Báo cáo Thực trạng công tác thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn trung và dài hạn tại sở giao dịch ngân hàng ngoại thương Việt Nam

GDP trong những năm gần đây luôn đạt mức cao khoảng 8 – 9%. Cơ cấu ngành đã có sự thay đổi theo hướng gia tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. Với sự lớn mạnh của mình, các ngân hàng đã trở thành các trung gian tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Điều này càng quan trọng hơn khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO vào năm 2007. Các ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc điều chuyển vốn giữa các thành phần kinh tế, giúp cho đồng vốn được sử dụng một cách có hiệu quả nhất; ngân hàng còn góp phần đẩy nhanh quá trình thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc phát triển các thành phần kinh tế, tạo đà cho phát triển. Sau một thời gian thực tập tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam, tôi đã hoàn thành xong Báo cáo tổng hợp về đơn vị thực tập. Sau đó, tôi tiếp tục nghiên cứu sâu thêm về đơn vị và quy ết định chọn đề tài: “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ” để làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Kết cấu của Chuy ên đề ngoài Lời mở đầu, Kết luận, nội dung chính được chia làm 2 chương: - Chương I: Thực trạng công tác thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn trung và dài hạn tại Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam - Chương II. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.

pdf107 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2610 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng công tác thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn trung và dài hạn tại sở giao dịch ngân hàng ngoại thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tốt nghiệp “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ” MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ MỞ ĐẦU CHƯƠNG I – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DOANH NGHIỆP VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM. I. Giới thiệu khái quát về sở Giao dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. 1.1. Quá trình hình thành của Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam ........................................................................................................................ 9 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của SGD NHNT. ....................................... 9 1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh chính mà SGD NHNTVN đạt được trong năm 2007. ............................................................................................................. 11 1.3.1 . Huy động vốn. ............................................................................................. 11 1.3.1.1. Huy động từ các tổ chức kinh tế : ...................................................... 12 1.3.1.2. Huy động từ dân cư : ........................................................................ 12 1.3.2. Sử dụng vốn ................................................................................................. 13 1.3.3. Về thanh toán xuất nhập khẩu ...................................................................... 15 1.3.3.1. Thanh toán xuất khẩu : ...................................................................... 15 1.3.3.2. Thanh toán nhập khẩu : ..................................................................... 16 1.4. Kết quả kinh doanh năm 2007 ..................................................................... 17 II. Thực trạng công tác thẩm định dự án tại SGD NHNT trong thời gian qua. 2. 1. Thẩm định dự án đầu tư. ............................................................................. 17 2.1.1. Quy trình thẩm định một dự án đầu tư. ........................................................ 17 So sánh với các quy trình vay vốn khác ......................................................... 19 2.1.2. Phương pháp thẩm định một dự án đầu tư ................................................... 20 2.1.2.1.Thẩm định theo trình tự. .................................................................... 20 2.1.2.2. Thẩm định theo phương pháp so sánh các chỉ tiêu. ........................... 