Trong chương này, sinh viên sẽ được nghiên cứu
về lý thuyết con người và triển khai một số nghiệp
vụ bảo hiểm con người tại Việt Nam như bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ
7.1. Khái quát về bảo hiểm con người
7.2. Đặc điểm của bảo hiểm con người
7.3. Nội dung cơ bản của một số nghiệp vụ bảo
hiểm con người tại Việt Nam
27 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2298 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bảo hiểm - Chương 7: Bảo hiểm con người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7: Bảo hiểm con người
Trong chương này, sinh viên sẽ được nghiên cứu
về lý thuyết con người và triển khai một số nghiệp
vụ bảo hiểm con người tại Việt Nam như bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ
7.1. Khái quát về bảo hiểm con người
7.2. Đặc điểm của bảo hiểm con người
7.3. Nội dung cơ bản của một số nghiệp vụ bảo
hiểm con người tại Việt Nam
1
7.1. Khái quát về bảo hiểm con người
Khái niệm:
Chi trả những khoản tiền đã thỏa thuận trước cho người
được bảo hiểm hoặc người thừa hưởng bảo hiểm, trong
trường hợp xảy ra những sự kiện tác động đến chính bản
thân người được bảo hiểm
Phân loại:
• BH nhân thọ
• BH phi nhân thọ
2
7.2. Đặc điểm của bảo hiểm con người
Đối tượng của bảo hiểm con người là tính mạng, sức
khỏe, khả năng lao động và tuổi thọ của con người
Trong các hợp đồng bảo hiểm con người không tồn
tại điều khoản về giá trị bảo hiểm
Tuân thủ nguyên tắc khoán
3
7.2. Đặc điểm của bảo hiểm con người
BH nhân thọ:
Bảo hiểm cho các rủi ro liên quan đến sinh mạng, cuộc
sống và tuổi thọ của con người
BH phi nhân thọ
Bảo hiểm cho các rủi ro liên quan đến thân thể, sức khỏe
của con người (tai nạn, bệnh tật, ốm đau, thai sản)
4
7.3. Nội dung cơ bản của một số nghiệp
vụ bảo hiểm con người tại Việt Nam
7.3.1. BH nhân thọ
BH sinh kỳ
BH tử kỳ
• BH tử kỳ cố định
• BH tử kỳ có thể tái tục
• BH tử kỳ có thể chuyển đổi
• BH tử kỳ giảm dần
• BH tử kỳ tăng dần
BH trường sinh
• BH trường sinh có chia lãi
• BH trường sinh không
chia lãi
BH nhân thọ hỗn hợp
• BH nhân thọ hỗn hợp có
chia lãi
• BH nhân thọ hỗn hợp
không chia lãi
5
7.3.1. Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm sinh kỳ:
Khái niệm: Người BH cam kết chi trả những khoản tiền đều
đặn trong một khoảng thời gian xác định hoặc trong suốt cuộc
đời của người tham gia BH.
Đặc điểm:
Trợ cấp định kỳ cho người được BH trong thời gian xác định
hoặc cho đến khi chết
Phí BH đóng 1 lần
Mục đích:
Đảm bảo thu nhập cố định sau khi về hưu hay tuổi cao sức
yếu
Giảm bớt nhu cầu phụ thuộc vào phúc lợi xã hội hoặc con cái
khi tuổi già
Bảo trợ mức sống trong những năm tháng còn lại của cuộc
đời 6
7.3.1. Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm tử kỳ:
Khái niệm:Người BH thanh toán STBH cho người thụ
hưởng quyền lợi BH được chỉ định nếu người được BH chết
trong thời gian quy định của HĐ
Đặc điểm:
Thời hạn BH xác định
Trách nhiệm và quyền lợi mang tính tạm thời
Mức phí BH thấp
Mục đích:
Đảm bảo các chi phí mai táng
Bảo trợ cho gia đình và người thân trong thời gian ngắn
Thanh toán các khoản nợ nần của người được bảo hiểm
7
7.3.1. Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm tử kỳ cố định:
Khái niệm:Là loại hình đơn giản nhất và rẻ nhất của BH tử
kỳ
Đặc điểm:
Phí và STBH cố định, không đổi trong thời hạn HĐ
Phí thấp, người BH không thanh toán khi hết hạn HĐ
Mục đích:
Chủ yếu nhằm thanh toán cho các khoản nợ tồn đọng
trong trường hợp người được BH tử vong
8
