Nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng Xó hội
chủ nghĩa. Do đó, các nhà lónh đạo của các Công ty, Xí nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế phải có những hoạch định gỡ vỡ sự phỏt triển của chớnh
họ? Trong nền kinh tế thị trường thỡ quy luật cạnh tranh diễn ra gay gắt, bắt
buộc cỏc doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh trờn thị trường phải quan
tâm đến hiệu qủa của chi phí bỏ ra. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển
thỡ sản phẩm của Doanh nghiệp phải cú sức cạnh tranh trờn thị trường,
chiếm được thị phần ngày càng tăng. Điều đó trở thành hiện thực khi mỗi
doanh nghiệp phải tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đạt được mục
tiêu lợi nhuận đề ra. Doanh nghiệp phải sản xuất được sản phẩm có chất
lượng, mẫu mó đẹp, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, giá thành hạ.
Để làm được điều đó không phải đơn giản, các doanh nghiệp phải thực hiện
nhiều biện pháp khác nhau. Công tác quản lý vốn đóng vai trũ quan trọng
trong việc nõng cao hiệu qủa sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp sản xuất trong thời kỳ đổi mới, thời kỳ cả nước thực hiện
công nghiệp hoá hiện đại hoá, thời kỳ mà cơ khí máy móc kỹ thuật công nghệ
là cần thiết, chủ đạo.
43 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2037 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng công tác quản trị vốn trong các năm qua của công ty 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
1
Luận văn
Thực trạng công tác quản trị vốn
trong các năm qua của Công ty
20
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
2
MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng Xó hội
chủ nghĩa. Do đó, các nhà lónh đạo của các Công ty, Xí nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế phải có những hoạch định gỡ vỡ sự phỏt triển của chớnh
họ? Trong nền kinh tế thị trường thỡ quy luật cạnh tranh diễn ra gay gắt, bắt
buộc cỏc doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh trờn thị trường phải quan
tâm đến hiệu qủa của chi phí bỏ ra. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển
thỡ sản phẩm của Doanh nghiệp phải cú sức cạnh tranh trờn thị trường,
chiếm được thị phần ngày càng tăng. Điều đó trở thành hiện thực khi mỗi
doanh nghiệp phải tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đạt được mục
tiêu lợi nhuận đề ra. Doanh nghiệp phải sản xuất được sản phẩm có chất
lượng, mẫu mó đẹp, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, giá thành hạ.
Để làm được điều đó không phải đơn giản, các doanh nghiệp phải thực hiện
nhiều biện pháp khác nhau. Công tác quản lý vốn đóng vai trũ quan trọng
trong việc nõng cao hiệu qủa sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp sản xuất trong thời kỳ đổi mới, thời kỳ cả nước thực hiện
công nghiệp hoá hiện đại hoá, thời kỳ mà cơ khí máy móc kỹ thuật công nghệ
là cần thiết, chủ đạo.
Cụng ty 20 thuộc Tổng cục Hậu cần, Bộ quốc phũng là một doanh nghiệp
chuyờn sản xuất cỏc loại quõn trang, quõn nhu phục vụ quõn đội và các sản
phẩm may mặc phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. Trong cơ chế thị
trường hiện nay đũi hỏi Công ty phải sản xuất ra nhiều sản phẩm có chất
lượng cao, giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, đồng thời
thực hiện nhiệm vụ cung cấp quân trang, quân nhu cho quân đội. Chính vỡ thế
việc quản lý và nõng cao hiệu qủa sử dụng vốn trở thành một vấn đề cấp bách
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
3
vừa mang tính chiến lược không chỉ đối với Công ty 20 mà cũn đối với mọi
doanh nghiệp sản xuất trong nước.
