1. Giới thiệu. . . 5
2. Vị trí địa lí. . . . 5
Hình 1. Bản đồ hành chính Huyện Đạ Tẻh. . 5
3.Điều kiện tự nhiên. . . . 6
4. Điều kiện KT-XH và sự phát triển dân số của huyện Đạ Tẻh.
. . . . 8
4.1. Điều kiện kinh tế. . . . 8
4.2. Điều kiện về xã hội . . 9
4.3.Kết luận về điều kiện tự nhiên,KT-XH đến lượng rác thải 
phát sinh trong thời gian tới. . . 10
Bảng 2:Lượng rác thu gom hàng năm (m
3
/năm). 10
II.Quyết Định Thành Lập . . . 11
III.Tổ Chức . . . . 12
Sơ đồ 1 : Sơ đồ tổ chức của Trung Tâm Quản Lí và Khai Thác 
Công Trình Công Cộng huyện Đạ Tẻh. . . 12
IV. Chức Năng và Nhiệm Vụ . . . 14
V.Phỏng vấn Trung Tâm Quản lí Và Khai Thác Công Trình Công Cộng 
Huyện Đạ Tẻh về một số vấn đề liên quan. . . 14
VI.Phỏng vấn nhân lực vận hành trong quá trình thu gom rác. . 16
B.NỘI DUNG THỰC TẬP. . 17
I. Khái niệm chất thải rắn. . . . 17
1.Khái niệm. . . . 18
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 47 trang
47 trang | 
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2798 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Về trung tâm quản lí và khai thác công trình công cộng huyện đạ tẻh - Lâm Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 1 
BÁO CÁO THỰC TẤP : 
VỀ TRUNG TÂM QUẢN LÍ VÀ 
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH 
CÔNG CỘNG HUYỆN ĐẠ TẺH-
LÂM ĐỒNG 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 2 
 MỤC LỤC 
MỤC LỤC ...................................................... Error! Bookmark not defined. 
I. Giới thiệu về huyện Đạ Tẻh. ............................................................................................... 5 
1. Giới thiệu.................................................................................. 5 
2. Vị trí địa lí. ............................................................................... 5 
Hình 1. Bản đồ hành chính Huyện Đạ Tẻh. ............................... 5 
3.Điều kiện tự nhiên. ................................................................... 6 
4. Điều kiện KT-XH và sự phát triển dân số của huyện Đạ Tẻh.
 ...................................................................................................... 8 
4.1. Điều kiện kinh tế. .................................................................. 8 
4.2. Điều kiện về xã hội ................................................................ 9 
4.3.Kết luận về điều kiện tự nhiên,KT-XH đến lượng rác thải 
phát sinh trong thời gian tới. ................................................... 10 
Bảng 2:Lượng rác thu gom hàng năm (m3/năm)..................... 10 
II.Quyết Định Thành Lập .............................................................................. 11 
III.Tổ Chức ................................................................................................... 12 
Sơ đồ 1 : Sơ đồ tổ chức của Trung Tâm Quản Lí và Khai Thác 
Công Trình Công Cộng huyện Đạ Tẻh. ..................................... 12 
IV. Chức Năng và Nhiệm Vụ ........................................................................ 14 
V.Phỏng vấn Trung Tâm Quản lí Và Khai Thác Công Trình Công Cộng 
Huyện Đạ Tẻh về một số vấn đề liên quan. ................................................... 14 
VI.Phỏng vấn nhân lực vận hành trong quá trình thu gom rác. ...................... 16 
B.NỘI DUNG THỰC TẬP. ................................................................................................... 17 
I. Khái niệm chất thải rắn. ............................................................................. 17 
1.Khái niệm. ............................................................................... 18 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 3 
2.Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn. ....................................... 18 
II.Nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR) trên địa bàn Huyện Đạ Tẻh. ............. 19 
So với các địa phương khác như TP.HCM hay Hà Nội lượng 
rác thải còn bao gồm của các khu công nghiệp, khu chế xuất, 
các xí nghiệp…chất thải không chỉ có chất thải sinh hoạt, chất 
thải sản xuất mà còn có cả nước thải ô nhiễm, thải ra từ quá 
trình sản xuất hay thu gom, các chất cặn lơ lửng vô cơ và hữu 
cơ, một số kim loại nặng và các thành phần khác. Huyện Đạ 
