Trong những năm gần đây, ngành công nghệ thông tin đã phát triển một cách nhanh chóng và có nhiều bước tiến nhảy vọt. Ở Việt Nam ngành công nghệ thông tin tuy còn non trẻ nhưng tốc độ phát triển khá nhanh và được ứng dụng rộng vào trong các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội.
14 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2455 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Xây dựng hệ thống giả lập atm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHÓA : 2005 – 2009
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIẢ LẬP ATM
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Luyện
TK3
Nguyễn Thị Ly
TK3
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Minh Quý
Năm 2008
Nhận xét của giáo viên
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, ngành công nghệ thông tin đã phát triển một cách nhanh chóng và có nhiều bước tiến nhảy vọt. Ở Việt Nam ngành công nghệ thông tin tuy còn non trẻ nhưng tốc độ phát triển khá nhanh và được ứng dụng rộng vào trong các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội.
Cùng với sự phát triển của ngành công nghệ thông tin ngành kinh tế Việt Nam cũng phát triển khá nhanh. Như chúng ta thấy kinh tế càng phát triển thì nhu cầu và số lượng giao dịch và lượng tiền trao đổi càng nhiều. Và thật là bất tiện khi bạn luôn phải mang theo bên mình một số lượng tiền lớn khi muốn mua hàng hóa hoặc giao dịch. Đừng vội lo lắng bạn chỉ cần có một chiếc thẻ nạp tiền vào đó và mang theo nó bạn có thể mua bán thực hiện bất kỳ một loại giao dịch nào bạn muốn. Hệ thống máy ATM sẽ giúp bạn giữ tiền và thực hiện các giao dịch một cách nhanh chóng chính xác.
Ứng dụng sự phát triển của công nghệ thông tin vào trong việc quản lý Tài khoản giao dịch của khách hàng, Nhóm sinh viên chúng em quyết định xây dựng Phần mền”Hệ thống giả lập ATM ”với mục đích giúp mọi người hiểu rõ được những ưu điểm của thẻ ATM và cách dùng thẻ để giao dịch trên cây ATM. Hệ thống có các chức năng: ” Chuyển khoản, Rút tiền, Nạp tiền, Mua sắm, Thanh toán hóa đơn, Vấn tin, Đổi mã pin, thông tin. ”
Trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu kỹ lưỡng và sáng tạo cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ của thầy “ Nguyễn Minh Quý ” và các bạn sinh viên nhóm em đã xây dựng thành công Phần mền:” Hệ thống giả lập ATM.” Với các chức năng trên.Tuy nhiên do kinh nghiệm còn hạn chế nên phần mền của Nhóm em không chánh khỏi những thiếu xót. Rất mong được sự góp ý của các thầy cô cùng các bạn để phần mền của chúng em được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn thầy cô cùng các bạn!
Giáo viên hướng dẫn :
Nguyễn Minh Quý
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Luyện Nguyễn Thị Ly
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
I. Yêu cầu hệ thống mới
Giao diện đẹp mắt.
Đầy đủ các chức năng của hệ thống.
Thêm chức năng nạp tiền.
Các giao dịch thực hiện nhanh chóng và chính xác.
II. Biểu đồ phân cấp chức năng
Từ nhu cầu thực tế và quá trình khảo sát hệ thống hiện tại, nhóm em quyết định xây dựng “ Hệ thống giả lập ATM ” với các chức năng: Chuyển khoản, rút tiền, nạp tiền, thanh toán hóa đơn, mua sắm, đổi số pin, vấn tin thống kê, thông tin.
Hệ thống ATM
Chuyển khoản
(1)
Rút tiền
(2).
Thanh toán hóa đơn
(3)
Mua sắm
(4)
Đổi số Pin
(5)
Thông tin
(6)
Nạp tiền
(7)
Biểu đồ phân cấp chức năng
Vấn tin
(8)
1.1 Chuyển đến tài khoản đã đăng ký
1. Chuyển khoản
1.2 Nhập vào tài khoản đến
2.1 Rút 50.000
VND
2. Rút tiền
2.2 Rút 100.000
VND
2.3 Rút 1000.000
VND
2.4 Rút số tiền tối đa
2.5 Rút số tiền tối thiểu
2.6 Nhập số khác
2.7 In hóa đơn
3.1 TT hóa đơn đăng ký trước
3. Thanh toán hóa đơn
3.2 In hóa đơn
4.1 Xem giỏ hàng
4. Mua sắm
4.3 In hóa đơn
4.2 Mua thẻ trả trước
6.1 Thông tin t ham khảo
6. Thông tin
6.2TT Địa điểm đặt máy ATM
6.3
TT biểu phí sử dụng thẻ
6.4
Giới thiệu về ngân hàng
7.1 Nhập vào số tiền
7. Nạp tiền
7.2 In hóa đơn
8.1 Vấn tin thống kê
8. Vấn tin
8.2 In sao kê
III. Đặc tả chi tiết các chức năng của hệ thống ATM
Chuyển khoản: Sau khi đăng nhập thành công nếu khách hàng chọn chuyển khoản thì họ sẽ có thể lựa chọn hai:
A, Chuyển đến số tài khoản đã đăng ký
B, Nhập vào số tài khoản đến.
