Trong đời sống, thường gặp phải rủi ro,
bất trắc, => tổn thất, xuất phát từnhững
nguy cơ khác nhau.
=> Nghiên cứu các vấn đề đó đểtìm hiểu
xem Bảo hiểm xửlý nhưthếnào?
16 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 3467 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bảo hiểm - Chương I: Rủi ro và các phương thức xử lý rủi ro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/14/2012
1
1
Chương I:
RỦI RO VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC
XỬ LÝ RỦI RO
Môn học: Nguyên lý Bảo hiểm
2
1.1. Mở đầu
• Trong đời sống, thường gặp phải rủi ro,
bất trắc, => tổn thất, xuất phát từ những
nguy cơ khác nhau.
=> Nghiên cứu các vấn đề đó để tìm hiểu
xem Bảo hiểm xử lý như thế nào?
3
1.2. Thuật ngữ “TỔN THẤT”
Khái niệm:
Sự thiệt hại phát sinh từ một biến cố bất ngờ
ngoài ý muốn
Phân loại tổn thất
• Căn cứ vào đối tượng bị thiệt hại:
- Tốn thất tài sản
- Tổn thất con người
- Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
4
1.2. Thuật ngữ “TỔN THẤT”
Căn cứ vaøo h ình thaùi bieåu hieän:
- Toån thaát ñoäng (tổn thất vô hình) : ñoái töôïng vaãn
nguyeân giaù trò s öû duïng nhöng bò giaûm giaù trò. Laø toån
thaát do taùc ñoäng cuûa yeáu toá thò tröôøng.
- Toån thaát tónh(là tổn thất hữu hình): vöøa giaûm (hoaëc
maát) giaù trò s öû duïng vừa giaûm (hoaëc maát) giaù trò cuûa
ñoái töôïng.
5
1.2. Thuật ngữ “TỔN THẤT”
Caên cöù vaøo khaû naêng löôïng hoùa:
- Toån thaát taøi chính: coù theå tính toaùn, xaùc ñònh
baèng tieàn.
- Toån thaát phi taøi chính: khoâng theå tính toaùn
được baèng tieàn,
6
1.2. Thuật ngữ “TỔN THẤT”
Tổn thất tác động đến đời sống KT – XH:
- Làm gián đoạn quá trình hoạt động của
con người, xã hội;
- Làm giảm CCVC xã hội, làm giảm (mất)
khả năng lao động của con người, ảnh
hưởng xấu đến quá trình TSX xã hội.
10/14/2012
2
7
1.2. Thuật ngữ “TỔN THẤT”
Tác động đến lĩnh vực Bảo hiểm:
- Trở thành nhân tố tác động trực tiếp đến
sự phát triển của hoạt động BH.
- BH bù đắp kịp thời tổn thất, làm cho đời
sống KT – XH nhanh chóng lập lại thế
cân bằng.
8
1.3. Thuật ngữ “KHẢ NĂNG TỔN THẤT”
Khái niệm:
Là chỉ số biểu hiện số tổn thất (trong một số
trường hợp nhất định).
Cơ sở để xác định khả năng tổn thất:
- Dựa vào thống kê kinh nghiệm trong quá khứ.
- Số liệu thống kê đủ lớn và trong thời gian dài.
Hai cách đánh giá khả năng tổn thất:
- Tính theo giá trị: Mức độ tổn thất
- Tính theo số lượng: Tấn số tổn thất
9
1.3. Thuật ngữ “KHẢ NĂNG TỔN THẤT”
Ý nghĩa việc xác định khả năng tổn thất:
• Đối với nhà bảo hiểm:
- Giúp họ có cơ sở tính phí BH đối với các rủi ro.
• Đối với các chủ thể kinh tế - xã hội:
- Giúp họ có thái độ xử sự đúng đắn và có biện
pháp cụ thể đối với các rủi ro, tổn thất.
10
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
Sự không
chắc chắn,
(yếu tố bất
trắc)
Rủi ro
Một khả
năng xấu
(một biến cố
ko mong
đợi; sự tổn
thất)
11
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
Nguồn gốc & nguyên nhân rủi ro:
• Nguồn gốc tự nhiên:
- Độc lập với hoạt động của con người
• Nguồn gốc kinh tế - xã hội:
- Dưới tác động của con người.