Tẻh là địa bàn nhỏ không có các khu công nghiệp hay chế xuất, 
người dân chủ yếu sinh sống bằng hoạt động nông nghiệp, 
chăn nuôi nên chất thải chủ yếu là loại rác hữu cơ với thành 
phần không lớn lắm, một lượng thành phần vô cơ không đáng 
kể do đó quá trình xử lí không quá phức tạp. ......................... 20 
III.Tác hại của chất thải rắn. .......................................................................... 21 
1.Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe cộng đồng. ........ 21 
2. Chất thải rắn làm giảm mỹ quan đô thị. .............................. 21 
3. Chất thải rắn làm ô nhiễm môi trường. ............................... 22 
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN................................. 22 
1. Phân loại và xử lý cơ học. ...................................................... 23 
2.Công nghệ thiêu đốt. .............................................................. 23 
3.Công nghệ xử lý hoá-lý. .......................................................... 24 
4.Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh. ........................................... 25 
V.Hiện trạng quản lí chất thải rắn trên địa bàn Huyện Đạ Tẻh....................... 26 
1. Đạ Tẻh với vấn đề quản lí rác thải hiện nay. ....................... 26 
2.Dự báo lượng rác phát sinh đến năm 2020. .......................... 26 
Bảng 6: Dự báo lượng rác phát sinh đến năm 2020. ............... 27 
Bảng 7: Lượng rác thải phát sinh đến năm 2020 .................... 28 
3.Khu vực thu gom rác. ............................................................. 29 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 4 
3.1. Thành phần chất thải rắn tại Huyện Đạ Tẻh. ................... 29 
Bảng 8 : Thành phần chất thải rắn tại Huyện Đạ Tẻh............ 29 
Bảng 9: Thành phần chất thải rắn tại Huyện Đạ Tẻh. 
 .................................................................................................... 30 
Từ bảng biểu trên đã cho thấy sự thay đổi về thành phần chất 
thải rắn tại Huyện Đạ Tẻh. Khi nhóm thực tập tiến hành khảo 
sát lượng rác vào 2/2011 đã cho thấy lượng rác thải tăng lên 
đáng kể so với thời điểm Trung Tâm Quản Lý Và Khai Thác 
Công Trình Công Cộng Huyện Đạ Tẻh khảo sát 10/2010. ..... 30 
Bảng 10 :Thành phần rác thải tại bãi rác Huyện Đạ Tẻh....... 31 
3.2.Khu vực thu gom rác. .......................................................... 32 
4.Quy trình thu gom rác. .......................................................... 33 
Hình 3.Quy trình thu gom rác. ................................................. 34 
5.Xử lý rác thải. ......................................................................... 35 
6.Chôn lấp. ................................................................................. 36 
6.1.Vị trí địa lí của bãi rác: ....................................................... 36 
6.2.Phạm vi hoạt động và thời gian sử dụng ............................ 37 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 5 
6.3.Mô hình bãi chôn lấp ........................................................... 38 
Sơ đồ 2: Quá trình phân loại và xử lí chất thải. ........................ 38 
6.4. Thiết kế bãi chôn lấp .......................................................... 39 
6.5.Nhân lực vận hành bãi chôn lấp ......................................... 43 
6.6. Vận hành bãi chôn lấp........................................................ 43 
Hình 6.Quy trình xử lí rác tại Huyện Đạ Tẻh. .......................... 43 
6.7. Phục hồi và sử dụng lại bãi chôn lấp ................................. 44 
VI. Kết luận, kiến nghị. ................................................................................. 45 
1.Kết luận. .................................................................................. 45 
2.Kiến nghị. ................................................................................ 46 
I. Giới thiệu về huyện Đạ Tẻh. 
 1. Giới thiệu. 
 Đạ Tẻh là huyện nằm ở phía Tây tỉnh Lâm Đồng, huyện có diện tích 523 
km2 và dân số là 44.000 người. Huyện lỵ là thị trấn Đạ Tẻh nằm cách thị xã Bảo 
Lộc 45km về hướng Tây và cách thị trấn Madaguoil, huyện Đạ Huoai 15km vầ 
hướng Bắc. 
