I. Tổng quan về CSS.
1. Giới thiệu:
CSS là mẫu quy định cách thức thể hiện các thẻ HTML
CSS được đưa vào HTML 4.0 để giải quyết một số vấn đề về trình bày dữ liệu
Giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức cho việc thiết kế web.
Có thể định nghĩa nhiều style vào một thẻ HTML (Cascading)
Cú pháp định nghĩa một thuộc tính theo CSS:
Tên_thuộc_tính: giá_trị;
2. Phân loại Có 4 loại style:
Inline Style (Style được qui định trong 1 thẻ HTML cụ thể)
Internal Style (Style được qui định trong phần
của 1 trang HTML )
External Style (style được qui định trong file .CSS ngoài)
Browser Default (Thiết lập mặc định của trình duyệt)
Thứ tự ưu tiên: Mức ưu tiên giảm dần từ trên xuống
46 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2181 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Về các thuộc tính của CSS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO VỀ CÁC THUỘC TÍNH CỦA CSS
Tổng quan về CSS.
1. Giới thiệu:
CSS là mẫu quy định cách thức thể hiện các thẻ HTML
CSS được đưa vào HTML 4.0 để giải quyết một số vấn đề về trình bày dữ liệu
Giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức cho việc thiết kế web.
Có thể định nghĩa nhiều style vào một thẻ HTML (Cascading)
Cú pháp định nghĩa một thuộc tính theo CSS:
Tên_thuộc_tính: giá_trị;
2. Phân loại Có 4 loại style:
Inline Style (Style được qui định trong 1 thẻ HTML cụ thể)
Internal Style (Style được qui định trong phần của 1 trang HTML )
External Style (style được qui định trong file .CSS ngoài)
Browser Default (Thiết lập mặc định của trình duyệt)
àThứ tự ưu tiên: Mức ưu tiên giảm dần từ trên xuống
Các thuộc tính của CSS
Các thuộc tinh về nền (CSS Background properties)
Các thuộc tính về nền quy định các hiệu ứng liên quan đến nền của trang web sẽ được hiển thị. Cho phép bạn điều khiển màu nền của các đối tượng, thiết lập hình ảnh làm nền, lặp các hình ảnh nền theo chiều ngang hay chiều dọc và vị trí các hình ảnh trên một trang.
1.1 Thuộc tính background-color
Tên thuộc tính: background-color
Cú pháp: background-color: ;
Tác dụng:
Thuộc tính background-color giúp định màu nền cho một thành phần trên trang web. Các giá trị mã màu của background-color cũng giống như color (có thể lấy trong hệ hecxa hoặc rgb hoặc viết rõ tên màu theo Tiếng Anh.
)nhưng có thêm giá trị transparent để tạo nền trong suốt.
Ví dụ
Tìm hiểu các thuộc tính của CSS
à Sau định dạng trên thì thuộc tính background-color để định màu nền cho cả trang web, các thành phần h1, h2 lần lượt là xanh lơ, đỏ và cam.
1.2. Thuộc tính background-image
Tên thuộc tính: background-image
Cú pháp: background-image:
Chúng ta sẽ phải chỉ định đường dẫn của ảnh trong cặp ngoặc đơn sau url. Do ảnh đặt trong cùng thư mục với file style3.css nên chúng ta chỉ cần ghi abc.jpg. Nhưng nếu chúng ta tạo thêm một thư mục img trong thư mục thì chúng ta sẽ phải ghi là background-image:url(img/abc.jpg). Đôi khi nếu không chắc lắm bạn có thể dùng đường dẫn tuyệt đối cho ảnh.
Tác dụng:Việc sử dụng ảnh nền giúp trang web trông sinh động và bắt mắt hơn.
