-Nội dung
Web tĩnh và động
Giới thiệu về ASP.NET
IIS (Internet Information Services)
Các control trong ASP.NET
Các đối tượng trong ASP.NET
ASP.NET & ADO.NET
Xây dựng ứng dụng bán sách qua mạng
- Các công nghệ tạo web động
CGI (Common Gateway Interface)
Chương trình dạng nhị phân thi hành trên server
C/C++, Pascal, Perl, ...
1 request = 1 CGI instance tốn bộ nhớ, chậm
ISAPI (Internet Server API)
DLL
ASP (Active Server Page), JSP, ... Script
Gom các giao tiếp ISAPI vào 1 DLL
Dễ bảo trì, xử lý dữ liệu động nhanh, hiệu quả
315 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3385 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tìm hiểu ASP.NET, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* ASP.NET Lê Văn Hạnh Nguyễn Việt Hùng Trần Đình Nghĩa Ngô Tân Khai * NỘI DUNG Web tĩnh và động Giới thiệu về ASP.NET IIS (Internet Information Services) Các control trong ASP.NET Các đối tượng trong ASP.NET ASP.NET & ADO.NET Xây dựng ứng dụng bán sách qua mạng * I.- Web tĩnh và động1.- Web tĩnh Trang HTML * I.- Web tĩnh và động1.- Web tĩnh (tt) Simple HTML page Welcome You are visitor number 1! Browser Server (IIS) Request("My.html") Response(My.html) My.html My.html * I.- Web tĩnh và động2.- Web động Hoạt động tuân theo mô hình khách/chủ (client/server) * I.- Web tĩnh và động2.- Web động (tt) Các công nghệ tạo web động CGI (Common Gateway Interface) Chương trình dạng nhị phân thi hành trên server C/C++, Pascal, Perl, ... 1 request = 1 CGI instance tốn bộ nhớ, chậm ISAPI (Internet Server API) DLL ASP (Active Server Page), JSP, ... Script Gom các giao tiếp ISAPI vào 1 DLL Dễ bảo trì, xử lý dữ liệu động nhanh, hiệu quả * NỘI DUNG (tt) Web tĩnh và động Giới thiệu về ASP.NET IIS (Internet Information Services) Các control trong ASP.NET Các đối tượng trong ASP.NET ASP.NET & ADO.NET Xây dựng ứng dụng bán sách qua mạng * II.- Giới thiệu về ASP.NET Lịch sử phát triển Một số khái niệm về ASP.NET Quy trình xử lý trang ASP.NET Các chỉ dẫn trong trang ASP.NET IsPostBack và IsCrossPagePostBack Global.asax * II.-Giới thiệu về ASP.NET1.-Lịch sử phát triển Công nghệ ASP của Microsoft đã phát triển qua các giai đoạn chính: 12/1996, ASP version 1.0 ( với IIS 3.0): công nghệ tạo web động 9/1997, ASP 2.0 (IIS 4.0) 11/2000, phiên bản cuối cùng của ASP – ASP version 3.0 (IIS 5.0 ) 01/2002, công nghệ mới ASP.NET 1.0 cùng với bộ Visual Studio.NET 04/2003 Microsoft phát hành phiên bản ASP.NET 1.1 cùng bộ Visual Studio.NET 2003 & Windows Server 2003 07/2005, ASP.NET 2.0 – tên mã là Whidbey 23/01/2007, ASP.NET AJAX 1.0, phần mở rộng cho bộ ASP.NET Hiện nay: ASP.Net 3.0 ! * II.- Giới thiệu về ASP.NET2.- Một số khái niệm ASP là thuật ngữ viết tắt của Active Server Page Là môi trường lập trình kết hợp với HTML, các ngôn ngữ kịch bản như VBScript, JavaScript… để tạo những ứng dụng Internet mạnh mẽ và hoàn chỉnh ASP chạy trên nền Internet Information Services (IIS) ASP.NET kết hợp hai dòng triển khai công nghệ web là Web Forms và Web Services. Chứa dữ liệu dạng text, HTML, XML và script Các đoạn script được thực thi trên server * II- Giới thiệu về ASP.NET2.- Một số khái niệm (tt) Tạo ứng dụng web nhanh chóng đơn giản. Kết xuất dữ liệu động của web. Kiểm tra dữ liệu phía người dùng. Kết nối, rút trích dữ liệu. Đơn giản và tốc độ nhanh. Bảo mật hơn vì mã ASP không thể xem được từ trình duyệt. Một chương trình ASP gọn gàng có thể giảm thiểu hiệu quả lưu lượng truyền tải qua một mạng truyền thông. * II.