Vỡ thế trong thời gian thực tập tại Cụng ty 20, em đó đi sâu tỡm hiểu và
chọn đề tài: “s”. Mục tiêu của đề tài là thông qua việc tổng kết thực tiễn, nhận
rừ và đánh giá thực trạng công tác quản trị vốn trong các năm qua của Công
ty. Từ đó nghiên cứu, đề xuất một số định hướng nhằm nâng cao hiệu qủa sử
dụng vốn ở Công ty 20 trong thời gian tới.
Ngoài phần mở đầu và kết luận bỏo cỏo gồm cỏc phần sau:
Phần I: Giới thiệu khỏi quỏt về cụng ty 20
Phần II: Thực trạng sử dụng vốn và cụng tỏc quản lý sử dụng vốn tại
Công ty 20
Phần III: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong công ty 20
Do điều kiện thời gian và kiến thức của bản thõn cũn hạn chế nờn bỏo
cỏo nghiệp vụ này khụng thể trỏnh khỏi những thiếu sút, em kớnh mong nhận
được sự hướng dẫn, góp ý của các thầy cô giáo, các cô chú, anh chị trong
Công ty để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em cũng chân thành cảm ơn toàn thể các cô chú cán bộ của Công ty 20
đó giỳp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập nghiệp vụ này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 9 tháng 5 năm 2007
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
4
NỘI DUNG
PHẦN I:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 20
1.1. Giới thiệu chung
1. Tờn giao dịch : Cụng ty 20
Tờn giao dịch quốc tế: GRAMIT-TEXILE-COMPANY-NO 20 ( viết tắt
là gatecono 20).
2. Giỏm đốc hiện tại của Doanh nghiệp :
Thượng tỏ Chu Đỡnh Quý
3. Địa chỉ : 35 Phan Đỡnh Giút - Quận Thanh Xuõn- Hà Nội
4. Cơ sở phỏp lý của Doanh nghiệp:
+ Tiền thõn của Cụng ty 20 là “ Xưởng may đo kỹ nghệ” gọi tắt là X20 ra
đời ngày 18/12/1957
+Ngày 12/2/1992 Bộ Quốc phũng ra quyết định số 746/QP chuyển xớ
nghiệp may 20 thành Cụng ty may 20.
+Ngày 17/3/1998 Bộ trưởng Bộ quốc phũng ký quyết định số 319/QD-QP
cho phộp cụng ty may 20 đổi thành Cụng ty 20.
Vốn điều lệ : 145.360.709.885 VND
5. Loại hỡnh DN :
Cụng ty 20 là Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Cục Hậu Cần –Bộ
Quốc Phũng
6. Nhiệm vụ của DN:
- Theo giấy phộp đăng ký kinh doanh số: 110965 do TCHC-BQP cấp.
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
5
- Cụng ty 20 là 1 DN nhà nước cú ngành nghề đa dạng tuy nhiờn vẫn
thiờn về lĩnh vực sản xuất là chủ yếu, việc cung cấp dịch vụ là ớt hơn.
- Khi mới đựơc thành lập xưởng cú nhiệm vụ may đo quõn trang, quõn
phục phục vụ cỏn bộ trung và cao cấp trong toàn quõn.
- Ngoài ra xưởng cũn cú nhiệm vụ tham gia chế thử và sản xuất thử
nghiệm cỏc loại quõn trang phục vụ cho quõn đội, nghiờn cứu tổ chức cỏc
dõy chuyền sản xuất hàng loạt và tổ chức mạng lưới may gia cụng ngoài xớ
nghiệp.
1.2. Khỏi quỏt cỏc yếu tố ảnh hưởng đến vốn của Cụng ty 20
1.2.1. Dõy chuyền cụng nghệ sản xuất của xớ nghiệp
Do sản phẩm của Cụng ty cú nhiều loại khỏc nhau, tớnh đặc thự của sản
phẩm là: hỡnh thức đẹp phự hợp với nhu cầu thị hiếu, chất lượng phải đảm
bảo, đỳng kỹ thuật. Vỡ vậy tổ chức sản xuất cũng mang tớnh đặc thự riờng.