Ví dụ:
. Background-color
{
color:#336699;
font-size:100px;
font-family: Times New Roman;
background-color: f99999;
}
Welcome to CSS
1.3 Thuộc tính background-repeat
Tên thuộc tính: background-repeat
Cú pháp:
+ Background-repeat:repeat;
{nền được lặp theo cả hai chiều.}
+ Background-repeat:repeat-x;
{nền được lặp theo chiều ngang}
+ Background-repeat:repeat-y;
{nền được lặp theo chiều dọc}
+ Background-repeat:no-repeat;
{không lặp lại}
Tác dụng:Nếu sử dụng một ảnh có kích thước quá nhỏ để làm nền cho một đối tượng lớn hơn thì theo mặc định trình duyệt sẽ lặp lại ảnh nền để phủ kín không gian còn thừa. Thuộc tính background-repeat cung cấp cho chúng ta các điều khiển giúp kiểm soát trình trạng lặp lại của ảnh nền.
Ví dụ:
Tìm hiểu các thuộc tính của CSS
background-image:url(logo.png);
background-repeat:no-repeat;
Thuộc tính background-attachment
Tên thuộc tính: background-attachment
Cú pháp: background-attachment:
background-attachment:scroll
+Ảnh nền sẽ cuộn cùng nội dung trang web, đây là giá trị mặc định.
background-attachment:fĩxed
+Cố định ảnh nền so với nội dung trang web.
Tác dụng: Background-attachment là một thuộc tính cho phép xác định tính cố định của ảnh nền so với với nội dung trang web.
Ví dụ:
Thuộc tính background-position(Định vị ảnh nền)
Tên thuộc tính: background-position
Cú pháp:
Tác dụng: Theo mặc định ảnh nền khi được chèn sẽ nằm ở góc trên, bên trái màn hình. Tuy nhiên với thuộc tính background-position bạn sẽ có thể đặt ảnh nền ở bất cứ vị trí nào (trong không gian của thành phần mà nó làm nền). Background-position sẽ dùng một cặp 2 giá trị để biểu diễn tọa độ đặt ảnh nền. Có khá nhiều kiểu giá trị cho thuộc tính position. Như đơn vị chính xác như centimeters, pixels, inches,… hay các đơn vị qui đổi như %, hoặc các vị trí đặt biệt như top, bottom, left, right.
Ví dụ:
Các thuộc tính về text
2.1 Textcolor
Tên thuộc tính: Textcolor
Cú pháp:
Tác dụng:Thiết lập màu cho chữ
Ví dụ:
Tìm hiểu các thuộc tính của CSS
h1 {color: #00ff00}
h2 {color: #dda0dd}
p {color: rgb(0,0,255)}
This is header 1
This is header 2
This is a paragraph
2.2TextDirection
Tên thuộc tính: Text_direction
Cú pháp:
Direction: ltr
à đặt hướng chữ từ trái qua phải
Direction: rtl
àdặt hướng chữ từ phải qua trái
Tác dụng: Thiết lập hướng cho chữ
Ví dụ
.Background-color
{
font-size:40px;
font-family:times new romand;
background-image:url(nen.bmp);
border-width:length;
direction:ltr;
}
Thùy ơi cố lên!
2.3line_hight
Tên thuộc tính: line_hight
Cú pháp:
+ Line-height:normal;
+ Line-height:number;
+ Line-height:length(px);
+ Line-height:%;
Tác dụng: Dùng để tạo khoảng cách giữa các dòng.