- Giới thiệu về ASP.NET2.-Một số khái niệm (tt) Phát triển ứng dụng web ở phía Server dựa trên nền tảng Microsoft .Net Framework Cho phép lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình: C#, Visual Basic.Net, J#, … Sử dụng phong cách lập trình mới: Code behind. Tách phần code riêng, giao diện riêng Dễ đọc, dễ quản lý, bảo trì. Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại browser. Đoạn mã trên ASP.Net được biên dịch chứ không diễn dịch như ASP nên chạy nhanh hơn. * II.- Giới thiệu về ASP.NET2.- Một số khái niệm (tt) Kiến trúc lập trình trên ASP.Net giống ứng dụng trong Windows. Xây dựng ứng dụng không cần đến IIS Hỗ trợ nhiều cơ chế cache. Triển khai cài đặt không cần lock, không cần đăng ký DLL, cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng. Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục * II.- Giới thiệu về ASP.NET2.- Một số khái niệm (tt) Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi được yêu cầu, ASP.Net biên dịch trước những trang web động thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. * II.- Giới thiệu về ASP.NET2.- Một số khái niệm (tt) Dễ triển khai và cấu hình Machine.config: cấu hình cho mọi ứng dụng ASP.NET trên máy chủ Web.config: cấu hình cho từng Web Site tương ứng Cung cấp nhiều điều khiển server mới: Dữ liệu Điều hướng Đăng nhập Themes & Skin * II.- Giới thiệu về ASP.NET3.- Quy trình xử lý trang ASP.NET Khi Web Server nhận được yêu cầu từ phía client, nó sẽ tìm kiếm tập tin được yêu cầu thông qua chuỗi URL được gửi về, sau đó tiến hành xử lý theo sơ đồ sau: * II.- Giới thiệu về ASP.NET3.- Quy trình xử lý trang ASP.NET (tt) Hai loại lệnh được gửi đến server: + GET: Tên miền Đường dẫn “ /site/ ” Trang web duyệt “index.asp” hay “default.asp” Thêm một số tham số sau dấu chấm hỏi (?) –các tham số phân cách nhau bằng dấu “&” và cú pháp là “tênthamsố=giátrị”. + POST: Tham số được gửi riêng trong 1 HTTP header chứ không thể hiện trong URL như trên. Web form của ASP.Net thường sử dụng POST. * II.- Giới thiệu về ASP.NET3.- Quy trình xử lý trang ASP.NET (tt) … Nội dung trong form gõ bằng văn bản thường. Font chữ cỡ " + CStr(i) + "") next %> … * II.- Giới thiệu về ASP.NET4.- Các chỉ dẫn trong trang ASP.NET Page Assembly Control Implements Import Master OutputCache PreviousPageType Reference Register Dùng kiểm soát hành động của trang web hay các server control * II.- Giới thiệu về ASP.NET5.- IsPostBack và IsCrossPagePostBack Khi làm việc với thẻ Form trong ASP.NET, thuộc tính IsPostBack và IsCrossPagePostBack giúp ta biết được trang được gọi trực tiếp hay được submit Ví dụ: If (IsPostBack) ‘Thực hiện việc khi trang được submit Else ‘Thực hiện việc khi trang được gọi trực tiếp End If * II.- Giới thiệu về ASP.NET6.- Global.asax Được gọi thực hiện tự động mỗi khi có một yêu cầu gửi đến web site Add New Item / Global Application Class để thêm Global.asax vào project Các lệnh được thực hiện thông qua các biến cố: Application_Start, Application_End, Application_Error Session_Start, Session_End * II.- Giới thiệu về ASP.NET6.- Global.asax (tt) Application_Start Được triệu gọi khi web site nhận được yêu cầu đầu tiên Thường được sử dụng để khởi tạo môi trường hay các biến tầm ứng dụng Ví dụ: Sub Application_Start(ByVal sender As Object, ByVal e As EventArgs) ' Code that runs on application startup Application(“Visitors") = 0 End Sub * II.- Giới thiệu về ASP.NET6.