7.3.1. Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm tử kỳ có thể tái tục:
Khái niệm: HĐ có thể tái tục theo sự lựa chọn của người được
BH vào ngày kết thúc HĐ mà không yêu cầu có thêm bằng chứng
sức khỏe của người được BH nhưng giơi hạn về độ tuổi (tối đa
thường là 65)
Đặc điểm:
Thời hạn HĐ có thể được gia hạn mà không cần cung cấp thêm
bằng chứng về tình trạng sức khỏe
Phí tăng cùng với tuổi của người được BH tại thời điểm tái tục
Mục đích:
Chủ yếu nhằm thanh toán cho các khoản nợ tồn đọng trong
trường hợp người được BH tử vong
9
7.3.1. Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm tử kỳ có thể chuyển đổi:
Khái niệm:HĐBH tử kỳ cố định cho phép người được BH lựa
chọn chuyển đổi một phần hay toàn bộ thành một HĐ BH nhân
thọ trường sinh hay BH nhân thọ hỗn hợp tại bất kỳ thời điểm
nào trong thời hạn HĐ
Đặc điểm:
Phí BH cao hơn do có tính chi phí chuyển đổi
Phí BH sẽ được tính lại theo HĐ BH nhân thọ trường sinh
hay BH nhân thọ hỗn hợp mới theo độ tuổi của người được BH
Mục đích:
Tài sản đảm bảo cho khoản tiền vay
Thực hiện tiết kiệm trong tương lai
10
7.3.1. Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm tử kỳ giảm dần:
Khái niệm:Một phần của STBH giảm hàng năm theo quy
định trong HĐ và tiến tới 0 vào cuối kỳ hạn HĐ
Đặc điểm:
Phí BH giữ ở mức cố định, thấp hơn phí BH tử kỳ cố định
Thời hạn nộp phí bắt buộc ngắn hơn thời hạn HĐ để tránh
việc hủy HĐ khi STBH còn rất nhỏ
Mục đích:
BH cho một khoản nợ giảm dần
11
7.3.1. Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm tử kỳ tăng dần:
Khái niệm: HĐ này được thực hiện bằng cách hoặc tăng
STBH hàng năm theo tỷ lệ %, hoặc đưa ra các loại HĐ BH
ngắn hạn có thể được tái tục với STBH gia tăng.
Đặc điểm:
STBH có thể tăng trong thời hạn HĐ mà không cần bằng
chứng về sức khỏe
Phí BH tăng cùng với STBH
Mục đích:
Được thiết kế để đối phó với ảnh hưởng của lạm phát, làm
giảm STBH thực của HĐ khi đồng tiền bị mất giá.
12
7.3.1. Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm trường sinh:
Khái niệm: Người BH cam kết chi trả cho người thụ hưởng
một STBH đã được ấn định trên HĐ khi người được BH chết
vào bất kỳ lúc nào kể từ ngày ký HĐ
Đặc điểm:
STBH chắc chắn trả một lần khi người được BH chết
Thời hạn BH không xác định
Phí đóng 1 lần hoặc định kỳ và không đổi trong suốt quá
trình BH
Mục đích:
Đảm bảo các chi phí mai táng
Bảo đảm thu nhập để ổn định cuộc sống gia đình
Giữ gìn tài sản, tạo dựng và khởi nghiệp kinh doanh cho thế
hệ sau
13
7.3.1. Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp
Khái niệm: BH trong cả trường hợp người được BH bị tử
vong hay còn sống
Đặc điểm:
STBH được trả khi hết hạn HĐ hoặc người được BH bị tử
vong trong thời hạn bảo hiểm
Thời hạn BH xác định
Phí đóng định kỳ và không đổi trong suốt quá trình BH
Có thể được chia lãi và có thể được hoàn phí khi không có
điều kiện tiếp tục tham gia
Mục đích:
Đảm bảo ổn định cuộc sống gia đình và người thân
Tạo lập quỹ giáo dục, hưu trí, trả nợ
Dùng làm vật thế chấp vay vốn hoặc khởi nghiệp kinh
doanh 14
7.3.1. Bảo hiểm nhân thọ
Phí BH nhân thọ
Nguyên tắc định phí:
Thu = Chi + Lợi nhuận
Dựa trên cơ sở khoa học: luật số lớn, quy luật giới tính,
và các giả định
Các yếu tố ảnh hưởng đến phí BH nhân thọ
Bảng tỷ lệ tử vong: Bảng thống kê được xây dựng trên cơ sở
điều tra về nhân khẩu và tình hình tử vong của các tầng lớp dân
cư
Lãi suất kỹ thuật: Lãi suất bình quân các khoản cho vay của
NH hoặc lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Giá trị hiện tại, giá trị đáo hạn, giá trị giải ước
