1. Tổng quan về CSS
Được tạo ra v ào năm 1990, và các nhà khoa h ọc khám phá v ào năm
1994, từ đó Web phát triển rất nhanh. Đó là một ứng dụng chạy trên mạng
(client-server), được chia sẻ khắp to àn cầu. Trang web là một file văn b ản
chứa những thẻ HTML hoặc những đoạn m ã đặc biệt m à trình duy ệt web có
thể hiểu v à thông dịch được. Bảng kiểu (CSS) đã thể hiện một bước đột phá
lớn về cách thức làm việc của các nh à thiết kế bằng mở rộng khả năng kiểm
soát dạng thể hiện của các trang Web. Với CSS, chúng ta có thể xác định các
kiểu như kích thước, màu và khoảng cách của văn bản cũng nh ư bố trí văn
bản, hình ảnh trong trang. CSS còn có thể làm được nhiểu hơn thế nữa.
Tiện ích của CSS chính là tiết kiệm thời gian, khi thay đổi định dạng, chỉ
cần thay đổi CSS, các trang khác sẽ tự động cập nhật s ư thay đổi đó; chúng
ta cũng có thể dùng các CSS để tạo ra các hiệu ứng đặc biệt. Tuy nhiên CSS
cũng có bất lợi riêng của nó, đó chính là không m ột trình duyệt nào chấp
nhận nó hoàn toàn.
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1942 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tìm hiểu về CSS - Nguyễn Hữu Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
1
TÌM HIỂU VỀ CSS
1. Tổng quan về CSS
Được tạo ra vào năm 1990, và các nhà khoa học khám phá vào năm
1994, từ đó Web phát triển rất nhanh. Đó là một ứng dụng chạy trên mạng
(client-server), được chia sẻ khắp toàn cầu. Trang web là một file văn bản
chứa những thẻ HTML hoặc những đoạn mã đặc biệt mà trình duyệt web có
thể hiểu và thông dịch được. Bảng kiểu (CSS) đã thể hiện một bước đột phá
lớn về cách thức làm việc của các nhà thiết kế bằng mở rộng khả năng kiểm
soát dạng thể hiện của các trang Web. Với CSS, chúng ta có thể xác định các
kiểu như kích thước, màu và khoảng cách của văn bản cũng như bố trí văn
bản, hình ảnh trong trang. CSS còn có thể làm được nhiểu hơn thế nữa.
Tiện ích của CSS chính là tiết kiệm thời gian, khi thay đổi định dạng, chỉ
cần thay đổi CSS, các trang khác sẽ tự động cập nhật sư thay đổi đó; chúng
ta cũng có thể dùng các CSS để tạo ra các hiệu ứng đặc biệt. Tuy nhiên CSS
cũng có bất lợi riêng của nó, đó chính là không một trình duyệt nào chấp
nhận nó hoàn toàn.
2. Khai báo trong CSS
Cú pháp khai báo trong CSS bao gồm 3 phần: Bộ chọn, thuộc tính và giá
trị (a selector, a property and a value).
selector {property: value}
Ví dụ: body {color: black}
Để khai báo một lớp:
Ta đặt cặp thẻ … vào giữa cặp thẻ …..
Cách khai báo: Lớp bắt đầu bằng dấu chấm (.), theo sau đó là tên lớp.
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
2
Danh sách các thuộc tính và giá trị của thuộc tính được bao quanh bởi
cặp dấu {,}
Sử dụng lớp:
Ví dụ:
.kichthuoc10
{
Colour: #336699
Font_size:10px
}
Ta cũng có thể gộp nhóm các khai báo có liên quan đến cùng bộ chọn thành
1 danh sách phân cách với dấu chấm phẩy.
Ví dụ: p {
text-align: center;
color: black;
font-family: arial}
Hay gom nhóm các bộ chọn thành danh sách phân cách bởi dấu phẩy và chỉ
liệt kê khai báo 1 lần.