22 2.1.3. Nội dung thẩm định một dự án đầu tư tại SGD NHNT ................................ 22 III. Thực trạng công tác thẩm định khả năng trả nợ tại SGD NHNT. 3.1. Sự cần thiết phải thẩm định khả năng trả nợ. ............................................. 32 3.2. Nội dung thẩm định khả năng trả nợ .......................................................... 34 3.2.1. Nội dung thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn. ....................................................................................................................... 34 3.2.1.1. Thẩm định khả năng tài chính. .......................................................... 34 3.2.1.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ....................................................... 36 3.2.1.3. Tính khả thi của dự án đầu tư. ........................................................... 40 3.2.1.4. Thẩm định tài sản bảo đảm ( hay còn gọi là nguồn thu dự phòng ). .. 50 3.2.1.5. Từ việc kinh doanh phụ khác, từ nguồn tài trợ, vốn khác, thuế lợi tức được để lại… ................................................................................................. 52 3.2.2. Nội dung thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. .................... 53 3.3. Ví dụ minh họa cho công tác thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn tại SGD Ngân hàng Ngoại Thương. ............................... 55 3.3.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp. ................................................ 55 3.3.2. Thẩm định chi tiết doanh nghiệp .................................................................. 58 3.3.3. Thẩm định dự án .......................................................................................... 68 IV. Đánh giá hoạt động thẩm định khả năng trả nợ nói riêng và thẩm định dự án nói chung của doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn của Sở giao dịch Ngân hàng ngoại thương Việt Nam trong thời gian qua. 4.1. Nhận xét của tác giả về việc thẩm định khả năng trả nợ dự án “Đầu tư xây dựng văn phòng giao dịch và giới thiệu sản phẩm ARTEXPORT HOUSE”. .. 75 4.2. Nguyên nhân của những thành quả đó:....................................................... 78 4.2.1. Uy tín và lợi thế của toàn hệ thống NHNT ................................................... 78 4.2.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ của Ngân hàng ngoại thương. ........................... 79 4.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ công tác thẩm định .................................................. 79 4.2.4. Chất lượng tín dụng tại SGD không ngừng được nâng cao .......................... 80 4.2.5. Thực hiện tốt công tác báo cáo tổng hợp và lưu trữ dữ liệu ......................... 81 4.3. Những mặt hạn chế trong công tác thẩm định khả năng trả nợ nói riêng và công tác thẩm định nói chung. ............................................................................ 82 4.3.1. Nội dung thẩm định khả năng trả nợ : ......................................................... 82 4.3.2. Cơ chế chính sách còn chồng chéo: ............................................................. 86 4.3.3. Công tác khách hàng: .................................................................................. 86 4.3.4. Nguồn thông tin để thẩm định còn hạn chế .................................................. 86 4.3.5. Công tác tổ chức thẩm định ......................................................................... 87 4.3.6. Khó khăn trong hoạt động trên địa bàn: ...................................................... 87 CHƯƠNG II – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DOANH NGHIỆP VAY VỐN TRUNG DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM. 2.1. Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động phát triển nói chung và hoạt động thẩm định dự án nói riêng của Sở Giao Dịch trong thời gian tới. 2.1.1. Phương hướng của Ngân hàng Ngoại Thương trong thời gian tới. .............. 88 2.1.2. Những nhiệm vụ cụ thể cho NHNT VN ......................................................... 89 2.1.3. Định hướng phát triển của SGD NHNT và định hướng phát triển tín dụng trung dài hạn. ........................................................................................................ 