Họ phải nhập vào hệ thống (mã tài khoản của người nhận, số tiền muốn chuyển(STC) ). Sau khi nhận được các thông tin này thì hệ thống sẽ kiểm tra các trường hợp sau: Nếu mã số tài khoản nhận không tồn tại hoặc(STC>STTK-50.000) thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo” Giao dịch không thành công ”. Nếu thoả mãn cả hai điều kiện trên thì hệ thống sẽ cộng số tiền (STC) vào tài khoản của người nhận và trừ đi số tiền STC trong tài khoản người gửi. Đồng thời hệ thống sẽ lưu lại ngày giờ thực hiện giao dịch.
Rút tiền: Sau khi đăng nhập thành công nếu khách hàng chọn rút tiền hệ thống sẽ đưa ra các mức tiền rút là: 50.000, 100.000, 1.000.000, số tiền tối đa, số tiền tối thiểu hoặc nhập vào một số tiền khác mà họ muốn rút. Hệ thống sẽ kiểm tra nếu như số tiền họ nhập vào lớn hơn số tiền có trong tài khoản(STTK)- 50.000(số tiền cần có để thẻ tồn tại) thì hệ thống đưa ra một thông báo: ” giao dịch không thành công vì số tiền trong tài khoản không đủ để thực hiện ”. Nếu số tiền(ST) nhập vào hợp lệ( ST≤STTK-50.000) thì rút tiền thành công. Khi đó hệ thống ATM sẽ trừ trong tài khoản số tiền bằng số tiền mà họ đã rút(ST).Đồng thời hệ thống sẽ lưu lại ngày giờ thực hiện giao dịch.
Thanh toán hoá đơn: Gồm ba chức năng nhỏ là:
Thanh toán hóa đơn đăng ký trước. Khi khách hàng chọn chức năng thanh toán hoá đơn trả trước hệ thống sẽ hiển thị tên của tất cả các loại hoá đơn mà tài khoản đã đăng ký trả. Khi Click vào tên của một hoá đơn cụ thể thì hệ thống sẽ hiển thị tất cả các thông tin về hoá đơn như(mã hoá đơn, số tiền phải trả, trạng thái(đã trả hay chưa trả)). Hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra các trường hợp sau:
Nếu trạng thái hoá đơn là “ Đã trả” thì hệ thống thông báo là hoá đơn đã thanh toán.
Nếu trạng thái là “ Chưa trả” và sồ tiền có trong tài khoản nhỏ hơn số tiền phải trả trong hoá đơn thì hệ thống thông báo là “ Giao dịch không thể thực hiện”.
Nếu trạng thái là “ Chưa trả ” và số tiền trong tài khoản ≥ Số tiền phải trả trong hoá đơn thì hệ thống sẽ trừ đi trong tài khoản sô tiên trong hoá đơn và cập nhật lại thông tin cho hoá đơn là:” đã trả”đồng thời ghi lại ngày giờ giao dịch.
In thông tin hoá đơn. In ra các thông tin có trong hóa đơn như số tiền thanh toán, ngày giờ thực hiện giao dịch, loại hóa đơn.
Mua sắm: Khi đăng nhập vào tài khoản thành công nếu khách hàng chọn chức năng mua sắm thì họ có thể lựa chọn:
Xem giỏ hàng.
Mua thẻ trả trước
In hóa đơn
Khi lựa chọn xem giỏ hàng thì hệ thống sẽ lấy thông tin từ giỏ hàng và hiển thị thông in các mặt hàng có trong giỏ. Nếu khách hàng chọn mua thì các sản phẩm có trong giỏ hàng sẽ trừ tiền trong tài khoản của khách hàng.
Khi lựa chọn mua thẻ trả trước thì hệ thống sẽ cho khách hàng chọn mua các loại thẻ với giá trị khác nhau.
Đổi mã Pin: Sau khi đăng nhập thành công nếu khách hàng muốn thay đổi mã pin cho tài khoản hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập vào mã pin cũ và nhập vào mã pin mới cho tài khoản(6 ký tự). Khi đó hệ thống sẽ cập nhật lại mã pin mới cho tài khoản.
Thông tin : Chức năng này gồm các 5 chức năng nhỏ sau: thông tin tham khảo, hướng dẫn sử dụng thẻ, thông tin về địa điểm đặt máy ATM, thông tin biểu phiếu sử dụng thẻ, thông tin ngân hàng. Khi khách hàng chọn một trong các thông tin trên thì hệ thống sẽ hiển thị ra các thông tin tương ứng.