Ví dụ
Tìm hiểu các thuộc tính của CSS
P{ line-height: 1.4}
p{ line-height: 14pt}
p{ line-height: 140%}
2.4 lett er-spacing
Tên thuộc tính: letter-spacing
Cú pháp:
+ Letter-spacing:normal;
+ Letter-spacing:length(px);
Tác dụng: thiết lập khoảng cách giữa các từ
Ví dụ
Tìm hiểu các thuộc tính của CSS
h1{ letter-spacing: 12px}
h1h2{ letter-spacing: -0.5px} h2
ví dụ về khoảng cách giữa các chữ
ví dụ về khoảng cách giữa các chữ tiếp theo
2.5 text-align
Tên thuộc tính: text-align
Cú pháp: text-align:
Các kieu_canh_le: có thể nhận là:
+center: căn lề giữa
+left: căn lề trái
+right: căn lề phải
Tác dụng: căn lề cho đối tượng văn bản
Ví dụ:
Tìm hiểu các thuộc tính cuả CSS
h1 {text-align: center}
h2 {text-align: left}
h3 {text-align: right}
text-align: center
text-align: left
text-align: right
2.6 text-decoration
Tên thuộc tính: text-decoration
Cú pháp: textDecoration=
Trong đó gia_trị: có thể nhận các giá trị sau:
+none: không tạo hiệu ứng
+underline: hiệu ứng gạch chân cho chữ
+overline: hiệu ứng gạch trên cho chữ
+line-through: hiệu ứng gạch xuyên chữ
+Blink: hiệu ứng tạo nhấp nháy cho chữ
Tác dung:
Tạo các hiệu ứng sinh động cho chữ
Ví dụ:
Tìm hiểu các thuộc tính của css
h1 {text-decoration: overline}
h2 {text-decoration: line-through}
h3 {text-decoration: underline}
h4 {text-decoration: blink}
a {text-decoration: none}
chữ này sẽ bị gạch trên
chữ này sẽ bi gạch xuyên
chữ này sẽ bị gạch dưới
chữ này hiệu ứng nhấp nháy
liên kết này không có hiệu ứng
2.7 white-space
Tên thuộc tính: white-space
Cú pháp: whie-space=”gia_tri”
Gia_tri có thể lấy:
+ normal: khoảng cách các từ không phụ thuộc vào trình duyệt
+pre: có tác dụng như thẻ
+nowrap: văn bản sẽ không xuống dòng trừ khi có thẻ xuất hiện
Tác dụng: thiết lập khoảng trắng giữa các từ
Ví dụ:
tìm hiểu các thuộc tính của css
p
{
white-space: nowrap
}
Dòng chữ này sẽ không xuống dòng
Dòng chữ này sẽ không xuống dòng
Dòng chữ này sẽ không xuống dòng
Dòng chữ này sẽ không xuống dòng
Dòng chữ này sẽ không xuống dòng
2.8 word-spacing
Tên thuộc tính: word-spacing
Cú pháp: word-spacing=”gia_tri”
Gia_Tri có thể nhận: là một giá trị số mặc định do người viết chọn
Tác dụng: thiết lập khoảng cách giữa các từ
Ví dụ:
p
{
word-spacing: 30px
}
This is some text. This is some text.
3 Thuộc tính về Font
3.1 font-family
Tên thuộc tính: font-family
Cú pháp font-family=”gia_tri”
Gia_tri có thể nhận:
+Family-names: Tên cụ thể của một font.
+Generic families: Tên của một họ gồm nhiều font
Tác dụng:
Thuộc tính font-family định nghĩa một danh sách ưu tiên các font sẽ được dùng để hiển thị một thành phần trang web. Theo đó, thì font đầu tiên được liệt kê trong danh sách sẽ được dùng để hiển thị trang web. Nếu như trên máy tính truy cập chưa cài đặt font này thì font thứ hai trong danh sách sẽ được ưu tiên…cho đến khi có một font phù hợp
Ví dụ
h3 {font-family: times}
p {font-family: courier}
p.sansserif {font-family: sans-serif}
This is header 3
This is a paragraph
This is a paragraph
3.2 font-size
Tên thuộc tính: font-size
Cú pháp: font-size=”gia_tri”
Tác dụng: định kích cỡ cho font
Ví dụ
h1 {font-size: 150%}
h2 {font-size: 130%}
p {font-size: 100%}
This is header 1
This is header 2
This is a paragraph
</html
3.3 font-size-adjust
Tên thuộc tính: font-size-adjust
Cú pháp: font-size-adjust=”gia-tri”
Có các giá trị:
+none
+number
Tác dụng: thiết lập
Ví dụ
h1 {font-size-adjust: 0.50}
h2 {font-size-adjust: 0.40}
p {font-size-adjust: 0.60}
Chữ bình thường
chữ thử nghiệm
cỡ chữ lớn
3.4font-stretch
Tên thuộc tính: font-stretch
Cú pháp:
Tác dụng
Ví dụ
3.5 font-style
Tên thuộc tính: font-style
Cú pháp: font-style=”gia_tri”
Giá_tri: có thể nhận là:
+ normal
+italic
+obilque
Tác dụng:
Thuộc tính font-style định nghĩa việc áp dụng các kiểu in thường (normal), in nghiêng (italic) hay xiên (oblique) lên các thành phần trang web.