Ví dụ:
h1,h2,h3,h4,h5,h6
{ color: green }
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
3
Để gắn 1 lớp với 1 thẻ xác định, ta dung cú pháp:
Tên_thẻ.tên_lớp {danh_sách_thuộc tính: giá_trị}
Ví dụ:
p.right {text-align: right}
p.center {text-align: center}
3. Thuộc tính ID trong CSS
Thuộc tính ID hoạt động cũng giống như thuộc tính class nhưng có
một điểm khác nhau quan trong đó là: Giá trị của thuộc tính ID phải là duy
nhất, xuyên suốt hồ sơ. Điều này có nghĩa là mỗi phần tử bên trong BODY
đều có một thuộc tính ID, nhưng các giá trị phải khác nhau.
Cú pháp: # giá_trị_id {danh_sách_thuộc_tính: giá_trị}
Ví dụ: #green {color: green}
Hay:
p#para1
{
text-align: center;
color: red
}
Bằng cách sử dụng các bộ chọn ID, ta có thể thiết lập các thuộc tính kiểu
trên nền tảng từng phần tử.
4. Cách tạo một bảng mẫu:
Có 3 cách như sau:
a. External Style Sheet
Là một bảng kiểu được lưu trữ thành một file bên ngoài và được liên
kết với trang HTML. Bảng kiểu này sẽ được áp dụng và ảnh hưởng cho tất
cả các trang của một website.
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
4
Cách tạo:
Tạo một tập tin văn bản mới
Nhập tên các thẻ muốn định dạng thuộc tính theo mẫu:
Tên_thẻ {danh_sách_thuộc_tính: giá_trị}
Lưu tập tin với định dạng Textonly và có phần mở rộng .css
Cú pháp:
<link rel= StyleSheet Type="text/css"
href="tên_tập_tin.css" />
Ví dụ:
<link rel="stylesheet" type="text/css"
href="mystyle.css" />
b. Internal Style Sheet
Là bảng mẫu thích hợp cho trang riêng lẻ với nhiều văn bản, bằng
cách tạo ra mẫu chung trên đầu trang và dùng cho cả trang HTML.
Cú pháp:
tên_thẻ {danh_sách_thuộc_tính: giá_trị}
Ví dụ:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
5
hr {color: sienna}
p {margin-left: 20px}
body {background-image: url("images/back40.gif")}
c. Inline Styles
Là kiểu được gán cho một dòng hoặc một đoạn văn bản, bằng cách sử
dụng thuộc tính style bên trong tên thẻ muốn định dạng.
Cú pháp:
Nội dung văn bản muốn định dạng
Ví dụ:
This is a paragraph
5. CSS background.
Thuộc tính background được dùng để thiết lập các khía cạnh khác nhau
cho nền của phần tử (là bề mặt trên đó văn bản được hiển thị). Ở đậy, ta
nghiên cứu 6 thuộc tính nền như sau:
Thuộc tính Ý nghĩa Giá trị
background Thiết lập tất cả các đặc tính về nền. background-color
background-image
background-repeat
background-attachment
background-position
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
6
background-
attachment
Xác định xem hình ảnh nền là cố
dịnh hay có thể di chuyển được trên
khung vẽ.
scroll
fixed
background-color Thiết lập màu nền của phần tử. color-rgb
color-hex
color-name
transparent
background-image Cho phép ta thiết lập hình ảnh làm
nền của phần tử
url(URL)
none
background-
position
Cho phép ghi đè vị trí mặc định của
hình ảnh và xác định vị trí ban đầu
của hình ảnh này, cho dù nó là một
hình ảnh cố định hay hình ảnh được
lặp lại.
top left
top center
top right
center left
center center
center right
bottom left
bottom center
bottom right
x% y%
xpos ypos
background-repeat Thuộc tính này giúp xác định hình
ảnh có được lặp lại trong phần tử
không và như thế nào.
repeat
repeat-x
repeat-y
no-repeat
Ví dụ:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
7
body {background-color: yellow}
h1 {background-color: #00ff00}
h2 {background-color: transparent}
p {background-color: rgb(250,0,255)}
This is header 1
This is header 2
This is a paragraph
Kết quả:
Chú ý: Đối với thuộc tính Background-image, để xác định hình ảnh làm
nền, lập URL của hình ảnh dưới dạng giá trị . Khi xác định hình ảnh
làm nền, ta cũng nên xác định một màu (bằng cách sử dụng thuộc tính
background-colour), khi hiển thị, hình ảnh sẽ bao phủ phía trên.