12
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
Phân loại rủi ro
• Căn cứ vào khả năng lượng hóa:
- Rủi ro tài chính & rủi ro phi tài chính.
• Căn cứ vào hình thái biểu hiện:
- Rủi ro thuần túy & rủi ro đầu cơ.
- Rủi ro cơ bản & rủi ro riêng biệt.
10/14/2012
3
13
Cụ thể:
Căn cứ vào khả năng lượng hóa:
Rủi ro tài chính (RR có thể tính toán):
- Tần số xuất hiện rủi ro cũng như mức độ
trầm trọng có thể tiên đoán được.
Rủi ro phi tài chính (RR ko thể tính toán):
- Không (chưa) thể tiên đoán được xác suất
xảy ra biến cố trong tương lai
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
14
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
Căn cứ vào hình thái biểu hiện:
Rủi ro động:
Vừa có thể dẫn đến khả năng tổn thất, vừa có
thể dẫn đến khả năng kiếm lời (rủi ro suy tính,
rủi ro đầu cơ).
Rủi ro tĩnh (rủi ro thuần túy)
Chỉ có thể dẫn tới tổn thất, luôn gắn với khả
năng xấu, khả năng tổn thất.
15
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
Ruûi ro cô baûn:
nguyeân nhaân RR naèm ngoaøi taàm kieåm soaùt
cuûa 1 hoaëc 1 nhoùm caù nhaân. => gây hậu quả
đến toàn bộ nhóm người nào đó trong XH’
Ruûi ro rieâng bieät:
xuất phát từ từng cá nhaân. => chỉ gây hậu quả
đến một số ít người trong XH.
16
1.5. Thuật ngữ “NGUY CƠ”
K/Niệm:
Nguy cô laø nhöõng ñieàu kieän phoái hôïp, taùc
ñoäng laøm taêng khaû naêng toån thaát.
Phaân loaïi:
Nguy cô vaät chaát: laø yeáu toá khaùch quan.
Nguy cô tinh thần: laø yeáu toá chuû quan khoâng coá
yù,
Nguy cô ñaïo ñöùc: laø yeáu toá chuû quan coá yù,
17
1.6. PHƯƠNG THUC XỬ LÝ RỦI RO, NGUY CƠ
VÀ TỔN THẤT
Tránh né rủi ro
Là lựa chọn phương án tốt hơn để né
tránh nguy cơ có thể xảy ra tổn thất
Gánh chịu rủi ro:
- Khi không còn cách thức nào giải quyết
rủi ro tốt hơn, thì phải gánh chịu nó.
- hoặc ko hiểu thấu đáo; do sức ì, thói
quen; có thể chấp nhận do toan tính
18
1.6. PHƯƠNG THUC XỬ LÝ RỦI RO, NGUY CƠ
VÀ TỔN THẤT
Giảm thiểu nguy cơ - giảm thiểu tổn thất:
- Là triệt tiêu yếu tố có thể làm tăng khả năng tổn
thất.
- Khi RR đã phát động thì phải tìm cách để giảm
thiểu tổn thất ở mức thấp nhất.
Hoán chuyển rủi ro:
- Chuyển 1 phần hay toàn bộ RR cho người khác.
- Các hình thức:
+ Nghịch hành;
+ Cho thầu lại toàn bộ hay 1 phần
+ Bảo hiểm (cách xử lý RR triệt để nhất).
10/14/2012
4
19
1.6. PHƯƠNG THUC XỬ LÝ RỦI RO,
NGUY CƠ VÀ TỔN THẤT
Giảm thiểu rủi ro:
BH là phöông thöùc hoán chuyển rủi ro, đồng
thời (và chỉ BH) giaûm thieåu được ruûi ro
vì BH tính toaùn ñöôïc (tương đối) chính xaùc khaû
naêng toån thaát xaûy ra trong töông lai, làm giảm
möùc ñoä baát traéc -> hạ giảm ruûi ro).