Để đảm bảo yờu cầu chuyờn mụn hoỏ và hạch toỏn kinh tế, Cụng ty tổ chức
sản xuất theo từng xớ nghiệp.
Cỏc sản phẩm may cú thể khỏi quỏt thành 2 dạng là quy trỡnh cụng nghệ
may đo lẻ và quy trỡnh cụng nghệ may đo hàng loạt
May đo lẻ
Sơ đồ quy trỡnh cụng nghệ may đo lẻ
Vải
Cắt May Đo Hoàn chỉnh
Nhập cửa
hàng
Thành
phẩm
Đồng bộ Kiểm tra
chất
lượng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
6
Bộ phận đo:
Theo phiếu may đo của cục Cụng nhu-TCHC cấp phỏt hàng năm cho cỏn
bộ cụng đội, tiến hành đo cho từng người, ghi số đo vào phiếu ( mỗi sản phẩm
1 số đo ).
Bộ phận cắt:
Căn cứ vào số đo từng người trong phiếu để cắt.
ơ
Bộ phận may:
-Chuyờn mụn hoỏ, chia cho từng người may hoàn thiện .
-Sản phẩm may xong được thựa khuy, đớnh cỳc, là,hoàn chỉnh vệ sinh
cụng nghiệp và kiểm tra chất lượng.
Bộ phận đồng bộ:
Theo số phiếu, ghộp cỏc sản phẩm thành một bộ xuất từng người. Sau
đú nhập sang cửa hàng để nhập cho khỏch.
ơ
May hàng loạt
Sơ đồ quy trỡnh cụng nghệ may đo hàng loạt
Là bao gồm cỏc sản phẩm của quốc phũng, kinh tế và xuất khẩu.
Cỏc sản phẩm này cú đặc điểm là sản xuất theo cỡ số quy định của Cục
cụng nhu và của khỏch đặt hàng.
Vải Đo Cắt May Phõn khổ
Nhập
kho
Thành
phẩm
Đồng
bộ
KCS Là
hoàn
chỉnh
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
7
Tại xớ nghiệp cắt:
-Tiến hành phõn khổ vải, sau đú bỏo cho kỹ thuật giỏc mẫu theo từng cỡ
số và trổ mẫu.
-Rải vải theo từng bàn cắt. ghim mẫu và xoa phấn.
-Cắt phỏ theo đường giỏc lớn sau đú cắt vũng theo đường giỏc nhỏ.
-Đỏnh số thứ tự bú,buộc chuyển sang phõn xưởng và đưa tới cỏc tổ may.
Tại cỏc tổ may:
-Búc màu bỏn thành phẩm theo thứ tự
-Rải chuyền theo quy trỡnh cụng nghệ từng mặt hàng, mó hàng.
-Sản phẩm may xong được thựa khuy, đớnh cỳc, làm hoàn chỉnh,vệ sinh
cụng nghiệp , kiểm tra chất lượng và đúng gúi theo quy định từng loại sản
phẩm sau đú nhập kho thành phẩm và xuất trực tiếp cho bạn hàng.