Ví dụ:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
8
body
{
background-image:
url('tinhyeu.jpg');
background-repeat: repeat
}
Kêys quả:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
9
Trong thuộc tính Background-attachment, ý nghĩa của 2 giá trị như sau:
Scroll: Hình ảnh sẽ cuộn cùng với nội dung. Đây là mặc định
Fixed: Hình ảnh là cố định so với khung vẽ. Giá trị này hữu dụng nhất
đối với phần tử BODY. Giá trị này cũng được sử dụng để thiết lập “hình
mờ” nằm yên tại chỗ và không phụ thuộc vào bất kỳ chuyển động của
phần tử nào.
Ví dụ về Background-position:
a. Đặt hình ảnh bằng cách sử dụng phần trăm
Ví dụ:
body
{
background-image: url(‘tinhyeu.jpg’);
background-repeat: no-repeat;
background-attachment:fixed;
background-position: 30% 20%;
}
Note: For this to work in Mozilla, the background-
attachment property must be set to "fixed".
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
10
b. Đặt hình ảnh bằng cách sử dụng bố trí tuyệt đối
Ví dụ:
body
{
background-image: url(‘tinhyeu.jpg’);
background-repeat: no-repeat;
background-attachment:fixed;
background-position: 50px 100px;
}
Note: For this to work in Mozilla, the background-
attachment property must be set to "fixed".
c. Đặt hình ảnh bằng cách sử dụng từ khóa
Khi đặt hình ảnh bằng cách sử dụng các từ khóa, ta có thể sử dụng kết
hợp bất kỳ của hai từ khóa. Một trong ba từ khóa (top, center and bottom) sẽ
thể hiện chiều ngang. Một trong ba từ khóa (leít, center and right) sẽ thể hiện
chiều đứng.
Chú ý: ta không thể kết hợp các từ khóa với giá trị phần trăm hoặc giá trị
tuyệt đối.
Ví dụ về Background:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
11
{ background: #00ff00 url(‘tinhyeu.jpg’) no-repeat fixed center; }
This is some text
This is some text
6. CSS text:
Bảng thuộc tính.
Thuộc tính Ý nghĩa Giá trị
color Thiết lập màu của văn bản color
direction Thiết lập hướng của văn bản ltr
rtl
line-height Thiết lập khoảng cách giữa các dòng normal
number
length
%
letter-spacing Tăng hoặc giảm khoảng cách giữa các kí
tự
normal
length
text-align Dàn trang văn bản Left, right, center,
justify
text-decoration Thiết lập trang trí cho văn bản None, underline,
overline, blink, line-
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
12
through
word-spacing Tăng hoặc giảm khoảng cách giữa các từ normal
length
Ví dụ 1:
h1 {color: #00ff00}
h2 {color: #dda0dd}
p {color: rgb(0,0,255)}
This is header 1
This is header 2
This is a paragraph
Kết quả:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
13
Ví dụ 2:
h1 {text-align: center}
h2 {text-align: left}
h3 {text-align: right}
This is header 1
This is header 2
This is header 3
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
14
Kết quả:
7. CSS font
Việc xác định thuộc tính kiểu chữ là một trong những cách sử dụng bảng
kiểu phổ biến nhất. Các thuộc tính này bao gồm kích thước phông chữ, chiều
rộng, độ đậm, và dáng chữ.