90 2.1.3.1.. Định hướng phát triển của SGD ....................................................... 90 2.1.3.2. Định hướng phát triển tín dụng trung dài hạn. ................................... 90 2.2. Những giải pháp đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả thẩm định dự án và thẩm định khả năng trả nợ tại SGD NHNT. 2.2.1. Những giải pháp chung. ............................................................................... 91 2.2.1.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đạo đức cán bộ thẩm định. ..... 91 2.2.1.2. Nâng cao công tác phục vụ khách hàng. ........................................... 92 2.2.1.3. Nên có chính sách lương, đãi ngộ hợp lý cho cán bộ. ........................ 93 2.2.1.4. Nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức điều hành ............................ 93 2.2.1.5. Đầu tư hiện đại hóa ngân hàng. ......................................................... 94 2.2.2. Những giải pháp về nghiệp vụ. ..................................................................... 95 2.2.2.1. Giải pháp về quy trình thẩm định. ..................................................... 95 2.2.2.2. Phương pháp thẩm định khả năng trả nợ. .......................................... 95 2.2.2.3.Về nội dung thẩm định khả năng trả nợ :............................................ 96 2.2.2.4. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin. ............................ 100 2.2.2.5. Giải pháp về hoàn thiện công tác thẩm định .................................... 100 2.2.2.6.Giải pháp về chính sách tín dụng. .................................................... 101 2.2.3. Một số kiến nghị về công tác thẩm định. .................................................... 101 2.2.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước. ............................................................ 101 2.2.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................... 104 2.2.3.4. Về phía các doanh nghiệp ............................................................... 104 Kết luận. Tài liệu tham khảo PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CKH : có kỳ hạn ĐTDA : Đầu tư dự án. ĐTT : đồng tài trợ. HĐQT : hội đồng quản trị. KKH : không kỳ hạn. KP : kỳ phiếu KT : kinh tế NHNN: ngân hàng Nhà nước NHNT VN : ngân hàng ngoại thương Việt Nam QHKH : quan hệ khách hàng. QLN : quản lý nợ. SGD : sở giao dịch TCKT : tổ chức kinh tế. TK : tiết kiệm TrP : trái phiếu. XNK : Xuất nhập khẩu DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ I.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của SGD NHNT Bảng I.1 : Tình hình huy động vốn của SGD năm 2007 Bảng I.2 : Tình hình sử dụng vốn của SGD năm 2007 Bảng I.3 : Tình hình thanh toán xuất khẩu của SGD năm 2007 Bảng I.4 : Tình hình thanh toán nhập khẩu tại SGD năm 2007 Sơ đồ II.1 : quy trình chấm điểm tín dụng doanh nghiệp Bảng II.1 : bảng phân tích tổng hợp hiệu quả - khả năng trả nợ của dự án. Bảng II.2 : Bảng kế hoạch hoàn trả vốn vay Bảng II. 3 : Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần XNK Thủ công Mỹ nghệ Artexport. Bảng II. 4 : Các vị trí lãnh đạo chủ chốt của Công ty XNK Thủ công Mỹ nghệ Artexport Bảng II.5 : Tổng số lao động của công ty XNK Thủ công Mỹ nghệ Artexport Bảng II. 6 : Cơ cấu tổ chức của Artexport. Bảng II.7 : Quan hệ của công ty Artexport với các tổ chức tín dụng. Bảng II.8 : Kết quả tính toán một số chỉ tiêu của Dự án đối với Phương án cơ sở và độ nhạy của dự án. MỞ ĐẦU GDP trong những năm gần đây luôn đạt mức cao khoảng 8 – 9%. Cơ cấu ngành đã có sự thay đổi theo hướng gia tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. Với sự lớn mạnh của mình, các ngân hàng đã trở thành các trung gian tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Điều này càng quan trọng hơn khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO vào năm 2007. Các ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc điều chuyển vốn giữa các thành phần kinh tế, giúp cho đồng vốn được sử dụng một cách có hiệu quả nhất; ngân hàng còn góp phần đẩy nhanh quá trình thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc phát triển các thành phần kinh tế, tạo đà cho phát triển. Sau một thời gian thực tập tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam, tôi đã hoàn thành xong Báo cáo tổng hợp về đơn vị thực tập. Sau đó, tôi tiếp tục nghiên cứu sâu thêm về đơn vị và quyết định chọn đề tài: “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ” để làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Kết cấu của Chuyên đề ngoài Lời mở đầu, Kết luận, nội dung chính được chia làm 2 chương: - Chương I: Thực trạng công tác thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn trung và dài hạn tại Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam - Chương II. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam. Tài liệu tham khảo : Hướng dẫn lập báo cáo thẩm định dự án đầu tư – Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam. Quy trình tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp – Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam. Báo cáo của các phòng (trình lên phòng vốn và kinh doanh ngoại tệ) – Sở Giao Dịch Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam – 2007. Định hướng tín dụng 2008 – Phòng Đầu tư dự án – SGD. Báo cáo thẩm định dự án : “Đầu tư xây dựng văn phòng giao dịch và giới thiệu sản phẩm ARTEXPORT HOUSE”- Phòng Đầu tư dự án – SGD. Giáo trình lập dự án đầu tư – PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt - Trường Đại học kinh tế quốc dân. CHƯƠNG I – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DOANH NGHIỆP VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM. I. Giới thiệu khái quát về sở Giao dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. 1.1. Quá trình hình thành của Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam Theo quyết định số 1215/QĐ – NHNT. TCCB – ĐT quyết định của hội đồng quản trị Ngân hàng ngoại thương Việt Nam, Sở giao dịch Ngân hàng ngoại thương được thành lập trên cơ sở điều chỉnh, sắp xếp lại bộ máy tổ chức và hoạt động của Hội Sở Chính là Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, kể từ ngày 28/12/2005. Tên tiếng Việt là : Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam Tên giao dịch quốc tế bằng Tiếng Anh : Bank for foreign trade of Viet Nam operation centre ( Vietcombank ). Trụ sở chính của Sở Giao Dịch : hiện tại ở tòa nhà ARTEXPORT HOUSE, số 31 – 33 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của SGD NHNT. Tổ chức bộ máy hoạt động của Sở giao dịch bao gồm có 1 giám đốc, 3 phó giám đốc, 21 phòng ban Sơ đồ I.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của SGD NHNT Phòng bảo lãnh Phòng đầu tư dự án Phòng hành chính quản trị Phòng hối đoái Phòng kinh tế giao dịch Phòng kinh tế tài chính Phòng quản trị rủi ro Phòng kiểm tra nội bộ Phòng ngân quỹ Phòng quản lý nhân sự Phòng tổng hợp Phòng thanh toán XNK Phòng thanh toán thẻ Phòng quản lý nợ Phòng quan hệ khách hàng Phòng TD trả góp tiêu dùng Phòng tin học Phòng vốn và KDoanh ngoại tệ Phòng vay nợ viện trợ. Phòng quản lý quỹ máy ATM Sở Giao Dịch G iá m đ ốc p. gi ám đ ốc p. gi ám đ ốc p. gi ám đ ốc Các phòng giao dịch 1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh chính mà SGD NHNTVN đạt được trong năm 2007. Năm 2007 là năm thứ hai SGD tách ra hoạt động độc lập. Sau một năm tách ra khỏi Trung ương, SGD đã phần nào khắc phục được những khó khăn bỡ ngỡ ban đầu như xáo trộn về mặt tổ chức, nhiều nghiệp vụ mới được đưa vào thực hiện, khách hàng lớn chuyển về TW quản lý… SGD đã tạo được một nền tảng tương đối vững chắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.3.1 . Huy động vốn. Bảng I.1 : Tình hình huy động vốn của SGD năm 2007 Đơn vị : tỷ đồng, triệu USD Chỉ tiêu 31/12/2007 Tăng, giảm so với 31/12/2006 ( % ) VND USD Quy VND VND USD Quy VND Huy động từ nền KT 17205.24 1290.03 37992.83 14.34 4.71 8.95 1 tiền gửi của TCKT 13175.94 605.80 22937.77 17.38 37.47 25.23 1.1. tiền gửi KKH 5346.15 541.98 14079.55 28.30 35.59 32.84 1.2. tiền gửi CKH 7829.79 63.82 8858.21 10.93 55.88 14.78 2. tiết kiệm & KP, TrP 4029.30 684.24 15055.06 5.42 -13.54 -9.07 2.1 Tiết kiệm 3910.27 661.18 14564.54 14.68 -7.78 -2.55 TK không kỳ hạn 28.28 10.00 189.47 -4.58 8.78 6.68 TK có kỳ hạn < 12t 2145.70 185.49 5134.72 13.61 -14.43 -4.5 TK có kỳ hạn >12t 1736.29 465.69 9240.36 16.42 -5.15 -1.61 2.2.kỳphiếu,trái phiếu 119.03 23.05 490.52 -71.14 -69.02 -69.53 Nguồn : Phòng vốn và kinh doanh ngoại tệ, SGD Đến ngày 31/12/2007, tổng nguồn vốn huy động từ nền kinh tế đạt 37.992,83 tỷ VND tăng 8,95 % so với 31/12/2006 và đã hoàn thành kế hoạch vốn TW