1.2.2. Tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
8
Bảng 1:Tình hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty
Đơn vị : triệu đồng
stt Chỉ tiờu
Số tiền Số tuyệt đối (%)
2001 2002 2003 2004 2005 2002/2001 2003/2002 2004/2003 2005/2004
1 Tổng doanh thu 289,311 298,279 307,138 316,813 328,332 3.10 2.97 3.15 3.64
2 Tổng giỏ vốn 281,123 282,838 284,195 285,730 287,315 0.61 0.48 0.54 0.55
3 Lợi nhuận gộp 14,920 19,223 23,818 310,082 41,017 28.84 23.90 1201.88 -86.77
4 Chi phớ bỏn hàng 7,872 5,904 4,487 3,500 2,685 -25.00 -24.00 -22.00 -23.29
5 Lợi nhuận trước thuế 10,535 14,760 20,177 27,582 38,332 40.10 36.70 36.70 38.97
6 Thuế TNDN (t=28%) 2,943 4,108.94 5,596 7,723 10,732 39.60 36.20 38.00 38.96
7 Lợi tức sau thuế 7,504 10,505 14,287 19,859 27,599 39.99 36.00 39.00 38.97
“Nguồn:Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty trong 5 năm 2001 - 2005”
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
9
Qua bảng trờn, chỳng ta thấy rừ sự chuyển biến từ năm 2004 sang năm
2005 trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty 20: Tổng doanh thu
của năm 2005 tăng 3.64% so với năm 2004, với số tiền là 11,519,756,994
VNĐ; Lợi nhuận gộp cũng tăng 31.96%. Từ chỗ doanh thu tăng dẫn đến
tổng giỏ vốn tăng nhưng tăng khụng đỏng kể chỉ cú 0.55%, khiến cho lợi
nhuận năm 2005 cao so với năm 2004. Doanh thu tăng trưởng làm cho lợi
nhuận sau thuế của Cụng ty tăng 38.97% tương đương 7,739,889,146 VNĐ
nờn cỏc quỹ của Cụng ty 20 được bổ sung giỳp cho người lao động cú mức
lương cao hơn; Từ năm 2004 sang năm 2005 đời sống cụng nhõn viờn chức
của cụng ty ổn định hơn, giỳp họ yờn tõm, cụng tỏc và nhờ đú tỡnh hỡnh
sản xuất kinh doanh của Cụng ty ngày càng đạt hiệu quả cao.
Làm ăn cú lói (trong các năm từ 2001-2005) là mục tiờu của tất cả
cỏc doanh nghiệp, chỳng ta đều cú thể nhận thấy sự phỏt triển của Cụng ty
trong những năm gần đõy, vỡ mục tiờu đú mà Cụng ty 20 phỏt huy mọi thế
mạnh trong sản xuất kinh doanh, khắc phục cỏc yếu điểm, tự khẳng định vị
trớ của mỡnh trờn thương trường. Việc tăng doanh thu và lợi nhuận đó thể
hiện hướng đi đỳng của Cụng ty trong lĩnh vực sản xuất và tiờu thụ.
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
10
PHẦN II
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY 20
2.1. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
- Nguồn vốn do TCHC-BQP cấp
- Nguồn do ngân sách nhà nước
- Nguồn do bổ sung hàng năm từ lợi nhuận
Tỡnh hỡnh tài chớnh năm 2001-2005 của Công ty:
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Nguồn vốn CSH 102.311 125.178 146.791 153.644 161.396
Nguồn vốn huy
động 81.316 97.622 99.068 107.964 115.656
Nguồn vốn kinh
doanh 135.615 178.705 198.542 235.65 277.052
(Nguồn : “ Bảng Cân đối kế toán năm 2001- 2005” )
Từ khi hoạt động trong nền kinh tế thị trường, Công ty 20 đó đạt được kết
qủa kinh doanh cao, kinh doanh luôn có lói, vốn của Cụng ty được bảo toàn
và phát triển.
Cơ cấu vốn của công ty:
Vốn là yếu tố không thể thiếu được của mọi quá trình kinh doanh. Như vậy
quản lý và sử dụng vốn trở thành một trong những nội dung quan trọng của
quản trị tài chính. Mục tiêu quan trọng nhất của quản lý và sử dụng vốn là
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành bình thường với kết qủa
kinh tế cao nhất. Khi xem xét công tác quản lý, sử dụng vốn cũng như hiệu
quả sử dụng vốn, ta không thể không quan tâm đến tỷ trọng của từng loại vốn
và công dụng của nó.
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
11
2.1.1. Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu về vốn :
Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu về vốn gồm 2 loại :
- Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bao
gồm vốn chủ doanh nghiệp bỏ vào đầu tư kinh doanh và phần hỡnh thành từ
kết qủa trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh.