- Global.asax (tt) Application_End Xảy ra khi web site shut down Thường dùng để lưu trữ các dữ liệu cần thiết cho lần Start kế tiếp và giải phóng tài nguyên do ứng dụng nắm giữ * II.- Giới thiệu về ASP.NET6.- Global.asax (tt) Application_Error Xảy ra khi phát sinh lỗi trong bất kỳ trang nào trong web site Thường dùng để chuyển đến các trang báo lỗi riêng của ứng dụng Ví dụ: Sub Application_Error(ByVal sender As Object, ByVal e As EventArgs) ' Code that runs when an unhandled error occurs Response.Redirect("Errors.aspx") End Sub * II.- Giới thiệu về ASP.NET6.- Global.asax (tt) Session_Start Khác biệt với Application_Start, Session_Start được gọi mỗi khi có một yêu cầu đầu tiên của một user mới Thường dùng để khởi tạo môi trường hay các biến cho riêng từng user Ví dụ: Sub Session_Start(ByVal sender As Object, ByVal e As EventArgs) ' Code that runs when a new session is started Application("Visitors") = CInt(Application("Visitors")) + 1 End Sub * II.- Giới thiệu về ASP.NET6.- Global.asax (tt) Session_End Xảy ra khi một user kết thúc quá trình duyệt web site (kết thúc phiên làm việc) Thường dùng để lưu trữ các biến của riêng user Ví dụ: Sub Session_Start(ByVal sender As Object, ByVal e As EventArgs) ' Code that runs when a new session is started Application("Visitors") = CInt(Application("Visitors")) - 1 End Sub * NỘI DUNG (tt) Web tĩnh và động Giới thiệu về ASP.NET IIS (Internet Information Services) Các control trong ASP.NET Các đối tượng trong ASP.NET ASP.NET & ADO.NET Xây dựng ứng dụng bán sách qua mạng * III.- IIS (Internet Information Sevices) Chức năng của IIS Mô hình hoạt động Cài đặt Sử dụng & cấu hình Ví dụ * IIS: Được sử dụng như một Web Server, kết hợp với ASP để xây dựng các ứng dụng Web Chuyển giao thông tin bằng giao thức chuyển đổi siêu văn bản HTTP IIS sử dụng trong: Xuất bản 1 Home page lên internet Tạo các giao dịch thương mại trên internet Truy xuất cơ sở dữ liệu từ xa IIS là phần mềm của Microsoft dành cho Windows Windows 2000 và Windows XP tích hợp sẵn IIS III.- IIS1.- Chức năng * Hoạt động của IIS: IIS dịch URL sang path cục bộ (vd: d:\domains\thisSite\wwwroot\site\index.aspx) Sử dụng trình biên dịch Common LanguageRuntime dịch sang ngôn ngữ trung gian MSIL, rồi sang mã nhị phân để thực thi. Mã nhị phân được chứa tạm vào 1 vùng. Nếu lần gọi sau cần sử dụng mà trang web không có gì thay đổi thì sẽ lấy sử dụng mà không cần dịch lại. Nếu có thay đổi thì sẽ dịch lại và cập nhật vào vùng này. Server trả về kết quả tương ứng với trình duyệt của client. Trình duyệt client xử lý phần hiển thị. III.- IIS2.-Mô hình hoạt động * Để triển khai 1 ứng dụng, chỉ cần: IIS Framework Webforms(*. aspx) + dll(bin) +style(image,database,…) + web.config Để phát triển ứng dụng IIS .NET IIS được tích hợp sẵn trong bộ cài Windows XP Control panel / Add Remove Programs / Windows Components III.- IIS3.- Hướng dẫn cài đặt * III.- IIS3.- Hướng dẫn cài đặt (tt) Thư mục gốc của Web Server * * * III.- IIS4.- Sử dụng và cấu hình Start Control Panel Administrative Tools Internet Services Manager. * III.- IIS4.- Sử dụng và cấu hình (tt) * III.- IIS4.- Sử dụng và cấu hình (tt) Web Sites Default Web site Properties Thông tin thư mục gốc và Web mặc định * III.- IIS4.- Sử dụng và cấu hình (tt) Web Sites Default Web site New Virtual Directory * III.- IIS4.- Sử dụng và cấu hình (tt) * III.- IIS4.- Sử dụng và cấu hình (tt) * III.- IIS4.