 2. Vị trí địa lí. 
Diện tích: 523ha. 
Phía Đông giáp với huyện Đạ Huoai. 
Phía Tây giáp với huyện Cát Tiên. 
Phía Nam giáp với tỉnh Đồng Nai. 
Phía Bắc giáp với huyện Bảo Lâm. 
Hình 1. Bản đồ hành chính Huyện Đạ Tẻh. 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 6 
 _Huyện Đạ Tẻh nằm trên phần chuyển tiếp giữa cao nguyên Di Linh, 
Bảo Lộc với vùng Đông Nam Bộ, địa hình thấp dần về phía Tây, Tây Nam, từ 
độ cao 600m xuống còn dưới 120m ở hạ lưu sông Đạ Nha, Đạ Tẻh. 
 _Địa hình Đạ Tẻh chia làm hai dạng: 
 +Địa hình vùng núi cao, bị chia cắt mạnh, chiếm diện tích tương đối lớn, 
phân bố ở thượng lưu các con sông Đạ Tẻh, Đạ Lây, Đạ Kho, Đạ Bộ, trong vùng 
thuộc địa phận xã Đạ Pal, Quảng Trị, Mỹ Đức, Quốc Oai và một phần các xã 
Hương Lâm, An Nhơn. 
 + Địa hình vùng núi thấp xen kẽ với các thung lũng hẹp, có độ cao trung 
bình 200m, tập trung ở phía Nam và Tây Nam của huyện, địa hình này nằm ở hạ 
lưu các sông nói trên và hình thành nên một vùng đất tương đối bằng phẳng 
thuộc xã Hà Đông, thị trấn Đạ Tẻh và một phần các xã Mỹ Đức, Quốc Oai, An 
Nhơn, Hương Lâm, Đạ Lây, Đạ Kho. 
3.Điều kiện tự nhiên. 
 Huyện Đạ Tẻh nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa cao nguyên, các yếu tố 
đặc trưng về đặc điểm khí hậu trong khu vực như sau: 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 7 
 *Nhiệt độ không khí tại huyện Đạ Tẻh khá cao và sự chênh lệch nhiệt độ trung 
bình giữa các tháng cũng khá rõ ràng. 
 _Nhiệt độ trung bình năm là 260C. 
 _Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng 4) là 300C. 
 _Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng 12) là 190C. 
 *Độ ẩm không khí tại huyện Đạ Tẻh thuộc loại trung bình và ít biến đổi 
theo mùa. 
 _Độ ẩm trung bình vào khoảng 79-85%. 
 _Độ ẩm cao nhất vào các tháng mùa mưa từ 80-90%. 
 _Độ ẩm thấp nhất vào các tháng mùa khô từ 70-80%. 
 *Lượng mưa 
 Mưa có tác dụng thanh lọc các chất ô nhiễm trong không khí và pha loãng 
các chất ô nhiễm trong nước. Tuy nhiên đối với bãi chôn lấp chất thải thì mưa là 
yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự vận chuyển các chất thải tới các nguồn 
nước. Lượng mưa lớn làm tăng lượng nước thấm qua và tăng chi phí xử lý nước 
thải. 
 Tại huyện Đạ Tẻh lượng mưa tương đối lớn, lượng mưa trung bình năm 
vào khoảng 2600-2700mm chủ yếu tập trung vào mùa mưa. 
 Lượng mưa cao nhất vào các tháng mùa mưa(tháng 4- tháng 10) lượng mưa 
2500-2600mm. 
 Lượng mưa thấp nhất vào các tháng mùa khô (tháng 11- tháng 3) lượng 
mưa 100mm. 
 *Chế độ nắng:tại khu vực huyện số giờ nắng tương đối lớn, số giờ nắng 
trung bình cả năm vào khoảng 2200 giờ và tổng lượng bức xạ khoảng 0,3 
cal/cm2/ngày. 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 8 
 *Chế độ gió 
 Gió là một yếu tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các chất ô 
nhiễm trong không khí. Tốc độ gió càng cao thì chất ô nhiễm được vận chuyển 
đi càng xa. 
