Trâm vối Syzygium cuminii (L.) Skeels -Họ Sim (Myrtaceae)
•Cây gỗ nhỡ cao 20m, đường kính có thể trên 50cm. Vỏ dày màu nâu hoặc nâu đen, sần sùi,
nứt dọc nhỏ, lớp vỏ trong sốp. Vết vỏ đẽo trắng hồng sau chuyển màu tím sẫm như vỏ vối.
Cành nhỏ màu nâu tròn, nhẵn.
•Lá đơn mọc đối, hình trái xoan, đầu có mũi lồi tù, đuôi nêm rộng, 5-14 x 2–7cm, mép
nguyên. Phiến lá dày nhẵn bóng. Gân bên nhỏ 7-10 đôi, gân vấn hợp rõ. Cuống lá dài 1.5 –
3cm
5 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bào giảng Trâm vối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trâm vối
•Trâm vối Syzygium cuminii (L.) Skeels -Họ Sim (Myrtaceae)
•Cây gỗ nhỡ cao 20m, đường kính có thể trên 50cm. Vỏ dày màu nâu hoặc nâu đen, sần sùi,
nứt dọc nhỏ, lớp vỏ trong sốp. Vết vỏ đẽo trắng hồng sau chuyển màu tím sẫm như vỏ vối.
Cành nhỏ màu nâu tròn, nhẵn.
•Lá đơn mọc đối, hình trái xoan, đầu có mũi lồi tù, đuôi nêm rộng, 5-14 x 2–7cm, mép
nguyên. Phiến lá dày nhẵn bóng. Gân bên nhỏ 7-10 đôi, gân vấn hợp rõ. Cuống lá dài 1.5 –
3cm.
•Cụm hoa xim viên chuỳ đầu cành, dài 10 – 11cm, không mang lá. Hoa mẫu 4, màu trắng
không cuống. Nhị nhiều, rời, bầu 2 ô. Quả mập hình trứng, khi chín màu tím hồng hoặc tím
đen.
•Trâm vối ưa sáng, có khả năng chịu hạn và lửa rừng thường mọc phân tán trong rừng thường
xanh mưa mùa, cũng có thể gặp trong các rừng thứ sinh đang phục hồi, các đồi thấp cây thưa
nhiều cỏ tranh. Cây ra hoa tháng 3 – 4, quả chín tháng 7 – 8.
•Cây thường gặp trong các rừng thứ sinh các tỉnh ở Việt Nam. Gỗ Nhóm V, màu nâu nhạt,
rắn, nặng có thể dùng để đóng tàu thuyền, xây dựng nhà, đóng xe. Vỏ làm thuốc nhuộm. Có
khả năng chịu cháy, chịu nghèo, quả ăn được. Cây có tán lá dày. Được trồng làm cây bóng
mát trong các công viên, vườn hoa.
Gioi rừng
•Cây gioi rừng, Mận rừng MS 3260 Syzygium jambos ( L.) Alsston - Họ Sim
(Myrtaceae)
•Cây cao 6-10m, cành nhánh non dẹt hay gần hình vuông.
•Lá hình ngọn giáo, đầu có mũi nhọn dài, đuôi thon dần, có nhiều điểm dầu trong suốt,
dài 13 - 20cm, rộng 3 - 5cm. Gân bên 6 - 18 đôi hợp ở gần mép cánh chừng 2 – 5mm,
cuống lá dài 5 - 7mm.
•Hoa tự ít hoa, mọc ở đầu cành, mối nhánh tận cùng chỉ có 1 hoa màu trắng xanh. Đài
xẻ 4 thuỳ, tràng 4 cánh rời rất lõm ở mặt trong. Nhị nhiều.
•Quả thịt gần hình cầu, đường kính chừng 3cm mang đài tồn tại và có 1 - 2 hạt. Hoa
tháng 4 - 5, quả chín tháng 7- 8.
•Cây ưa sáng trung bình, thích đất tầng dày ẩm, mọc nhiều ven suối, chân đồi núi.
•Phân bố nhiều ở Việt Nam trong đó có Nam Nung, MDrak.
•Gỗ nhỏ chưa phân nhóm, tương tự nhóm VI, Quả có vị ngọt, ăn được. Cây có tán lá
dày, hoa màu trắng vàng đẹp. Được trồng làm cây cải tạo phong cảnh, cây bóng mát
trong các công viên, vườn hoa.
Bạch đàn trắng
•Bạch đàn trắng MS 0102 Eucaliptus camaldulensis Dehnh Họ Sim (Myrtaceae)
•Cây gỗ lớn, thân thẳng, tròn, cao , tán thưa, phân cành cao ở úc có thẻ cao tới 50m và
đường kính tới 3m. Vỏ nhẵn màu xám trắng, xám tro, bong mảng mỏng để lộ lớp vỏ
mới mà xám hồng phớt xanh. Cành non thường hơi rủ.
•Lá đơn mọc cách không có lá kèm, lá hình ngọn giáo đầu lá nhọn, đuôi lá hình nêm,
mép nguyên, 10 –25 x 1,5-2cm. Gân lá lông chim, gân giữa nổi rõ, gân bên nhỏ vấn
hợp ở mép lá. lá thường buông thõng.
•Hoa tự tán viên chuỳ, mỗi tán nhỏ mang 4-7 hoa. Hoa lưỡng tính mẫu hoa 4. Đài và
tràng hoa dính nhau tạo ra mũ hoa dài gần bằng ống đài, khi hoa nở mũ hoa rụng để nhị
bung ra. Nhị hoa nhiều, bầu hạ 4 ô, mỗi ô nhiều noãn.
•Quả nang mở 4 lỗ ở đỉnh, hạt nhỏ, nhẵn. Mùa hoa thang 3-4, quả chín tháng 5-8.
•Cây ưa sáng và có biên độ sinh thái rộng với hoàn cảnh. Cây có khả năng thích ứng với
nhiều loại đất, từ đất chua tới đất kiềm nhưng trên đất sâu, dày nhiều dinh dưỡng cây
sinh trưởng rất nhanh, trên đất cát, đất phèn và nghèo, cây sống nhưng phát triển kém.
•Cây có phân bố tự nhiên ở nước úc. Việt nam đã nhập nội trồng ở tất cả các tỉnh trên
toàn quốc.
•Gỗ nhóm VI, màu hồng, dác và lõi gỗ khó phân biệt. Gỗ khá mịn, độ bền cơ lý trung
bình, ít bị mối mọt. Gỗ được dùng đóng đồ đạc tạm, dùng xây dựng nhà cửa, làm cốp
pha, làm củi, làm nguyên liệu chế bột giấy.
•
Bạch đàn trắng