20
1.7. QUẢN TRỊ RỦI RO
Khái niệm Quản trị rủi ro
- Phán đoán RR, lựa chọn cách xử lý ra sao để
có sự bảo vệ tốt nhất tài sản DN. (mục tiêu là:
Tối ưu hoá giá phí toàn bộ của rủi ro),
cân nhắc giữa 4 loại giá phí: phí đề phòng; Phí
BH; Tổn thất nếu ko có BH; phí quản lý
21
1.7. QUẢN TRỊ RỦI RO
Quy trình QTRR trong doanh nghiệp:
Nhận diện tất cả các RR của DN;
Đánh giá tần suất, mức độ nghiêm trọng;
Lựa chọn giải pháp xử lý;
Thực thi các giải pháp;
Giám sát hiệu quả của phương pháp xử lý.
22
1.7. QUẢN TRỊ RỦI RO
Đối tượng QTRR của doanh nghiệp là:
T.sản, trách nhiệm; bồi thường NLĐ;
Mối nguy hiểm về an toàn, môi trường;
Khiếu nại doanh nghiệp;
Rủi ro kinh doanh (giá cả, lãi suất, tỷ giá)
23
KẾT THÚC CHƯƠNG I
24
Chương 2
NHỮNG VẤN ĐỀ
LÝ LUẬN CHUNG VỀ
BẢO HIỂM
10/14/2012
5
25
2.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA BẢO HIỂM TRONG
ĐỜI SỐNG KINH TẾ - XÃ HỘI
- RR của con người là tiền đề khách
quan cho sự ra đời của các quỹ dự trữ,
trong đó có quỹ BH;
=> BH là công cụ an toàn, có chức năng
bảo vệ con người, tài sản xã hội.
PH.Anghen: Đó là một “tất yếu về
kinh tế`” ở tất cả các quá trình phát triển
của xã hội.
26
2.2. Vai trò và tác dụng của bảo hiểm:
2.2.1. Khía cạnh kinh tế - xã hội:
- Bù đắp tổn thất, kịp thời tái lập hiện trạng,
bảo đảm tính thường xuyên, liên tục của
các quá trình KT – XH
- Định hướng xã hội ý thức đề phòng, hạn
chế rủi ro cả về KT và XH, chống lại những
hậu quả bất hạnh.
27
2.2. Vai trò và tác dụng của bảo hiểm:
2.2.2. Khía cạnh tài chính:
- Hoạt động BH cung cấp 1 sp dịch vụ
đặc biệt, tham gia vào quá trình phân
phối như 1 đơn vị ở khâu cơ sở trong hệ
thống tài chính;
- Là những nhà đầu tư lớn, quan trọng
đối với nền kinh tế.
=> như vậy: Bên cạnh chức năng công cụ
an toàn, BH còn là trung gian tài chính.
28
2.3. Bản chất của bảo hiểm
Thực chất là việc phân chia tổn thất của
một hoặc một số người cho tất cả những
người tham gia BH cùng chịu.
Cơ chế hoạt động: sự đóng góp của số
đông vào sự bất hạnh của số ít
29
2.3. Bản chất của bảo hiểm
Các yếu tố phải có:
Hình thành một quỹ tiền tệ tập trung;
Có sự hoán chuyển rủi ro;
Có sự kết hợp số đông các đơn vị đối
tượng riêng lẻ, độc lập, có rủi ro như
nhau, tạo thành 1 nhóm tương tác.
30
2.4. Định nghĩa Bảo Hiểm
“BH là 1 hoạt động mà qua đó, 1 cá nhân có
quyền được hưởng trợ cấp trong trường hợp
xảy ra rủi ro, nhờ vào 1 khoản đóng góp cho
mình hoặc cho người thử 3.
Khoản trợ cấp này được trả bởi 1 tổ
chức, là nơi có trách nhiệm đối với toàn bộ các
rủi ro và đền bù thiệt hại theo các phương
pháp của thống kê"
10/14/2012
6
31
2.5. Phân loại bảo hiểm
Bảo hiểm xã hội
và bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thương mại
Hình
thức
bảo
hiểm
32
Bảo hiểm xã hội
33
2.5.1. Bảo hiểm xã hội
2.5.1.1.Khái niệm BHXH:
- BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp 1
phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc
mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động hoặc BNN, thất nghiệp, hết tuổi lao động,
chết, trên cơ sở hình thành quỹ tiền tệ tập trung
từ nguồn đóng góp của NLĐ, NSDLĐ và hỗ
trợ của nhà nước
34
2.5.1. Bảo hiểm xã hội
2.5.1.2. Đặc điểm của BHXH:
BHXH là 1 chế độ pháp lý bắt buộc;
Là cơ chế đảm bảo cho NLĐ chống đỡ những
rủi ro của chính bản thân (rủi ro con người);
BHXH là 1 bộ phận của hệ thống ASXH, hoạt
động theo nguyên tắc có đóng góp, và được thực
hiện trên một “nhóm mở” của NLĐ;
Thực hiện nguyên tắc chia sẻ giữa những người
tham gia BH, lấy đóng góp số đông bù đắp tổn
thất của số ít.