 Hường gió chính ở huyện Đạ Tẻh là hướng Tây – Tây Bắc. 
 Tốc độ gió trung bình khoảng 3,3m/s và cao nhất là 3,8m/s. 
 4. Điều kiện KT-XH và sự phát triển dân số của huyện Đạ Tẻh. 
 Huyện Đạ Tẻh là một huyện được thành lập cách đây 20 năm trên cơ sở vật 
chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng cũng như đời sống của nhân dân trong huyện còn 
gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên huyện có lợi điểm là vùng đệm của vùng quốc 
gia Cát Tiên, với diện tích tự nhiên là 523 km2 cộng với tính đa dạng sinh học 
hiện có, huyện có điều kiện vô cùng thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội theo 
phát triển mô hình du lịch sinh thái. 
 4.1. Điều kiện kinh tế. 
 * Tăng trưởng kinh tế 
 Tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan và khách quan, 
nhưng yếu tố quan trọng và mang tính chất quyết định vẫn là nguồn lực phát 
triển, thị trường sản xuất và vốn đầu tư. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2009 tăng 
9,97% kế hoạch đề ra. Tổng giá trị sản xuất đạt 332,5 tỷ đồng, tăng 0,4% so với 
kế hoạch và 0,7% so với năm 2008. 
 *Sản xuất nông nghiệp 
 Năm 2008 tuy huyện gặp một số những biến cố về thời tiết nhưng đã nhanh 
chóng khắc phục và vẫn duy trì sản xuất để đạt các chỉ tiêu đề ra: tổng diện tích 
gieo trồng 13.943 ha đạt 104% kế hoạch, tổng sản lượng lương thực quy ra thóc 
đạt 29.081 tấn, đạt 94% kế hoạch. 
 *Phát triển lâm nghiệp 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 9 
 Trong năm 2008 không có chảy rừng xảy ra, việc trồng rừng trong những diện 
tích nghèo kiệt là một trong những nhiệm vụ quan trọng để phát triển KT-XH 
trong giai đoạn 2006-2010. 
 *Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 
 Ngành CN-TTCN đạt 51.322 triệu đồng đạt 105,2% kế hoạch, tăng 38,4% so 
với năm 2008. Trong đó, 90% giá trị sản xuất của ngành là từ sản xuất kinh 
doanh cá thể. 
 4.2. Điều kiện về xã hội 
 *Tình trạng dân số, lao động 
 Huyện Đạ Tẻh có số dân trung bình 44.000 người với mật độ trung bình vào 
khoảng 92 người/km2. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của huyện luôn duy trì ở mức 
1,2%. Tổng số dân trong độ tuổi lao động chiếm 72,3%. Cơ cấu dân số của 
huyện khá trẻ đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nguồn nhân lực phục 
vụ chiến lược phát triển trong giai đoạn tới. 
Bảng 1: Dân số Huyện Đạ Tẻh. 
STT Tên xã/thôn xóm 
Số dân 
(người) 
Diện tích (ha) 
1 Thị trấn Đạ Tẻh 16.718 24,96 
2 Xã Đạ Kho 4843 38,41 
3 Xã Triệu Hải 2653 32,19 
4 Xã Đạ Pal 2788 52,02 
5 Xã Quảng Trị 2708 62,88 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 10 
6 Xã Hà Đông 1687 4,11 
7 Xã Mỹ Đức 3902 103,91 
8 Xã Quốc Oai 3502 85,98 
9 Xã An Nhơn 4043 69,08 
10 Xã Đạ Lây 3142 27,47 
11 Xã Hương Lâm 1841 23,18 
 47.827 524,19 
Nguồn: Uỷ Ban Nhân Dân Huyện Đạ Tẻh_2010. 
4.3.Kết luận về điều kiện tự nhiên,KT-XH đến lượng rác thải phát sinh 
trong thời gian tới. 
 Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu thực tế lượng rác thải từ các năm 2004 đến 
2007 được thu gom: 
 Năm 2004:2.500m3/năm 
 Năm 2005:3.200m3/năm 
 Năm 2006:3.800m3/năm 
 Năm 2007:4.500m3/năm 
Bảng 2:Lượng rác thu gom hàng năm (m3/năm) 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 11 
Nguồn:Tài liệu tổng hợp của Uỷ Ban Nhân Dân huyện Đạ Tẻh_Đội 
QLĐT&CTCC 
 Theo dự kiến lượng rác thải gia tăng hàng năm khoảng từ 15-20% căn cứ vào 
khả năng đô thị hóa, tốc độ tăng dân số. Giả sử lượng rác thải gia tăng đều nhau 
từ 2007-2020 là 20%. Hiện nay, lượng rác được thu gom hàng ngày khoảng 
12,3m3/ngày(năm 2007). 
 II.Quyết Định Thành Lập 
 Trung tâm quản lí và khai thác công trình công cộng huyện Đạ Tẻh được 
thành lập : 
 Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; 
 Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của chính phủ về sữa 
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về 
quản lí dự án đầu tư xây dựng công trình; 
 Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ, Quy 
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, 
biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 12 
 Căn cứ thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ tài chính, hướng 
dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ; 
 Xét đề nghị của UBND huyện Đạ Tẻh tại Tờ trình số 13/TT-UBND ngày 
14/03/2007, V/v Thành lập Trung tâm quản lí và khai thác cộng trình công cộng 
huyện Đạ Tẻh; 
 III.Tổ Chức 
Sơ đồ 1 : Sơ đồ tổ chức của Trung Tâm Quản Lí và Khai Thác Công Trình Công 
Cộng huyện Đạ Tẻh. 
Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thể đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động và thực 
hiện chế độ quản lí tài chính theo quy định hiện hành. 
 Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản riêng tại 
Kho bạc Nhà nước để hoạt động theo quy định hiện hành. 
 Trụ sở của Trung tâm đặt tại thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh. 
 Trung tâm có 1 Giám đốc, 1 phó Giám đốc và 11 phòng ban. 
 _Giám đốc: Nguyễn Văn Hiếu – Phụ trách chung, quản lý trực tiếp tổ hành 
chính, xây dựng cơ bản và thủy nông. 
 _ Phó giám đốc: Nguyễn Văn Trình – Phụ trách tổ điện, tổ vệ sinh môi trường 
GIÁM ĐỐC 
PHÓ GIÁM 
Kỹ thuật 
xây 
dựng cơ 
bản 
Thủy 
nông 
Tổ hành 
chính ( kế 
toán, văn 
thư). 
Tổ vệ 
sinh mội 
trường 
đô thị. 
Tổ điện 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 13 
và điều hành các tổ khác khi giám đốc ủy quyền. 
 _Tổ kỹ thuật xây dựng cơ bản có quyền hạn và nhiệm vụ: thực hiện quản lý, 
giám sát các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện như xây dựng, giao 
thông, thủy lợi. Tổ chức giám sát chặt chẽ các đơn vị thi công các công trình. 
 _Tổ kỹ thuật điện cây xanh hệ thống thát nước vỉa hè nội thị có trách nhiệm 
quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng và hệ thống thoát nước trên địa bàn 
thị trấn. 
 _Tổ hành chính văn phòng: 
 +Xây dựng kinh phí hoạt động hàng năm, lập dự toán sử dụng kinh phí có 
trách nhệm căn cứ tình hình phân bố vốn hàng năm và hồ sơ thanh quyết toán do 
bộ phận kỹ thuật XDCB đưa lên để thanh toán tiền cho đơn vị thi công đúng quy 
định. 
 +Tổng hợp các thông tin về chế độ, chính sách liên quan đến quyền lợi và 
nghĩa vụ của cán bộ công chức và người lao động để thông báo trong các buổi 
họp thường kỳ của cơ quan. 
 +Chịu trách nhiệm lưu trữ, bảo quản công văn, tài liệu của cơ 
 quan theo đúng quy định của Nhà nước và cơ quan. 
 +Tiếp nhận hồ sơ XDCB từ tổ kỹ thuật XDCB để hoàn tất thủ tục bước đầu 
thực hiện dự án. Thực hiện các công tác thi đua khen thưởng của đơn vị và các 
công việc khác do lãnh đạo trung tâm phân công. 