đã giao cho. 1.3.1.1. Huy động từ các tổ chức kinh tế : Vốn huy động từ các TCKT chiếm tỷ trọng 60.37 % tổng vốn huy động được trong nền kinh tế. Tiền VND huy động từ các tổ chức kinh tế (TCKT) đạt 13.175,94 tỷ đồng, tăng 2051,05 tỷ VND tương đương 17,38 % so với năm 2006. Ngoại tệ huy động được ước đạt 605,80 triệu USD tăng 165,13 triệu USD (37,47 %) so với 2006 do nhiều công ty chuyển tiền về SGD để thực hiện dịch vụ thanh toán như công ty FPT, cty Đầu tư và phát triển dầu khí, các cty xăng dầu, truyền hình, hàng không… 1.3.1.2. Huy động từ dân cư : Huy động VND đạt 4029,27 VND, tăng so với năm 2006 là 5,42% là do việc tăng cường tiếp xúc với khách hàng để thu hút tiền gửi. SGD là chi nhánh có ưu thế do mạng lưới các phòng giao dịch ở khắp các địa bàn, uy tín và thương hiệu vẫn mạnh. Tiền gửi dân cư đạt 684,24 triệu USD giảm 107,12 triệu USD (13,54%) so với năm 2006. Do tỷ giá USD/VND trong năm 2007 có xu hướng giảm nên khách hàng cá nhân có xu hướng chuyển từ tiền gửi tiết kiệm USD sang gửi tiết kiệm VND để có lãi suất cao hơn. Bên cạnh đó, một số khách hàng đã rút tiền và chuyển sang ngân hàng khác do lãi suất tiền gửi của NHNT thấp hơn đáng kể so với các ngân hàng quốc doanh và ngân hàng cổ phần cùng địa bàn ( khoảng 0,2 – 0,5%/năm ). Đồng thời, các sản phẩm huy động mới của SGD như tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ, chứng chỉ tiền gửi chưa thực sự cạnh tranh so với các ngân hàng khác nên doanh số huy động tăng không nhiều. Mặc khác, thị trường chứng khoán đã hút một lượng vốn lớn chuyển sang công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư. Ngoài ra thị trường bất động sản nóng lên thu hút một lượng vốn không nhỏ. 1.3.2. Sử dụng vốn Bảng I.2 : Tình hình sử dụng vốn của SGD năm 2007 Đơn vị : tỷ VND, triệu USD Chỉ tiêu 31/12/2007 Tăng giảm so với 31/12/2006 (%) VND USD Quy VND VND USD Quy VND Dư nợ cho vay 1232.78 147.22 3612.01 20.27 60.45 44.40 1. Dư nợ cho vay ngắn hạn 620.95 121.29 2581.18 -16.48 47.00 24.63 2. Dư nợ cho vay trung dài hạn 335.73 22.61 701.14 38.15 192.36 90.80 3. Dư nợ cho vay ĐTT 275.84 3.32 329.43 621.30 119.60 246.76 4. Nợ quá hạn 35.95 0.03 36.40 -42.98 -67.06 -43.49 Nguồn : Phòng vốn và kinh doanh ngoại tệ, SGD Đến cuối năm 2007, dư nợ tín dụng hiện hành của SGD quy VND đạt 3612,01 tỷ đồng, tăng 44,4% so với năm 2006. Trong đó vay ngắn hạn đạt 2581,18 và tăng 24,63%. Vay trung dài hạn đạt 701,14 tỷ tăng 333.69 tỷ tương đương với 90.08 % so với 2006. Đối với dư nợ ngắn hạn bằng ngoại tệ đến 31/12/2006 đạt 121,29 triệu USD, tăng 38,42 triệu USD (47%) so với 2006 là do các mặt hàng trên thế giới đều tăng mạnh đặc biệt là giá xăng dầu tăng mạnh và kéo dài, kéo theo các mặt hàng khác như : sắt, thép, phân bón, hóa chất, hàng tiêu dùng, tân dược… tăng theo nhu cầu vay ngoại tệ để thanh toán hàng nhập khẩu của các doanh nghiệp tăng lên. Mặc dù lãi suất USD trong năm 2006 tăng liên tục nhưng tỷ giá vẫn ổn định và so với lãi suất VND vẫn thấp hơn lãi suất VND nên dư nợ ngoại tệ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay ngắn hạn của SGD. Dư nợ tín dụng trung dài hạn trong năm 2007 đạt 701,14 tỷ VND, chiếm 19,41 % tổng dư nợ cho vay của SGD. Dư nợ tín dụng trung dài hạn của đồng nội tệ tính đến ngày 31/12/2007 là 335,73 tỷ VND, tăng 38,15% so với năm 2006. Dư nợ tín dụng trung dài hạn của đồng ngoai tệ tính đến ngày 31/12/2007 đạt 22,61 triệu USD, tăng 119,6%, tăng gấp đôi so với năm 2006. Năm 2007 đã ký được nhiều hợp đồng cho vay trung dài hạn. Thực tế là đã ký hợp đồng tài trợ 15 dự án trung dài hạn với tổng giá trị hợp đồng tín dụng là khoảng 440 tỷ quy VND. Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn quy VND tăng gấp đôi so với năm 2006( tăng 90,8%). Có được kết quả đó là do các hợp đồng đã ký trong năm 2006 được giải ngân trong năm 2007. Ví dụ như dự án Xi măng Bỉm Sơn 320 tỷ VND, dự án thủy điện Sê San 400 tỷ VND, thủy điện Srepok 3 trị giá 463 triệu. Tính đến cuối tháng 11/2007, có 31 khoản vay trung dài hạn có tổng trị giá cam kết là hơn 2000 tỷ quy VND, với tổng dư nợ đạt hơn 700 tỷ quy VND. Mặc dù tổng cam kết lớn nhưng số vốn giải ngân chưa cao, chưa xứng với tiềm lực của SGD nên chưa thúc đẩy mạnh số dư nợ tín dụng của SGD. Tuy nhiên, tốc độ giải ngân phụ thuộc vào tiến độ xây dựng các dự án c
Tài liệu liên quan