35
2.5.1. Bảo hiểm xã hội
2.5.1.3. Nguyên tắc của BHXH:
• Mức hưởng tính trên mức đóng, thời gian đóng
BHXH và chia xẻ giữa những người tham gia;
• NLĐ hưởng chế độ Hưu trí và Tử tuất trên tổng thời
gian đóng BHXH bắt buộc và tự nguyện (nếu có);
• Qũy BHXH được quản lý thống nhất, dân chủ, công
khai, minh bạch, hạch toán độc lập theo các quỹ
thành phần và sử dụng đúng mục đích;
• Thực hiện đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp
thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia.
36
2.5.1. Bảo hiểm xã hội
Nội dung BHXH
BH
thất nghiệp
BHXH
tự nguyện
BHXH
Bắt buộc
10/14/2012
7
37
2.5.1.4. Nội dung Bảo hiểm xã hội
a/ Đối tượng của BHXH:
Đối tương tham gia BHXH bắt buộc là công
dân Việt Nam, gồm:
• Người làm việc theo HĐLĐ ko xác định thời
hạn, HĐLĐ có thời hạn từ 3 tháng trở lên;
• Cán bộ, công chức, viên chức;
• Công nhân quốc phòng, CN công an ND;
38
2.5.1.4. Nội dung BHXH
• Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND; sỹ
quan CAND; người làm công tác cơ yếu.
• Hạ sỹ quan, binh sỹ QĐND, hạ sỹ quan, chiến
sỹ CAND.
• Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà
trước đó đã đóng BHXH bắt buộc.
=> gọi chung là NGƯỜI LAO ĐỘNG có
quan hệ tiền công, tiền lương
39
2.5.1.4. Nội dung BHXH
Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
- là công dân VN trong độ tuổi lao động,
không thuộc diện áp dụng BHXH bắt buộc.
40
2.5.1.3. Nội dung BHXH
Đối tượng tham gia BH thất nghiệp:
- Là công dân V.N làm việc theo HĐLĐ, HĐLV không xác
định thời hạn, hoặc HĐLĐ, HĐLV xác định thời hạn từ đủ
12 đến 36 tháng.
Trong những đơn vị SDLĐ có từ 10 lao động trở lên.
41
2.5.1.4. Nội dung BHXH
b/ Mức đóng, phương thức đóng:
Mức đóng BHXH bắt buộc, BH thất nghiệp được
tính theo tỷ lệ nhất định trên tiền lương.
Mức đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ
nhất định trên mức thu nhập do NLĐ tự lựa chọn
(nhưng thu nhập ko thấp hơn mức lương tối thiểu
chung)
Tiền lương đóng BHXH, BH thất nghiệp tối đa
bằng 20 lần lương tối thiểu chung.
42
2.5.1.4. Nội dung BHXH
Mức đóng cụ thể của NLĐ và NSDLĐ:
BHXH bắt buộc: từ 2012 là 24% tổng quỹ tiền
lương; đến năm 2014 sẽ tăng thêm 2% (= 26%).
BHXH tự nguyện: từ 2012 là 20% mức thu
nhập (tự chọn), đến năm 2014 sẽ tăng thêm 2%
(= 22%)
BH thất nghiệp: 3% tổng quỹ tiền lương (bao
gồm 1% do Nhà nước đóng hỗ trợ thêm).