 _Tổ vệ sinh môi trường đô thị: tiến hành thu gom rác thải và quét rác từ các 
trục đường chính, đường hẻm ra xe và đưa vào bãi rác tập trung tại bãi rác xã Đạ 
Kho. 
 _Tổ thủy nông: quản lý các hồ nước thủy lợi được UBND huyện giao cho 
Trung tâm quản lý. Quản lý điều tiết nước, lập kế hoạch sửa chữa để đảm bảo an 
toàn nước. 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 14 
 IV. Chức Năng và Nhiệm Vụ 
 _Quản lí và khai thác công trình công cộng trên địa bàn huyện: đường nội thị, 
đường liên xã, hệ thống thoát nước, các công trình thủy lợi, đèn đường, vỉa hè, 
cây xanh và các công trình công cộng khác được UBND huyện giao. 
 _Thu gom xử lí rác, chất thải sinh hoạt, vệ sinh công cộng. 
 _Sửa chữa, duy tu các công trình công cộng do đơn vị quản lý, khai thác. 
 _Thu phí dịch vụ theo quy định hiện hành. 
 _Làm chủ đầu tư các công trình do đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác công 
trình xây dựng cơ bản được cấp có thẩm quyền giao và thực hiện các nhiệm vụ 
của chủ đầu tư theo quy định hiện hành. 
 _Lập dự án đầu tư xây dựng công trình; tư vấn quản lý dự án; tư vấn khảo sát 
thiết kế, tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đấu thầu; tư vấn giám sát thi công xây dựng; 
tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán, quyết toán công trình xây dựng. 
 _Thi công các công trình xây dựng cơ bản vừa và nhỏ; 
 _Tổ chức khai thác vật liệu xây dựng (cát, đá…) phục vụ nhu cầu đơn vị. 
 _Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm toàn bộ tài sản, 
phương tiện, máy móc thiết bị và các vật dụng khác được Nhà nước giao cho. 
 _Xây dựng cơ quan có nếp sống văn hóa, thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ 
quan, lao động có kỷ luật và hiệu quả. 
V.Phỏng vấn Trung Tâm Quản lí Và Khai Thác Công Trình Công Cộng 
Huyện Đạ Tẻh về một số vấn đề liên quan. 
ST
T 
Câu hỏi Trả lời 
1 Bãi rác giống như đống rác Hiện tại chỉ có 3 công nhân trực tiếp 
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Báo Cáo Thực Tập 
GVHD : Lê Hùng Anh Page 15 
vứt bừa bãi chưa được xử 
lí,làm thế nào để khắc phục 
tình trạng trên? 
quản lí bãi rác, lượng rác hàng ngày 
gia tăng không ngừng, quy trình làm 
việc còn thủ công, không đảm bảo 
năng suất lao động. Cần bổ sung thêm 
nhân công, tăng cường thêm máy móc 
thiết bị, cho người thường xuyên kiểm 
tra, giám sát để xử lí, đưa bãi rác vào 
quy cũ hơn. 
2 Xử lí rác bằng chôn lấp, đốt, 
tiêu hủy…biện pháp nào tối 
ưu nhất? Sao không áp dụng 
các biện pháp khác mà chọn 
biện pháp chôn lấp? 
Do bãi rác cách khu dân cư chỉ 
khoảng trên 100m, điều kiện chưa 
đảm bảo, nên không thể áp dụng biện 
pháp đốt cháy hoặc tiêu hủy, gây ô 
nhiễm không khí ảnh hưởng xấu tới 
sức khỏe người dân sinh sống xung 
quanh bãi rác. Nên áp dụng biện pháp 
chôn lấp để hạn chế nguồn ô nhiễm 
mà người dân phải gánh chịu. 
3 Khoảng cách tối thiểu từ bãi 
rác tới Trung Tâm Thị Trấn 
và khu dân cư là bao 
nhiêu?đã đủ an toàn không? 
Khoảng cách tối thiểu là 4km về 
hướng Đông. Nếu xét mức độ an toàn 
so với Trung Tâm Thị Trấn thì đó có 
thể