Ví dụ
h1 {font-style: italic}
h2 {font-style: normal}
p {font-style: oblique}
This is header 1
This is header 2
This is a paragraph
3.6 font-weight
Tên thuộc tính: font-weight
Cú pháp font-weight=”gia_tri”
Tác dụng: thiết lập độ rộng của các ksy tự trong văn bản
Ví dụ
p.normal {font-weight: normal}
p.thick {font-weight: bold}
p.thicker {font-weight: 900}
This is a paragraph
This is a paragraph
This is a paragraph
4. thuộc tính về Border
4.1 boder-bottom-color
Tên thuộc tính: boder-bottom-color
Cú pháp: boder-bottom=”gia_tri”
Tác dụng: thiết lập màu cho viền dưới của đối tượng
Ví dụ
p
{
border-style: solid;
border-bottom-color: #ff0000
}
đối tượng có viền dưới màu đỏ.
4.2 boder-bottom-style
Tên thuộc tính: boder-bottom-style
Cú pháp: boder-bottom-style:”kiêu_viên”
Kieu_vien có các giá trị sau:
+none
+hiden
+dotted
+dashed
+soid
+double
+groove
+rigt
+inset
+outset
Tác dụng: Thiết lập một kiểu viền cho viền dưới xung quanh đối tượng
Ví dụ
p.dotted {border-bottom-style: dotted}
p.dashed {border-bottom-style: dashed}
p.solid {border-bottom-style: solid}
p.double {border-bottom-style: double}
p.groove {border-bottom-style: groove}
p.ridge {border-bottom-style: ridge}
p.inset {border-bottom-style: inset}
p.outset {border-bottom-style: outset}
A dotted border
A dashed border
A solid border
A double border
A groove border
A ridge border
An inset border
An outset border
4.3 boder-bottom-width
Tên thuộc tính:boder-bottom-width
Cú pháp:boder-bottom-width:’’ gia_tri”
Gia_tri có các giá trị sau:
+thin
+thick
+medium
+lenght
Tác dụng: thiết lập độ rộng của viền dưới
Ví dụ
p.one
{
border-style: solid;
border-bottom-width: 15px
}
p.two
{
border-style: solid;
border-bottom-width: thin
}
Note: The "border-bottom-width" property does not work if it is used alone. Use the "border-style" property to set the borders first.
Some text. Some more text.
4.5 boder-right-color
Tên thuộc tính:boder-right-color
Cú pháp: boder-right-color:
Tác dụng: thiết lập màu cho viền phải của đối tượng
Ví dụ
p
{
border-style: solid;
border-right-color: #ff0000
}
đối tượng có viền phải màu đỏ.
4.6 boder-right-style
Tên thuộc tính: boder-right-style
Cú pháp: boder-right-style:”kieu_viên”
Tác dụng: thiết lập kiểu viền cho viền phải
Ví dụ
p.dotted {border-right-style: dotted}
p.dashed {border-right-style: dashed}
p.solid {border-right-style: solid}
p.double{{border-right-style: double}
p.groove{{border-right-style: groove}
p.ridge {border-right-style: ridge}
p.inset {border-right-style: inset}
p.outset {border-right-style: outset}
A dotted border
A dashed border
A solid border
A double border
A groove border
A ridge border
An inset border
An outset border
4.7 boder-right-width
Tên thuộc tính
Cú pháp
Tác dụng
Ví dụ
4.8 boder-top-color
Tên thuộc tính
Cú pháp
Tác dụng
Ví dụ
p
{
border-style: solid;
border-left-color: #ff0000
}
đối tượng có viền trái màu đỏ.
4.9 boder-top-style
Tên thuộc tính
Cú pháp
Tác dụng
Ví dụ
p
{
border-style: solid;
border-top-color: #ff0000
}
đối tượng có viền trên màu đỏ.