10/14/2012
8
43
2.5.1.4. Nội dung BHXH
Tỷ lệ đóng BHXH, BHTN (trên tiền lương)
Từ năm 2007 2009 2010 2012 2014
BHXH bắt buộc 20 20 22 24 26
Người SDLĐ 15 15 16 17 18
Người LĐ 5 5 6 7 8
BH Thất nghiệp 3 3 3 3
Người SDLĐ 1 1 1 1
Người LĐ 1 1 1 1
Nhà nước 1 1 1 1
TỔNG CỘNG 20 23 25 27 29
44
2.5.1.4. Nội dung BHXH
c/ Phương thức đóng
BHXH bắt buộc, BH thất nghiệp:
- Đóng hàng tháng.
BHXH tự nguyện: đóng hàng tháng, hàng qúy,
hoặc 6 tháng một lần (tự chọn)
45
2.5.1.4. Nội dung BHXH
d/ Các chế độ trợ cấp:
BHXH bắt buộc gồm 5 chế độ:
- Ốm đau; - Hưu trí;
- Thai sản; - Tử tuất.
- TNLĐ & Bệnh nghề nghiệp;
BHXH tự nguyện gồm 2 chế độ:
- Hưu trí; - Tử tuất.
BH thất nghiệp gồm 3 chế độ:
- Trợ cấp Thất nghiệp; - Hỗ trợ học nghề;
- Hỗ trợ tìm việc làm;
46
Cách tính lương hưu trí:
Điều kiện: Nam đủ 60 tuối, nữ đủ 55 tuổi,
có ít nhất 20 năm đóng BHXH.
Mức lương hưu tháng = Mức tiền lương
đóng BHXH bình quân x Tỷ lệ hưởng.
47
Cách tính lương hưu trí:
1. Mức tiền lương đóng BHXH bình quân:
Đối với khu vực nhà nước:
MTL đóng BHXH bq = Tổng số tiền lương đóng
BHXH của 60 tháng cuối cùng/ 60 tháng
Đối với khu vực ngoài nhà nước:
MTL đóng BHXH bq = Tổng số tiền lương đóng
BHXH / Tổng số tháng đóng BHXH
48
Cách tính lương hưu trí:
Vừa có thời gian ở khu vực nhà nước,
vừa có thời gian ở ngoài nhà nước:
MTL đóng BHXH bq = (L1 + L2)/Tổng thời
gian đóng BHXH ở 2 khu vực.
với: + L1 = MTL đóng BHXH bq ở KV NN x
số tháng ở KVNN;
+ L2 = MTL đóng BHXH bq KV ngoài
NN x số tháng ở KV ngoài NN
10/14/2012
9
49
Cách tính lương hưu trí:
2. Tỷ lệ hưởng lương Hưu tính theo số
năm đóng BHXH:
15 năm đầu tiên tính tương ứng 45%;
Sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH
được tính thêm 2% đối với nam, 3% đối
với nữ;
Mức tỷ lệ tối đa bằng 75%.
50
Cách tính lương hưu trí:
Lưu ý:
Mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi (do MSLĐ từ 61% trở
lên) thì tỷ lệ hưởng giảm đi 1%.
Làm việc trong môi trường năng nhọc, độc hại thì
được giảm 5 năm tuổi về hưu mà ko bị trừ tỷ lệ;
Thời gian đóng BHXH (lẻ) từ 4 - 6 tháng được tính
tròn ½ năm, từ 7 đến 12 tháng được tính 1 năm.
Ngoài lương hưu, còn được TC 1 lần đối với số
năm đóng BHXH vượt quá 30 năm (với nam) hoặc
25 năm (với nữ): mỗi năm = ½ tháng tiền lương.
51
Cách tính lương hưu trí:
Ví dụ: Bà L nghỉ hưu khi đủ 55 tuổi, có 30
năm đóng BHXH, gồm 17 năm 2 tháng
trong khu vực NN (với hệ số lương 5 năm
cuối là 5,2 và TLTT khi về hưu là
1.050.000đ), 12 năm 10 tháng ở khu vực
ngoài NN với mức lương bq là 5,6 triệu đ.
=> Tính tiền lương hưu hàng tháng; tiền trợ
cấp 1 lần (nếu có)?
(4.139.917đ; 13.799.723đ)
52
Cách tính chế độ ốm đau:
1. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau:
Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc (có
xác nhận của cơ sở y tế).
Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7
tuổi bị ốm đau (có xác nhận cuả cơ sở y
tế).