- Sử dụng và cấu hình (tt) * III.- IIS5.-Ví dụ Tạo thư mục chứa Web Site: My Documents / Visual Studio 2005 / WebSites / TestWebSite File / New / Web Site Chọn loại ứng dụng là ASP.NET WebSites Chọn Browse và chuyển đến thư mục vừa tạo. Ngôn ngữ là Visual Basic. OK. * III.- IIS5.-Ví dụ (tt) Cửa sổ Solution thể hiện nội dung ứng dụng vừa tạo như bên Nội dung trang web mặc định * III.- IIS5.-Ví dụ (tt) Gõ thêm nội dung như sau * III.- IIS5.-Ví dụ (tt) Nhấn F5 để mở trang web trong Browser * III.- IIS5.-Ví dụ (tt) Trong trang Default.aspx, chuyển sang chế độ Design, bổ sung 1 button control và 1 label control vào trang như hình vẽ sau: Ta sẽ hiển thị dòng chữ clicked khi user click vào button * III.- IIS5.-Ví dụ (tt) Double click vào button và gõ lệnh như sau: Label1.Text = "Clicked“ Nhấn F5 để chạy ứng dụng * NỘI DUNG (tt) Web tĩnh và động Giới thiệu về ASP.NET IIS (Internet Information Services) Các control trong ASP.NET Các đối tượng trong ASP.NET ASP.NET & ADO.NET Xây dựng ứng dụng bán sách qua mạng * IV.- CÁC CONTROL TRONG ASP.NET Server control ASP.NET Server control Các server control đặc biệt Các server control mẫu Các server control kiểm tra dữ liệu * IV.- Các control trong ASP.NET1.- Server control Một Form (còn gọi là Web Form) trong ASP.NET được xem như một vật chứa các server control và client script Trong ASP.NET, thay vì các mã lệnh ASP và mã lệnh giao diện (HTML) bị trộn lẫn trong 1 file, chúng được tách thành 2 file riêng biệt (.aspx.vb và .aspx) Các control khai báo bằng thẻ HTML trước đây (client-side) được khuyến cáo thay bằng các server control (server-side) * IV.- Các control trong ASP.NET1.- Server control (tt) Có hai loại server control: HTML server control (gọi là server control) ASP.NET server control (phần sau) Server control chính là các HTML control có thuộc tính runat=“server” * IV.- Các control trong ASP.NET1.- Server control (tt) Server control được phân thành 2 loại: Nhập liệu Chứa * IV.- Các control trong ASP.NET1.- Server control (tt) Ví dụ: trang đăng nhập Xây dựng trang đăng nhập như sau: Tạo mới 1 Web Form Đặt vào Web Form 1 table, 2 textbox và 2 button như hình sau Click phải vào các control và chọn Run As Server Control Table txtUser txtPass btnOK btnReset * IV.- Các control trong ASP.NET1.- Server control (tt) Ví dụ: trang đăng nhập Double click vào button btnOK và viết lệnh như sau: Protected Sub btnOK_ServerClick(ByVal sender As Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btnOK.ServerClick Dim ok As Boolean = True If (txtUser.Value = "") Then Response.Write("Bạn phải nhập trên truy cập") ok = False End If If (txtPass.Value = "") Then Response.Write("Bạn phải nhập mật khẩu") ok = False End If If (ok) Then Response.Write("Bạn đã đăng nhập với tên: " + txtUser.Value + ", mật khẩu: " + txtPass.Value) End If End Sub * IV.- Các control trong ASP.NET1.- Server control (tt) Ví dụ: trang đăng nhập Nhấn F5 để thực thi Form Sau khi nhập thông tin và nhấn Đăng nhập, trang web có dạng như sau: * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control HTML Server Control là cách nhanh nhất giúp chuyển đổi các ứng dụng ASP cũ sang ASP.NET Tuy nhiên, HTML Server Control không cho phép cập nhật thuộc tính trực quan khi thiết kế Định dạng cho các HTML Server Control được thực hiện thông qua cú pháp CSS không tận dụng được tính hướng đối tượng * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) Được chia thành