4.10 boder-top-width
Tên thuộc tính:boder-top-width
Cú pháp: boder-top-width: “gia_tri”
Tác dụng: thiết lập độ rộng đường viền trên cho dối tượng
Ví dụ
5. Thuộc tính về outline
5.1 outline-color
Tên thuộc tính: outline-color
Cú pháp:outline-color:
Tác dụng: thiết lập màu bao quanh phần tử
Ví dụ
p
{
border: red solid thin;
outline-style: solid;
outline-color: #00ff00
}
Some text.
5.2 outline-style
Tên thuộc tính: outline-style
Cú pháp: outline-style:
Kieu_bao_quanh có các giá trị:
+none
+dottoted
+groove
+inside
+outside
Tác dụng: thiết lập kiểu bao quanh các phần tử
Ví dụ
p
{
border: red solid thin;
}
p.dotted {outline-style: dotted}
p.dashed {outline-style: dashed}
p.solid {outline-style: solid}
p.double {outline-style: double}
p.groove {outline-style: groove}
p.ridge {outline-style: ridge}
p.inset {outline-style: inset}
p.outset {outline-style: outset}
A dotted outline
A dashed outline
A solid outline
A double outline
A groove outline
A ridge outline
An inset outline
An outset outline
5.3outline-width
Tên thuộc tính: outline-width
Cú pháp: outline-width:
Tác dụng:thiết lập độ rộng của viền bao quanh đối tượng
Ví dụ
p.one
{
border: red solid thin;
outline-style: solid;
outline-width: thick
}
p.two
{
border: red solid thin;
outline-style: solid;
outline-width: 2px
}
Some text.
Some text.
6. Thuộc tính về margin-
Dùng để căn lề cho cả trang web: Căn lề dưới (margin-bottom), căn lề trên (margin-top), căn lề trái (margin-left), căn lề phải (margin-right). Đơn vị để căn lề có thể là tự động (auto), đơn vị đo chiều dài (length), hay phần trăm (%).
Cú pháp: margin: | | |
6.1 margin-bottom
Tên thuộc tính: margin-bottom
Cú pháp: margin-bottom:
Tác dụng: thiết lập lề dưới đáy của trang web
6.2 margin-left
Tên thuộc tính: margin-left
Cú pháp:margin-left:
Tác dụng: thiết lập lề trái cho trang Web
6.3 margin-right
Tên thuộc tính: margin-right
Cú pháp: margin-right:
Tác dụng: thiết lập lề phải cho trang web
6.4 margin-top
Tên thuộc tính: margin-top
Cú pháp: margin-top:
Tác dụng: thiết lập lề trên cho trang web
Ví dụ:
p.margin {margin: 6cm 7cm 8cm 9cm}
đây là đoạn văn không được căn lề
đây là đoạn văn được căn lề
7. thuộc tính về list
7.1 list-style-images
Tên thuộc tính:list-style-images
Cú pháp: list-style-images:”gia_tri”
Các giá trị có thể có:
+none;
+ disc;
+ circle;
+square;
+ decimal;
+decimal-leading-zero;
+ lower-roman;
+upper-roman;
+ lower-alpha;
+ upper-alpha;
+ lower-greek;
+lower-latin;
+ upper-latin;
+ Hebrew;
+ Armenian;
+ Georgian;
+jk-ideographic;
+ hiragana;
+ katakana;
+ hiragana-iroha;
+ katakana-iroha;
Tác dụng: Thiết lập kiểu của điểm đánh dấu mục trong danh sách
7.2 list-style-color
Tên thuộc tính: list-style-color
Cú pháp:
+List-style-image: none;
+List-style-image:
Tác dụng: Thiết lập một ảnh như một điểm đánh dấu mục danh sách
7.3 list-style-position
Tên thuộc tính: list-style-position
Cú pháp: list-style-position:’gia_tri’
Giá_tri nhận các giá trị sau:
+inside
+outside
Tác dụng: thiết lập vị trí đặt danh sách
Ví dụ
ul.inside
{
list-style-position: inside
}
ul.outside
{
list-style-position: outside
}
This list has a list-style-position with a value of "inside":
Earl Grey Tea - A fine black tea