- Nợ phải trả: : Là cỏc khoản vay cú thời hạn khỏc nhau từ cỏc tổ chức tớn
dụng và tài chớnh, cỏc đơn vị cỏ nhõn để bổ sung vào vốn kinh doanh của
doanh nghiệp qua cỏc hỡnh thức: vay trực tiếp, phỏt hành trỏi phiếu…Đặc
điểm của vốn vay là phải chịu phớ tổn và cỏc điều kiện hoàn trả.( Bảng 2)
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
12
Bảng 2: Bảng tổng hợp nguồn vốn của Doanh nghiệp căn cứ vào mối quan hệ sở hữu
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Số tiền Chênh lệch (%) Số tiền
Chênh lệch
(%) Số tiền
Chênh lệch
(%) Số tiền
Chênh lệch
(%) Số tiền
Chênh
lệch (%)
Tổng nguồn vốn 32.805 100 35.331 100 40.694 100 46.448 100 50.86 100
1.Vốn vay 29.651 90.386 31.523 89.214 33.769 82.960 37.511 80.759 41.635 81.861
2.Vốn chủ sở hữu 3.154 9.614 3.811 10.786 6.934 17.040 8.937 19.241 9.225 18.139
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
14
Về cơ cấu nguồn vốn của công ty,vốn vay chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều
so với vốn chủ sở hữu đồng thời có xu hướng giảm đi rõ rệt từ 29.651 năm
2001 xuống còn 41.635 năm 2005 điều này cho thấy công ty đã không ngừng
nâng cao nguồn vốn của mình để từ đó tạo sự chủ động về mặt tài chính đồng
thời nguồn vốn vay giảm, không phải đi vay nhiều, sẽ tránh được rủi ro từ
nguồn vốn vay.
Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn của doanh nghiệp
2.1.2. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Có thể phân chia nguồn vốn kinh doanh thành 2 loại :
+ Nguồn vốn thường xuyên:
Bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn đây là nguồn có tính chất
ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng. Nguồn vốn này được
dành cho việc đầu tư mua sắm TSCĐ và một bộ phận TSLĐ tối thiểu thường
xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn tạm thời:
Là nguồn có tính chất ngắn hạn( dưới một năm) mà doanh nghiệp có thể sử
dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất ngắn hạn, bất thường phát sinh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao
gồm các khoản vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
15
Bảng 3: Tổng hợp nguồn vốn doanh nghiệp
Chỉ tiờu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Số tiền Chênh lệch (%) Số tiền
Chênh
lệch (%) Số tiền
Chênh
lệch (%) Số tiền
Chênh
lệch (%) Số tiền
Chênh
lệch (%)
Tổng nguồn vốn 36.173 100 41.006 100 47.386 100 55.549 100 59.959 100
1.Vốn thường xuyên 20.851 57.642 23.655 57.686 27.832 58.735 29.866 53.765 31.603 52.706
2.Vốn tạm thời 15.322 42.358 17.351 42.314 19.554 41.265 25.683 46.235 28.357 47.294
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
16
Ta thấy từ năm 2001- 2005 nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn
tạm thời nói chung đều tăng lên nhưng tăng không đồng đều cụ thể là năm
2005 nguồn vốn thường xuyên có giảm đi chút ít từ 53.765% còn 52.706 %.
Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn của doanh nghiệp
2.1.3. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn:
Có thể chia làm 2 loại:
+ Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp:
Là nguồn có thể huy động từ bên trong doanh nghiệp, bao gồm tiền khấu khao
TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản dự phòng, các khoản thu từ nhượng bán-
thanh lý TSCĐ.
+ Nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp:
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài để đáp ứng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm vay vốn ngân
hàng, các tổ chức kinh tế khác, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, nợ người cung
cấp và các khoản nợ khác.
Cách phân loại này chủ yếu giúp cho việc xem xét huy động nguồn vốn của
các doanh nghiệp đang hoạt động.