Thông tin tham khảo: chức năng này hiển thị các thông tin cần tham khảo cho khách hàng.
Hướng dẫn sử dụng thẻ: chức năng này hiển thị các thông tin hướng dẫn khách hàng thực hiện các giao dịch như rút tiền, nạp tiền, thanh toán hoá đơn, chuyển khoản, mua sắm….
Thông tin về địa điểm đặt máy: chức năng này giúp khách hàng biết thêm thông tin về địa điểm đặt máy ATM của ngân hàng trên toàn quốc.
Thông tin biểu phiếu sử dụng thẻ: hiển thị các thông tin về biểu phiếu sử dụng các loại thẻ ATM.
Thông tin ngân hàng : chức năng này hiển thị các thông tin về ngân hàng.
Nạp tiền: Gồm 2 chức năng nhỏ sau:
Nhập vào số tiền: Khi khách hàng muốn nạp tiền vào tài khoản thì họ sẽ phải nhập và đưa vào số tiền muốn nạp vào tài khoản Hệ thống sẽ cập nhật số tiền này vào tài khoản.Đồng thời hệ thống sẽ lưu lại ngày giờ thực hiện giao dịch nạp tiền.
In hoá đơn: chức năng này cho phép khách hàng in thông tin về hoá đơn nạp tiền như: số tài khoản, số tiền vừa nạp, ngày thực hiện giao dịch.
Vấn tin : gồm 2 chức năng nhỏ sau: vấn tin thống kê, in sao kê.
Vấn tin thống kê: Khi đăng nhập thành công khách hàng chọn chức năng này thì hệ thống sẽ hiến thị tất cả các thông tin về tài khoản cho khách hàng (gồm số hiệu tài khoản, mã tài khoản, số dư cuối).
In sao kê: khi khách hàng chọn chức năng này thì hệ thống sẽ hiển thị ra màn hình thông tin các giao dịch đã thực hiện gần đây nhất của tài khoản gồm các thông tin sau: tên giao dịch, số tiền tương ứng, ngày thực hiện giao dịch, mã tài khoản, số dư cuối
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CSDL
Các bảng trong cơ sở dữ liệu
Căn cứ vào các chức năng của hệ thống và tài liệu trong quá trình kháo sát, ta thấy hệ thống cần có các bảng CSDL sau:bảng giỏ hàng ( tblGioHang), bảng tài khoản (tblTaiKhoan), bảng khách hàng (tblKhachHang), bảng loại giao dịch(tblLoaiGD), bảng giao dịch (tblGiaoDich), bảng hóa đơn (tblHoaDon), bảng các loại thẻ trả trước(tblThe). Chi tiết các bảng thiết kế như sau:
Trong các bảng thì trường được chọn làm khóa chính được gạch chân.
Bảng Giỏ hàng
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaTK
Char(10)
Mã tài khoản
TenHang
Nvarchar(200)
Tên hàng
SoLuong
Int
Số lượng hàng
DonGia
Money
Giá của một sản phẩm
MaGio
Int
Bảng tài khoản
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaTK
Char(10)
Mã tài khoản
MaKH
Char(10)
Mã khách hàng
SoDuTK
Money
Số tiền hiện có trong tài khoản.
SoPin
Char(6)
Số pin của tài khoản
Bảng khách hàng.
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaKH
Char(10)
Mã khách hàng
TenKH
Nvarchar(50)
Tên người dùng tài khoản.
SoCMT
Char(10)
Số chứng minh thư.
DiaChi
Nvarchar(100)
Địa chỉ liên hệ của khách hàng.
Bảng loại giao dịch
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaLoaiGD
Int
Mã loại giao dịch.
TenLoai
Nvarchar(100)
Tên loại giao dịch.
PhiDV
Money
Phí dịch vụ
GTGT
Money
Giá trị gia tăng
Bảng thông tin giao dịch.
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaTK
Char(10)
Mã tài khoản
MaLoaiGD
Int
Mã loại giao dịch
SoTien
Money
Số tiền
NgayGio
Datetime
Ngày thực hiện giao dịch
Bảng hóa đơn.
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaHD
Int
Mã hoá đơn
MaTK
Char(10)
Mã tài khoản
TenHD
Nvarchar(100)
Tên hóa đơn
SoTien
Money
Số tiền thanh toán.
GhiChu
Nvarchar(100)
Loại hóa đơn là trả trước hay HD dịch vụ mới
Bảng thẻ trả trước
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaThe
Int
Mã loại thẻ trả trước
TenThe
Nvarchar(200)
Tên thẻ trả trước
SoTien
Money
Giá tiền của thẻ
Bảng đăng ký
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaTK
Char(10)
Mã loại thẻ trả trước
TKDich
char(10)
Mã Tài khoản nhận