nhiều loại: Chuẩn: nhập liệu, chứa Danh sách (List): trình bày dữ liệu Phức tạp (Rich): trình bày dữ liệu phức tạp (calendar, TreeView, AdRotator, Table, MultiView) Kiểm tra (Validation): kiểm tra dữ liệu nhập trên các control khác Mobile: hỗ trợ thiết bị cầm tay User control, Custom control * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) Ví dụ: trang đăng ký Tạo mới trang signin.aspx theo hình sau txtUser txtPass calNgaySinh btnOK btnReset * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) Protected Sub btnOK_Click(ByVal sender As Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btnOK.Click Dim ok As Boolean = True Dim str As String = "" If (txtUser.Text = "") Then Response.Write("Bạn phải nhập trên truy cập") ok = False Else str = "Bạn đã đăng ký với tên: " + txtUser.Text End If If (txtPass.Text = "") Then Response.Write("Bạn phải nhập mật khẩu") ok = False Else str += ", mật khẩu: " + txtPass.Text End If str += ", ngày sinh: " + calNgaySinh.SelectedDate.ToShortDateString() If (ok) Then Response.Write(str) End If End Sub * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) Protected Sub btnReset_Click(ByVal sender As Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btnReset.Click txtUser.Text = "" txtPass.Text = "" calNgaySinh.SelectedDate = Date.Now() End Sub * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) Nhấn F5 để thực thi trang web. Sau khi nhập thông tin và click Chấp nhận, kết quả như sau: * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt): Thuộc tính chung AccessKey BackColor BorderColor BorderWidth BorderStyle CssClass Enables EnableTheming Font ForeColor Height SkinID Style TabIndex ToolTip Width Các control trong ASP.NET đều có chung một số thuộc tính như sau: * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) - Label Dùng trình bày chuỗi trên trình duyệt Tạo control label Chọn control Label trên ToolBox vẽ vào trang (Design), đặt thuộc tính name, Text Khi kết xuất ra trình duyệt phía client, Label sẽ được diễn dịch thành thẻ * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) - TextBox Cho phép user nhập và submit dữ liệu Kéo control TextBox từ ToolBox vào trang và điều chỉnh các thuộc tính Thuộc tính TextMode: chỉ định kết xuất SingleLine: * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) – TextBox (tt) MultiLine: Password: MaxLength: giới hạn số lượng ký tự được nhập vào (0=không giới hạn) ReadOnly: không cho chỉnh sửa dữ liệu trong TextBox Enabled: giống ReadOnly nhưng control không có Focus * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) – TextBox (tt) Hầu hết các ASP.NET control đều có sự kiện riêng. Để chọn sự kiện cần chận và xử lý, mở cửa sổ code-behind của trang, chọn control phía bên trái, sự kiện phía bên phải * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) - HiddenField Là control không hiển thị trong trình duyệt, cho phép lưu trữ dữ liệu (do trang web ấn định) và được truy xuất thông qua thuộc tính ID, Value Thường dùng để xác định nguồn gốc submit hay lưu trữ dữ liệu cần giấu user Trang ResultPresent.aspx dùng chung cho trình bày dữ liệu từ nhiều trang khác nhau. Mỗi trang submit đến trang này đều có 1 HiddenField xác định cho riêng nó. * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) - Button Tạo các nút lệnh có chức năng Submit, Reset hay Button thường tùy thuộc vào thuộc tính UseSubmitBehavior Tạo trang web có nội dung như sau TextBox