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
17
Bảng 4: Tổng hợp nguồn vốn
Chỉ tiờu
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Số tiền Chênh lệch (%) Số tiền
Chênh lệch
(%) Số tiền
Chênh lệch
(%) Số tiền
Chênh lệch
(%) Số tiền
Chênh lệch
(%)
Tổng nguồn vốn 25.507 100 31.025 100 39.982 100 47.757 100 61.006 100
1.Vốn trong doanh nghiệp 9.816 38.484 11.773 37.946 14.569 36.438 17.911 37.505 26.853 44.016
2.Vốn ngoài doanh nghiệp 15.691 61.516 19.252 62.054 25.413 63.562 29.846 62.495 34.153 55.984
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
18
Trong 5 năm qua vốn trong doanh nghiệp và vốn ngoài doanh nghiệp
khong ngừng tăng lên chứng tỏ quy mô doanh nghiệp được mở rộng,đầu tư
vào sản xuất kinh doanh , mở rộng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị tuy
nhiên tỷ trọng nguồn vốn tăng không đều như nguồn vốn trong doanh nghiệp
năm 2001 là 38.484% - năm 2003 là 36.436%.
Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn của doanh nghiệp
2.2. Thực trạng chi phí vốn và cơ cấu vốn của công ty
2.2.1. Chi phí của nợ vay trước thuế
Chi phí nợ trước thuế ( Kd) được tính trên cơ sở lãi suất nợ vay. Lãi suất
này thường được ấn định trong hợp đồng vay tiền.
Bảng 5: Chi phí nợ vay trước thuế
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Nợ vay
Chênh lệch
(%)
Lãi suất Chi phí(Kd)
Chênh
lệch (%)
Năm 2001 29.651 0.095 3.781
Năm 2002 31.523 6.31 0.097 3.965 4.87
Năm 2003 33.769 7.12 0.098 4.399 10.95
Năm 2004 37.511 11.08 0.099 4.761 8.23
Năm 2005 41.635 10.99 0.1 5.042 5.90
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
19
Trong 5 năm qua do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, tái đầu
tư nên cần vay vốn nhiều hơn do đó chi phí cũng phải trả nhiều hơn cụ thể từ
2001- 2005 nợ vay tăng thêm 11.984 triệu đồng và chi phí tăng thêm là 1.261
triệu đồng.
2.2.2. Chi phí nợ vay sau thuế
Chi phí nợ sau thuế Kd(1- T) được xác định bằng chi phí nợ trước thuế trừ đi
khoản tiết kiệm nhờ thuế. Phần tiết kiệm này được xác định bằng chi phí
trước thuế nhân với thuế suất(Kd x T).
Bảng 6: Chi phí nợ vay sau thuế:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
Thuế
TNDN (T)
Khoản tiết kiệm nhờ thuế
(KdxT)
Chi phí nợ sau
thuế (Kd(1-T))
Năm2001 28% 1.05868 2.72232
Năm2002 28% 1.1102 2.8548
Năm2003 28% 1.23172 3.16728
Năm2004 28% 1.33308 3.42792
Năm2005 28% 1.41176 3.63024
Với chi phí nợ vay trước thuế như trên và với thuế TNDN là 28% mỗi
năm doanh nghiệp tiết kiệm được 1 khoản tiền tiết kiệm nhờ thuế làm cho chi
phí nợ sau thuế giảm đi nhiều so với nợ trước thuế.
2.3. Thực trạng quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
2.3.1. Quản lý vốn cố định
2.3.1.1 Cơ cấu tài sản cố đinh trong doanh nghiệp
TSCĐ là yếu tố cấu thành nên vốn cố định. Hiểu được cơ cấu
TSCĐ sẽ giúp chúng ta rừ hơn về tỡnh hỡnh quản lý vốn cố định tại
Công ty.