53
Cách tính chế độ ốm đau:
2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau:
Được tính theo ngày làm việc, không kể
ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hằng tuần, như sau:
30 ngày/năm nếu đóng BHXH < 15 năm
40 ngày/năm nếu đóng BHXH từ 15 đến 30
năm.
60 ngày/năm nếu đóng BHXH từ 30 năm trở
lên.
(Nếu làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc
hại, thì thời gian hưởng của mỗi loại đối
tượng trên tăng tương ứng 10 ngày)
54
Cách tính chế độ ốm đau
3. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm
đau:
20 ngày/năm nếu con dưới 3 tuổi.
15 ngày/năm nếu con từ 3 đến dưới 7
tuổi.
4. Mức hưởng chế độ ốm đau:
75% mức tiền lương của tháng liền kề
trước khi nghỉ việc.
10/14/2012
10
55
Cách tính chế độ ốm đau:
5. Cách tính:
(Mức TL ngày = Mức TL tháng/26 ngày)
Mức TC
ốm đau
75% Mức TL ngày
của tháng liền kề
trước khi nghỉ ốm
=
Số ngày nghỉ
hưởng chế
độ ốm đau
x
56
Cách tính chế độ ốm đau:
Ví dụ: Anh B làm việc tại Cty X và tham
gia BHXH từ tháng 01/2000, nghỉ để điều
trị bệnh từ ngày 23/08/2012 (thứ hai) đến
hết ngày 03/09/2012.
Hỏi anh B được BHXH chi trả bao
nhiêu tiền? Biết rằng: Tháng 07/2012 anh
B có hệ số lương là 3,66 và mức lương
tối thiểu chung là 1.050.000 đồng.
(997.701đ)
57
Cách tính chế độ thai sản
1. Điều kiện hưởng chế độ thai sản:
Người lao động nữ đóng BHXH đủ 6
tháng trở lên trong thời gian 12 tháng
trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con
nuôi.
58
Cách tính chế độ thai sản
2. Thời gian hưởng chế độ thai sản:
Thời gian hưởng chế độ thai sản tính từ ngày
sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi:
4 tháng, nếu làm việc trong đ.kiện b.thường
5 tháng, nếu làm việc trong đ.kiện nặng nhọc,
độc hại.
59
Cách tính chế độ thai sản
3. Mức hưởng chế độ thai sản (gồm):
Trợ cấp 1 lần: 02 tháng lương tối thiểu
chung cho mỗi con.
Trợ cấp hàng tháng: 100% mức tiền
lương bình quân cuả 6 tháng liền kề
trước khi nghỉ việc.
60
Cách tính chế độ thai sản
Ví dụ : Chị C sinh con vào ngày 5/10/2012, có
quá trình đóng BHXH như sau:
• Từ T.4/2012 đến T.5/2012 (2 tháng) đóng
BHXH với mức lương 3.000.000 đ/tháng;
• Từ T.06/2012 đến T.9/2012 (4 tháng) đóng
BHXH với mức lương 3.300.000 đ/tháng.
• Tính số tiền trợ cấp thai sản của chị C ? (biết
tiền lương tối thiểu áp dụng là 1.050.000đ)
(14.900.000đ)
10/14/2012
11
61
Cách tính chế độ TNLĐ-BNN
NLĐ bị TNLĐ hoặc BNN được hưởng Trợ cấp
1 lần, hoặc Trợ cấp hàng tháng
1. Trợ cấp 1 lần:
• Điều kiện hưởng:
Suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%.
• Thời điểm hưởng:
Tính từ tháng NLĐ điều trị xong, ra viện.
• Mức hưởng:
gồm: T.cấp theo mức suy giảm khả năng LĐ và
T.cấp theo số năm đóng BHXH;
62
Cách tính chế độ TNLĐ-BNN
(1/ Trợ cấp 1 lần)
Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm
khả năng lao động:
- 5% đầu tiên, cứ 1% hưởng 1 tháng
lương tối thiểu chung.
- Sau đó, cứ suy giảm thêm 1% hưởng
thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung.