Thuộc tính Ý nghĩa Giá trị
font Thiết lập tất cả các thuộc tính cho
văn bản
font-style
font-variant
font-weight
font-size/line-height
font-family
caption
icon
menu
message-box
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
15
small-caption
status-bar
font-family Xác định các họ phông chữ sẽ được
sử dụng trong web
family-name
generic-family
font-size Xác định kích thước của phông chữ.
xx-small
x-small
small
medium
large
x-large
xx-large
smaller
larger
length
%
font-style Xác định kiểu in nghiêng trong họ
phông chữ hiện tại.
normal
italic
oblique
font-variant Xác định kiểu chữ hoa nhỏ trong họ
phông chữ hiện tại
normal
small-caps
font-weight Xác định độ đậm nhạt của văn bản normal
bold
bolder
lighter
từ 100 đến 900
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
16
Ví dụ:
BODY {font-famile: Times}
BODY {font-famile: “Times New Roman”, serif}
H1.chapter {font-size: 12px}
H1 {font-size: 120%}
H1 {font-size: xx-small}
Ví dụ:
h1 {font-style: italic}
h2 {font-style: normal}
p {font-style: oblique}
This is header 1
This is header 2
This is a paragraph
Kết quả:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
17
Trong thuộc tính font-weight, có 9 mức độ:
9 giá trị từ 100 đến 900 tạo ra một chuỗi có thứ tự, trong đó mỗi số sẽ
cho biết độ đậm của giá trị đứng ở đó.
Normal: tương đương với 400
Bold: tương đương 700
Ví dụ:
p.normal {font-weight: normal}
p.thick {font-weight: bold}
p.thicker {font-weight: 900}
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
18
This is a paragraph
This is a paragraph
This is a paragraph
Kết quả:
Ví dụ về thuộc tính font:
P { font: italic small-caps 900 12px arial}
This is a paragraph
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
19
Kết quả:
8. CSS border
Bảng giá trị
Thuộc tính Ý nghĩa Giá trị
border Thiết lập bốn cạnh với cùng kiểu, cùng
màu và chiều rộng.
border-width
border-style
border-color
border-bottom Thiết lập giá trị cho đường viền bên
dưới
border-bottom-width
border-style
border-color
border-bottom-color Thiết lập màu cho đường viền bên dưới border-color
border-bottom-style Thiết lập kiểu cho đường viền bên dưới border-style
border-bottom-width Thiết lập chiều rộng cho đường viền bên
dưới
Thin, medium, thick,
length
border-color Thiết lập màu cho đường viền color
border-left Thiết lập giá trị cho đường viền bên trái border-left-width
border-style
border-color
border-left-color Thiết lập màu cho đường viền bên trái border-color
border-left-style Thiết lập kiểu cho đường viền bên trái border-style
border-left-width Thiết lập chiều rộng cho đường viền bên
trái
Thin, medium, thick,
length
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
20
border-right Thiết lập giá trị cho đường viền bên phải border-right-width
border-style
border-color
border-right-color Thiết lập màu cho đường viền bên phải border-color
border-right-style Thiết lập kiểu cho đường viền bên phải border-style
border-right-width Thiết lập chiều rộng cho đường viền bên
phải
Thin, medium, thick,
length
border-style Thiết lập kiểu cho đường viền None, hidden, dotted,
dashed, solid, double,
groove, ridge, inset,
outset
border-top Thiết lập giá trị cho đường viền bên trên border-top-width
border-style
border-color
border-top-color Thiết lập màu cho đường viền bên trên border-color
border-top-style Thiết lập kiểu cho đường viền bên dưới border-style
border-top-width Thiết lập chiều rộng cho đường viền bên
trái
Thin, medium, thick,
length
border-width Thiết lập chiều rộng cho đường viền bên
dưới
Thin, medium, thick,
length
Ví dụ 1:
p { border: medium double rgb(250,0,255) }
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
21
Some text
Kết quả:
Ví dụ 2:
p.one {border-style: solid; border-left-width: 15px}
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
22
p.two {border-style: solid; border-left-width: thin}
Note: The "border-left-width" property does
not work if it is used alone. Use the "border-style" property to set the
borders first.
Some text. Some more text.