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
20
Bảng 6 : Kết cấu tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh của Cụng ty 20
Đơn vị: Đồng
Loại TSCĐ
Năm 2004 Năm 2005
NG Tỷ trọng GTCL %GTCL NG
Tỷ
trọng
GTCL %GTCL
A TSCĐ đang sử dụng
trong SX
203,596,284,011 99.86 116,761,673,284 57.35 224,937,222,307 100.00 123,410,062,670 54.86
1 Nhà cửa, vật kiến trỳc 67,199,615,759 32.96 39,902,722,274 59.38 81,699,978,193 36.32 49,464,864,778 60.54
2 Mỏy múc, thiết bị 119,32,336,412 58.54 67,428,389,223 56.50 124,780,407,673 55.47 64,439,710,154 21.64
3 Phương tiện vận tải 9,538,686,362 4.68 3,514,130,401 36.84 10,414,106,637 4.63 3,218,779,366 30.91
4 Thiết bị quản lý 1,937,912,564 0.95 338,698,436 17.48 2,464,996,890 1.10 708,975,458 28.76
5 Cụng trỡnh phỳc lợi 5,577,732,914 2.74 5,577,732,914 100.00 5,577,732,914 2.48 5,577,732,914 100.00
B TSCĐ chưa sử dụng 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
C TSCĐ chờ thanh lý 280,822,394 0.14 235,127,114 83.73 0 0.00 0 0.00
Tổng 203,877,106,405 100.000 116,996,800,362 57.39 224,937,222,307 100.00 123,410,062,670 54.86
Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ cuả Cụng ty
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Phạm Thị Gấm Lớp K12 - QT1 21
Qua bảng trờn ta cú nhận xét về cơ cấu TSCĐ trong sản xuất kinh
doanh của Công ty 20 như sau:
Về nhà cửa vật kiến trúc, qua hai năm 2004 và 2005 đều chiếm tỷ trọng
tương đối lớn trên tổng nguyên giá. TSCĐ này năm 2005 so với năm 2004
đựơc đầu tư nhiều hơn 14,500,362,434 VNĐ. Năm 2004 tỷ trọng của TSCĐ
này là 32.96% trong tổng nguyên giá, tương đương với số tiền là
67,199,615,759 VNĐ thỡ năm 2005 đó chiếm 36.32% tương đương với số
tiền là 81,699,978,193 VNĐ. Giá trị cũn lại tớnh đến ngày 31/12/2005 của
loại TSCĐ này là 49,464,864,778 VNĐ chiếm 60.54% nguyên giá của nó. Có
thể thấy nhà cửa, vật kiến trúc của Công ty vẫn cũn tương đối mới và được
Công ty sử dụng khá hiệu quả. Đây chính là cơ sở hạ tầng, là bộ mặt của
Công ty. Đi đôi với việc sử dụng, thỡ cỏn bộ lónh đạo Công ty vẫn cho tu bổ,
sửa chữa nâng cấp để ngày càng nâng cao tầm vóc của Công ty.
Bên cạnh đó, máy móc thiết bị cũng được coi là loại TSCĐ rất quan
trọng không chỉ đối với Công ty 20 mà với bất cứ doanh nghiệp sản xuất nào,
máy móc thiết bị luôn phải chiếm tỷ trọng cao, phải là mối quan tâm hàng đầu
của các nhà lónh đạo. Tại Công ty 20 TSCĐ này chiếm tỷ trọng lớn nhất, cuối
năm 2004 loại TSCĐ này chiếm 58.56% trên tổng nguyên giá; đến cuối năm
2005 con số đó tuy có giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao là 55.47% tổng
nguyờn giỏ, cuối quý 4 năm 2005 giá trị cũn lại của mỏy múc thiết bị chiếm
51.64% nguyờn giỏ của nú với số tiền là 67,428,389,223 VNĐ. Công ty đó cú
những dự ỏn đầu tư lớn vào máy móc thiết bị, đổi mới nâng cấp nhiều hệ
thống máy móc; không chỉ thế Công ty cũn thường xuyên kiểm tra chế độ bảo