varchar  10   mã quy tắc   * Bảng bài thi: Name  Data type  Size  Nulls  Diễn giải   mabt  varchar  10   mã bài thi   made  varchar  10   mã đề   masv  varchar  10   mã sinh viên   ngaythi  datetime  8   ngày thi   socaudung  int  4   số câu đúng   diem  smallint  2   điểm   * Bảng chi tiết bài thi: Name  Data type  Size  Nulls  Diễn giải   mabt  varchar  10   mã bài thi   mach  varchar  10   mã câu hỏi   traloi  nvarchar  30   trả lời   * Bảng khoa: Name  Data type  Size  Nulls  Diễn giải   mak  varchar  10   mã khoa   tenk  nvarchar  50   tên khoa   * Bảng lớp: Name  Data type  Size  Nulls  Diễn giải   mal  varchar  10   mã lớp   mak  varchar  10   mã khoa   tenl  nvarchar  50   tên lớp   * Bảng sinh viên: Name  Data type  Size  Nulls  Diễn giải   masv  varchar  10   mã sinh viên   mal  varchar  10   mã lớp   tensv  nvarchar  50   tên sinh viên   ngaysinh  datetime  8   ngày sinh   ghichu  nvarchar  50  +  ghi chú   3.2.2. Sơ đồ mô hình quan hệ  PHầN III: Thiết kế giao diện 1. Đăng nhập Trạng thái khởi tạo: - btnOk, btnExit có enable = true. - txtpass có passwordChar = * - pictureBox1 show 1 icon. Hành động: - Khi click vào btnExit thì: thoát khỏi frmdangnhap. - Khi click vào btnOk thì kiểm tra trong bảng dangnhap và dữ liệu được nhập vào từ 2 ô text. Nếu txtuser.text hoặc txtpass.text = “ ” thì thông báo “Chưa nhập đủ thông tin”. Nếu upper(txtuser.text) != “ADMIN” hoặc “TEACHER” hoặc “STUDENTS” hoặc mat_ma không trùng thì thông báo “nhập sai thông tin”. Nếu upper(txtuser.text) == “ADMIN”, và trùng cả mat_khau thì thông báo “Bạn đăng nhập quyền Admin”. Thoát khỏi frmdangnhap và show Frmmain có trạng thái khởi tạo: tất cả menu của Frmmain có enable = true. Nếu upper(txtuser.text) == “TEACHER”, và trùng cả mat_khau thì thông báo “Bạn đăng nhập quyền giáo viên”. Thoát khỏi frmdangnhap và show Frmmain có trạng thái khởi tạo: + mnuthongtin, mnuquytac, mnutaode có enable =false. Nếu upper(txtuser.text) == “STUDENTS”, và trùng cả mat_khau thì thông báo “Bạn đăng nhập quyền sinh viên”. -> Thoát khỏi frmdang nhap và show frmdangnhapsv. 2. Formmain: chương trình tổ chức thi trắc nghiệm   Hệ thống  Cập nhật  Tra cứu/Thống kê  Thông tin   Danh mục hệ thống  Danh sách sinh viên  Tổng hợp  Help   Đổi mật khẩu  Thông tin kỳ thi    Exit   Sign out  Quy tắc đề       Tạo đề thi              - 5 menu chính: mnuhethong, mnucapnhat, mnutracuu, mnutkthongke, mnuthongtin. - mnuhethong: mnudmhethong, mnudoimatkhau, mnuthongtin, mnusignout. - mnucapnhat: mnudanhsachsv, mnuthongtinkythi, mnuquytac, mnutaode - mnutracuu: mnutracuutonghop * Trạng thái khởi tạo: - Tuỳ theo người dùng đăng nhập quyền Admin hay Teacher mà frmmain sẽ có menu nào được hoạt động. - Các thuộc tính: locked = true, MinimizeBox = false, WindowState = Maximized. * Hành động: - Khi người dùng: + Click vào mnuexit thì thoát khỏi chương trình. + Click vào mnusignout thì thoát khỏi Frmmain, trở về frmdangnhap. + Click vào mnudoimatkhau thì hiển thị frmdoimatkhau + Click vào mnuthongtin (quyền admin) thì hiển thị frmthongtinnguoidung + Click vào mnuhelp: một file help sẽ được mở ra, giới thiệu về thông tin về phần mềm và toàn bộ hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng phần mềm. + Click vào mnudanhmuc: show form frmdanhmuc + Click vào mnudanhsachsv: hiển thị frmdanhsachsv + Click vào mnuthongtinkythi: hiển thị frmthongtinkythi + Click vào mnuquytactaode: hiển thị frmquytactaode + Click vào mnutaode: hiển thị frmtaode + Click vào mnutracuutonghop: hienthi frmtracuutonghop 3. Cập nhật danh mục - ComboBox: Items (collection) : - 1. Môn - 2. Câu hỏi - 3. Khoa - 4. Lớp * Trạng thái khởi tạo: - frmdanhmuc có Font: TimeNewRoman 12. WindowState = Maximized; - txt1, txt2 có Multiline = true, Size = 200,30; - ComboBox2.text = “ ”; ComboBox2.enable = false; - ComboBox.text= “ ”; btnthem, btnsua, btnxoa, btnCancel, btnSave có enable = false. - gridview: + Không cho phép thêm, sửa, xoá trực triếp trên gridview. + Các dòng xen kẽ màu khác nhau. + Chế độ chọn: FullRowSelect. * Hành động: Khi người dùng: - Click ComboBox chọn dòng “Môn”: + gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng mon.
Tài liệu liên quan