kết quả cóReadOnly=True Các Button cóUseSubmitBehavior=False * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) – Button (tt) Double click vào Button + và viết lệnh cho sự kiện Click như sau: Protected Sub btnCong_Click(ByVal sender As Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btnCong.Click Dim n1, n2, kq As Double n1 = Double.Parse(txtSo1.Text) n2 = Double.Parse(txtSo2.Text) kq = n1 + n2 txtKQ.Text = kq End Sub Các Button khác thực hiện tương tự * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) - ImageButton Là một hình ảnh có chức năng tương tự như Button submit Hình ảnh cung cấp cho ImageButton được chỉ định trong thuộc tính ImageURL Các tập tin hình ảnh nên được Include vào project và lưu trữ trong cùng 1 thư mục (click phải tên project, chọn New Folder) Kết xuất trình duyệt: * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) - LinkButton Hành xử như button submit nhưng biểu hiện dưới dạng một liên kết Kết xuất trình duyệt: Khi tạo ra một LinkButton, nó sẽ hành xử như một button thường Để có tính năng submit, chỉ định trang sẽ submit đến trong thuộc tính PostBackURL * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) - HyperLink Cho phép khai báo địa chỉ Internet hay File và sẽ triệu gọi chúng khi user click * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) - List Trình bày dữ liệu dạng danh sách phần tử DropDownList: chọn 1 trong danh sách ListBox: chọn 1 hoặc nhiều phần tử Single: chọn 1 Multiple: chọn nhiều * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) – List (tt) Để thêm dữ liệu vào dạng control này, ta có thể làm theo 2 cách: Sử dụng thuộc tính Items trong sự kiện Page_Load. Đây là cách thêm động các mục chọn dữ liệu cho control Sử dụng thuộc tính Items trong cửa sổ Properties khi thiết kế trang. Đây là cách thêm tĩnh các mục chọn dữ liệu cho control * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) – List (tt) Các control dạng List có một số thuộc tính cần quan tâm: SelectedItem: nhận về phần tử được chọn SelectedValue: nhận về giá trị khóa được chọn Sự kiện SelectedIndexChanged cho biết khi nào user click chọn phần tử mới (cần đặt thuộc tính AutoPostBack=True) * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) – List (tt) Ví dụ: tạo 1 Web Form mới. Đặt vào form các control như sau. Đặt thuộc tính AutoPostBack=True cho 3 control dạng List Label DropDownList: cboNgay, cboNam ListBox: lstThang Label: lblKQ * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) – List (tt) View / Component Designer. Trong cửa sổ Properties, chọn , rồi double click vào sự kiện Load để chận sự kiện Load của trang web * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) – List (tt) Xây dựng 2 function như sau trong cửa sổ code-behind * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) – List (tt) Double click vào từng control dạng List (cboNgay, lstThang, cboNam) và viết lệnh như sau: If CheckDate() Then lblKQ.Text = GetDate() Else lblKQ.Text = "Ngày sai" End If Nhấn F5 để thực thi trang web * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) – CheckBox Là một control cung cấp khả năng chọn lựa giữa hai trạng thái: có/không, bật/tắt Thường dùng cung cấp một loạt các chọn lựa cho phép user chọn nhiều mục Kết xuất trình duyệt: * IV.- Các control trong ASP.NET2.- ASP.NET Server control (tt) – CheckBox (tt) Thuộc tính Checked cho biết control hiện có đang được chọn hay không Sự kiện