Jasmine Tea - A fabulous "all purpose" tea
Honeybush Tea - A super fruity delight tea
This list has a list-style-position with a value of "outside":
Earl Grey Tea - A fine black tea
Jasmine Tea - A fabulous "all purpose" tea
Honeybush Tea - A super fruity delight tea
8. thuộc tính về padding
Dùng để xác định khoảng cách giữa viền và nội dung của một đối tượng
8.1 padding-bottom
Tên thuộc tính: padding-bottom
Cú pháp:padding-bottom=”gia_tri”
Tác dụng: thiết lập khoảng cách dưới dáy của dối tượng
Ví dụ
td {padding-bottom: 2cm}
This is a tablecell with a bottom padding
8.2 padding-left
Tên thuộc tính: padding-left
Cú pháp:padding-left=”gia_tri”
Tác dụng: thiết lập khoảng cách bên trái của dối tượng và viền bên trái
Ví dụ
td {padding-left: 2cm}
Bảng này có khaỏng cách của viền trái so với nội dung được chỉ định
8.3 padding-right
Tên thuộc tính: padding-right
Cú pháp:padding-right=”gia_tri”
Tác dụng: thiết lập khoảng cách của dối tượng và viền bên phải của nó
Ví dụ
td {padding-right: 2cm}
Bảng này có khaỏng cách của viền phải so với nội dung được chỉ định
8.4 padding-top
Tên thuộc tính: padding-top
Cú pháp: padding-top=”gia_tri’’
Tác dụng: thiết lập khoảng cách của nội dung so với nội dung
Ví dụ
td {padding-top: 2cm}
Bảng này có khaỏng cách của đỉnh so với nội dung được chỉ định
9. Thuộc tính về table
9.1 boder-collapes
Tên thuộc tính: boder-collapes
Cú pháp boder-collapes=”gia_tri”
Gia_tri có thể nhân các giá tri:
+separate
+collapse
Tác dụng
Ví dụ
table.coll
{
border-collapse: collapse
}
table.sep
{
border-collapse: separate
}
Peter
Griffin
Lois
Griffin
Peter
Griffin
Lois
Griffin
9.2 boder-spacing
Tên thuộc tính: boder-spacing
Cú pháp boder-spacing=”gia_tri”
Gia_tri có thể nhận các giá trị:
+ là một số bất kỳ
Tác dụng: thiết lập khoảng cách giữa hai bảng trong một trang web
Ví dụ
Tìm hiểu các thuọc tính của css
table.one
{
border-collapse: separate;
border-spacing: 10px
}
table.two
{
border-collapse: separate;
border-spacing: 10px 50px
}
Peter
Griffin
Lois
Griffin
Cleveland
Brown
Glenn
Quagmire
9.3 caption-side
Tên thuộc tính: caption-side
Cú pháp:caption-side=”gia_tri”
Gia_tri: có thể nhận các giá trị
+bottom: chú thích hiện lên dưới đáy bảng
+center
+left:
+right:
Tác dụng: thiết lập vị trí đặt chú thích cho bảng
Ví dụ
caption
{
caption-side:bottom
}
This is a caption
Peter
Griffin
Lois
Griffin
9.4 emty-cell
Tên thuộc tính: empty-cell
Cú pháp: empty-cell:
Gia_tri có thể nhận:
+ show: hiển thị ô trống trong bảng
+hide: không hiển thị ô trống trong bảng
Tác dụng: quyết định có hiện thị hay không hiện ô trống trong bảng
Ví dụ
tìm hiểu các thuộc tính của css
table
{
border-collapse: separate;
empty-cells: show
}
Peter
Griffin
Lois
9.5 table-layout
Tên thuộc tính: table-layout
Cú pháp: table-layout:
gia_tri có thể nhận :
+ automatic: độ rộng của cột sẽ được thiết lập tự động điều chỉnh với nội dung của ô
+fixed: độ rộng của cột sẽ đực thiết lập do chỉ định sẵn của độ rộng bảng
Tác dụng: thiết lập độ rộng cho cột
Ví dụ
tìm hiểu các thuộc tính của CSS
table.one
{
table-layout: automatic
}
table.two
{
table-layout: fixed
}
1000000000000000000000000000
10000000
100
1000000000000000000000000000
10000000
100