63
Cách tính chế độ TNLĐ-BNN
Mức trợ cấp tính theo số năm đóng BHXH
- Đóng BHXH từ 01 tháng đến 01 năm được
tính bằng 0,5 tháng lương
- Sau đó, cứ thêm 1 năm (đủ 12 tháng) đóng
BHXH thì hưởng thêm 0,3 tháng lương
(theo tiền lương của tháng liền kề trước khi
nghỉ việc để điều trị).
64
Cách tính chế độ TNLĐ-BNN
Ví dụ : Ông Đ bị TNLĐ tháng 8/2012. Sau
khi điều trị ổn định, ông đã đi giám định
thương tật và có kết quả là suy giảm 20%
khả năng lao động. Ông Đ có 10 năm đóng
BHXH, mức lương tháng 7/2012 là
4.200.000 đồng. Biết rằng mức lương tối
thiểu chung tháng 8/2012 là 1.050.000 đ.
Hãy tính trợ cấp TNLĐ?
65
Cách tính chế độ TNLĐ-BNN
Ông Đ thuộc diện hưởng trợ cấp TNLĐ một lần với
mức trợ cấp như sau:
• Trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng LĐ:
= 5 x 1.050.000 + (20 – 5) x 0,5 x 1.050.000
= 13.125.000 đ
• Trợ cấp tính theo số năm đóng BHXH:
= 0,5 x 4.200.000 + (10 – 1) x 0,3 x 4.200.000
= 13.440.000 đ.
• Tổng mức trợ cấp là:
13.125.000 + 13.440.000 = 26.565.000 đ.
66
Cách tính chế độ TNLĐ-BNN
2. Trợ cấp hằng tháng:
• Điều kiện hưởng:
Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.
• Thời điểm hưởng:
Tính từ tháng NLĐ điều trị xong, ra viện.
• Mức hưởng:
Gồm TC theo mức suy giảm khả năng LĐ
và TC theo số năm đóng BHXH.
10/14/2012
12
67
Cách tính chế độ TNLĐ-BNN
(2. Trợ cấp hằng tháng)
• Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả
năng lao động:
- Mức suy giảm 31%: hưởng 30% tháng
lương tối thiểu chung.
- Sau đó, cứ suy giảm thêm 1% hưởng
thêm 2% tháng lương tối thiểu chung.
68
Cách tính chế độ TNLĐ-BNN
(2. Trợ cấp hằng tháng)
• Mức T.cấp tính theo số năm đóng BHXH:
- Đóng BHXH từ 01 tháng đến 01 năm được
tính bằng 0,5% tháng lương;
- Sau đó, cứ thêm một năm đóng BHXH (đủ
12 tháng) thì hưởng thêm 0,3% tháng lương.
(theo mức tiền lương của NLĐ trước khi nghỉ
việc để điều trị).
69
Cách tính chế độ TNLĐ-BNN
Ví dụ : Ông E bị TNLĐ vào tháng 5/2012,
dẫn đến suy giảm 40% khả năng lao động.
Ông có 12 năm đóng BHXH, mức tiền
lương đóng BHXH tháng 4/2012 là
5.400.000 đồng. Biết rằng mức lương tối
thiểu chung tháng 5/2012 là 1.050.000 đ.
- Hãy tính trợ cấp TNLĐ?
(504.000 + 205.200 = 709.200 đ/tháng).
70
2.5.1.5. Vai trò BHXH
1) BHXH là hoạt động dịch vụ công, ổn định đời
sống cho NLĐ và an toàn xã hội.
2) BHXH mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc,
góp phần thực hiện công bằng xã hội.
3) BHXH hình thành nguồn quỹ tài chính, góp
phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nền
kinh tế.
71
Bảo hiểm y tế
72
2.5.2. Bảo hiểm y tế
2.5.2.1. Khái niệm:
Là chính sách ASXH, nhằm huy động nguồn
lực tài chính của nhà nước, người sử dụng lao
động, người lao động và cộng đồng để hình
thành quỹ tài chính dùng chi trả chi phí khám
chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
10/14/2012
13
73
2.5.2.2. Nguyên tắc BHYT
Bảo đảm
chia xẻ rủi
ro giữa
những
người tham
gia BHYT
Nằm trong
hệ thống
ASXH quốc
gia, hoạt
động ko vì
mục tiêu lợi
nhuận
Mức hưởng
BHYT theo
mức độ bệnh
tật, có ưu tiên
cho