15
Giá trị
hiện tại
Giá trị
giải ước
Giá trị
đáo hạn
Hủy bỏ HĐ
7.3.1. Bảo hiểm nhân thọ
Phí BH nhân thọ
Bảng tỷ lệ tử vong:
16
Tuổi
(x)
Số sống
(lx)
Số tử vong
(dx)
Tỷ lệ sống
(Px)
Tỷ lệ tử vong
(qx)
41 96688 178 0.99816 0.00184
42 96510 193 0.99800 0.00200
43 96317 210 0.99782 0.00218
44 96107 228 0.99763 0.00237
45 95879 247 0.99742 0.00258
46 95632 272 0.99716 0.00284
47 95360 300 0.99685 0.00315
48 95060 334 0.99649 0.00351
49 94726 373 0.99606 0.00394
17
n
(x j 1) j
j 1
a b
x
1
d
(1 i)
f S
l
Phí thuần nộp một lần cho bảo hiểm tử vong có kỳ hạn
18
n
(x j 1) j
j 1 a x
b n 1n 1
jx j
x jj
j 0j 0
1
d
(1 i) f l
f
I
l (l i)
(I i)
Phí thuần nộp hàng năm cho bảo hiểm tử vong có kỳ hạn
19
x n n
A b
x
1
l
(1 i)
f S
l
Phí thuần nộp 1 lần BH sinh kỳ thuần túy
Phí thuần nộp 1 lần BHNT hỗn hợp
g a Af f f
20
x n n
B bn
j
x j
j 1
1
l
(1 i)
f S
l (1 i)
Phí thuần nộp hàng năm cho BH sinh kỳ thuần túy
Phí thuần nộp hàng năm BHNT hỗn hợp
h b Bf f f
7.3. Nội dung cơ bản của một số nghiệp
vụ bảo hiểm con người tại Việt Nam
7.3.2. BH phi nhân thọ
Đặc điểm:
Hậu quả của rủi ro mang tính chất thiệt hại
Thường quy định độ tuổi cho người được BH
Thời hạn BH ngắn
Thường triển khai kết hợp với nghiệp vụ BH
khác trong cùng một hợp đồng BH (vd: BH tai
nạn lái phụ xe kết hợp với BH TNDS)
21
7.3.2. BH phi nhân thọ
BẢO HIỂM SINH MẠNG CÁ NHÂN
Đối tượng BH:
Người Việt Nam từ 16 tuổi đến 70 tuổi. Trên 70 tuổi phải
tham gia ít nhất từ năm 69 tuổi.
Phạm vi BH: Chết do mọi nguyên nhân
Số tiền BH: 500.000 đ đến 5.000.000 đ
Tỷ lệ phí BH:
22
Nhóm tuổi Tỷ lệ phí (%STBH/người/năm)
16 – 40 0.34
41 – 60 1.3
61 – 70 3.85
71 – 75 7.82
76 – 80 9.82
81 – 85 14.04
Trên 85 22.93
7.3.2. BH phi nhân thọ
BẢO HIỂM TAI NẠN CON NGƯỜI 24/24
Đối tượng BH: Người Việt Nam từ 16 tuổi đến 70 tuổi.
Phạm vi BH: Những tai nạn dẫn đến chết hay thương tật
thân thể của NĐBH trong lãnh thổ Việt Nam.
Tỷ lệ phí BH:
23
Phí năm
STBH/người Tỷ lệ phí bảo hiểm/người/năm
1 - 20 tr VNĐ hoặc 100 - 2.000 USD 0.28%
20 - 50 tr VNĐ hoặc 2.000 - 5.000 USD 0.42%
50 - 70 tr VNĐ hoặc 5.000 - 7.000 USD 0.56%
70 - 100 tr VNĐ hoặc 7.000 - 10.000 USD 0.75%
Phí ngắn hạn
Thời hạn BH (tháng) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tỷ lệ phí ngắn hạn (% phí năm) 20 30 40 50 60 70 75 80 85 90 95 100
7.3.2. BH phi nhân thọ
BẢO HIỂM SINH MẠNG CÁ NHÂN
Chi trả BH:
◦ Bị chết hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn:
STCT = STBH
◦ Bị thương tật bộ phận:
STCT = STBH x tỷ lệ thương tật
◦ Thương tật tạm thời:
STCT = chi phí thực tế điều trị
(không vượt quá STBH)
◦ Bị chết trong vòng 1 năm từ khi xảy ra tai nạn (do hậu
quả của tai nạn):
STCT = STBH – số tiền đã chi trả
24
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 1
STBH 20.000.000 đ, lãi suất kỹ thuật 7%/năm. Yêu
cầu:
1. Lập bảng tỷ lệ tử vong theo số liệu thống kê.
2. Tính phí thuần nộp một lần cho bảo hiểm tử vong
thời hạn 5 năm ở độ tuổi 41.
3. Phụ phí chiếm 20% phí bảo hiểm, tính phí bảo
hiểm nộp hằng năm trong bảo hiểm tử vong thời
hạn 5 năm ở độ tuổi 41.
4. Tính phí thuần nộp một lần cho bảo hiểm hỗn hợp
thời hạn 5 năm ở độ tuổi 41.
5. Tính phí thuần nộp hàng năm cho bảo hiểm hỗn
hợp thời hạn 5 năm ở độ tuổi 41.
25
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 2
26
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Phân tích ưu, nhược điểm của BH tai nạn con
người 24/24
2. Phân tích ưu, nhược điểm của BH sinh mạng
cá nhân
27