Kết quả:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
23
9. Các đường biên (CSS outline)
Thuộc tính Ý nghĩa Giá trị
outline Chiều rộng đường viền,
kiểu đường viền, màu
đường viền
outline-color
outline-style
outline-width
outline-color Màu đường viền color
invert
outline-style Kiểu đường viền None, dotted, dashed, solid,
double, groove, ridge, inset, outset
outline-width Chiều rộng đường viền Thin, medium, thick
length
Ví dụ 1:
p.one { border: red solid thin;
outline-style: solid;
outline-width: thick }
p.two { border: red solid thin;
outline-style: solid;
outline-width: 2px }
Some text.
Some text.
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
24
Kết quả:
Lề trong CSS (CSS margin)
Thuộc tính Ý nghĩa Giá trị
margin Thiết lập các thuộc tính như lề trên, dưới,
trái, phải.
margin-top
margin-right
margin-bottom
margin-left
margin-bottom Thiết lập giá trị cho lề dưới auto
length, %
margin-left Thiết lập giá trị cho lề trái auto
length, %
margin-right Thiết lập giá trị cho lề phải auto
length, %
margin-top Thiết lập giá trị cho lề trên auto
length, %
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
25
Ví dụ:
p.margin {margin: 2cm 4cm 3cm 4cm}
This is a paragraph with no specified margins
This is a paragraph with specified margins
This is a paragraph with no specified margins
Kết quả:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
26
10. Thuộc tính padding
Mô tả cách chèn khoảng trống giữa phần tử và lề hoặc giữa phần tử và
đường biên của nó (nếu có đường biên).
Thuộc tính Ý nghĩa Giá trị
padding Thiết lập tất cả các thuộc tính về lượng
vùng đệm ở trên, dưới, trái hay phải
padding-top
padding-right
padding-bottom
padding-left
padding-bottom Thiết lập yếu tố vùng đệm ở phía dưới length
%
padding-left Thiết lập yếu tố vùng đệm ở bên trái length
%
padding-right Thiết lập yếu tố vùng đệm ở bên phải length
%
padding-top Thiết lập yếu tố vùng đệm ở phía trên length
%
Ví dụ:
td.test1 {padding: 1.5cm}
td.test2 {padding: 0.5cm 2.5cm}
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
27
This is a tablecell with equal padding on each side.
This tablecell has a top and bottom padding of 0.5cm and a left and
right padding of 2.5cm.
Kết quả:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
28
11. CSS list:
Bảng thuộc tính.
Thuộc tính Ý nghĩa Giá trị
list-style Thiết lập nhãn và vị trí list-style-type
list-style-position
list-style-image
list-style-image Dùng để thay cho số hoặc biểu tượng được
định nghĩa trước
none
url
list-style-position Xác định vị trí của nhãn mục danh sách inside
outside
list-style-type Thiết lập tất cả các khía cạnh của nhãn none
disc
circle
square
decimal
decimal-leading-
zero
lower-roman
upper-roman
lower-alpha
upper-alpha
lower-greek
lower-latin
upper-latin
hebrew
armenian
georgian
cjk-ideographic
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
29
hiragana
katakana
hiragana-iroha
katakana-iroha
marker-offset auto
length
Ví dụ:
ul { list-style: square inside url('arrow.gif') }
Coffee
Tea
Coca Cola
Kết quả:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
30
12. CSS table:
Bảng thuộc tính.
Thuộc tính Chú thích Giá trị
border-collapse Sets whether the table borders are
collapsed into a single border or
detached as in standard HTML
collapse
separate
border-spacing Khoảng cách length length
caption-side Tiêu đề bảng top
bottom
left
right
empty-cells Đường biên của ô rỗng show
hide
table-layout Tạo bảng nhanh auto
fixed
Ví dụ:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
31
Table { border-collapse: separate; empty-cells: show }
Peter
Griffin
Lois
Kết quả:
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
32
13. Đơn vị trong CSS
Kích thước:
Đơn vị Ý nghía
% Phần trăm
in Inch
cm centimeter
mm millimeter
em Em là một đơn vị chung cho việc đo lường các độ dài, có thể
sử dụng theo cả phương ngang và đứng. Đây là một đơn vị rất
mạnh – mạnh đến nỗi ta hiếm khi phải sử dụng các đơn vị độ
dài khác.
ex 1 ex = chiều cao x của 1 phông chữ
pt point (1 pt bằng 1/72 inch)
pc pica (1 pc bằng 12 points)
px pixels (1 điểm ảnh trên màn hình máy tính)
Màu sắc và bảng giá trị các màu:
Unit Ý nghĩa
color_name Tên màu (e.g. red)
rgb(x,x,x) Giá trị RGB (e.g. rgb(255,0,0))
rgb(x%, x%,
x%)
Giá trị % RGB (e.g. rgb(100%,0%,0%))
#rrggbb Giá trị HEX (e.g. #ff0000)
Màu Mã màu Giá trị RGB
#000000 rgb(0,0,0)
#FF0000 rgb(255,0,0)
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
33
#00FF00 rgb(0,255,0)
#0000FF rgb(0,0,255)
#FFFF00 rgb(255,255,0)
#00FFFF rgb(0,255,255)
#FF00FF rgb(255,0,255)
#C0C0C0 rgb(192,192,192)
#FFFFFF rgb(255,255,255)
000000 000033 000066 000099 0000CC 0000FF
003300 003333 003366 003399 0033CC 0033FF
006600 006633 006666 006699 0066CC 0066FF
009900 009933 009966 009999 0099CC 0099FF
00CC00 00CC33 00CC66 00CC99 00CCCC 00CCFF
00FF00 00FF33 00FF66 00FF99 00FFCC 00FFFF
330000 330033 330066 330099 3300CC 3300FF
333300 333333 333366 333399 3333CC 3333FF
336600 336633 336666 336699 3366CC 3366FF
339900 339933 339966 339999 3399CC 3399FF
33CC00 33CC33 33CC66 33CC99 33CCCC 33CCFF
33FF00 33FF33 33FF66 33FF99 33FFCC 33FFFF
660000 660033 660066 660099 6600CC 6600FF
663300 663333 663366 663399 6633CC 6633FF
666600 666633 666666 666699 6666CC 6666FF
SV: Nguyễn Hữu Đạt – K56A – Khoa CNTT – ĐHSP Hà Nội
34
669900 669933 669966 669999 6699CC 6699FF
66CC00 66CC33 66CC66 66CC99 66CCCC 66CCFF
66FF00 66FF33 66FF66 66FF99 66FFCC 66FFFF
990000 990033 990066 990099 9900CC 9900FF
993300 993333 993366 993399 9933CC 9933FF
996600 996633 996666 996699 9966CC 9966FF
999900 999933 999966 999999 9999CC 9999FF
99CC00 99CC33 99CC66 99CC99 99CCCC 99CCFF
99FF00 99FF33 99FF66 99FF99 99FFCC 99FFFF
CC0000 CC0033 CC0066 CC0099 CC00CC CC00FF
CC3300 CC3333 CC3366 CC3399 CC33CC CC33FF
CC6600 CC6633 CC6666 CC6699 CC66CC CC66FF
CC9900 CC9933 CC9966 CC9999 CC99CC CC99FF
CCCC0
0
CCCC33 CCCC66 CCCC99 CCCCCC
CCCCF
F
CCFF00 CCFF33 CCFF66 CCFF99 CCFFCC CCFFFF
FF0000 FF0033 FF0066 FF0099 FF00CC FF00FF
FF3300 FF3333 FF3366 FF3399 FF33CC FF33FF
FF6600 FF6633 FF6666 FF6699 FF66CC FF66FF
FF9900 FF9933 FF9966 FF9999 FF99CC FF99FF
FFCC00 FFCC33 FFCC66 FFCC99 FFCCCC FFCCFF
FFFF00 FFFF33 FFFF66 FFFF99 FFFFCC FFFFFF