Bảo hiểm đại cương

Định nghĩa Phảicóthiệthại Bấtngờ ngoài ý muốn củachủsởhữu.

pdf90 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bảo hiểm đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN BẢO HIỂM BẢO HIỂM ĐẠI CƯƠNG TS. NGUYỄN TẤN HOÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2011 Phần 1: Quản lý rủi ro  Các thuật ngữ dẫn nhập  Các phương thức xử lý rủi ro I- CÁC THUẬT NGỮ DẪN NHẬP Tổn thất Rủi ro Nguy cơ Hiểm họa 1- Tổn thất a. Định nghĩa Phải có thiệt hại Bất ngờ ngoài ý muốn của chủ sở hữu. b. Phân loại  Căn cứ vào đối tượng bị tổn thất: + Tổn thất tài sản + Tổn thất con người + Tổn thất do phát sinh TNDS b. Phân loại Căn cứ vào khả năng lượng hóa: +Tổn thất có thể xác định được +Tổn thất không thể xác định được  Căn cứ vào hình thái biểu hiện * Tổn thất hữu hình * Tổn thất vô hình c.Ý nghĩa  Đối với đời sống kinh tế xã hội  Đối với lĩnh vực bảo hiểm 2- Rủi ro a. Khái niệm b. Đánh giá rủi ro c. Phân loại rủi ro a. Khái niệm Rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất. Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất. Rủi ro là sự không thể đoán trước một khuynh hướng dẫn đến một kết quả thực khác với khác quả dự đoán. Rủi ro là khả năng xảy ra một số sự cố không mong đợi. b. Đánh giá rủi ro  Nguồn gốc và nguyên nhân rủi ro  Nguồn gốc rủi ro * Về tự nhiên * Do sự phát triển của lực lượng sản xuất * Do mâu thuẫn trong xã hội  Nguyên nhân rủi ro * Nguyên nhân khách quan * Nguyên nhân chủ quan b. Đánh giá rủi ro Mức độ nghiêm trọng của rủi ro Hậu quả của rủi ro là tổn thất, là kết qủa không mong đợi Bảng so sánh TTaàn SSuaát Möùc ñoä traàm troïng aoCC TThaáp aoCC - PPhoøng traùnh - Ngaên ngöøa, haïn cheá - CChuyeån nhöôïng - TTöï gaùnh chòu - Ngaên ngöøa - TTöï gaùnh chòu TThaáp - Ngaên ngöøa, haïn cheá - CChuyeån nhöôïng - TTöï gaùnh chòu - Ngaên ngöøa - TTöï gaùnh chòu c. Phân loại rủi ro  Căn cứ vào khả năng đo lường:  Rủi ro có thể xác định được  Rủi ro không thể xác định được  Căn cứ vào hình thái biểu hiện:  Rủi ro động  Rủi ro tĩnh 3- Nguy cơ a)Khái niệm b) Phân loại c) Ý nghĩa 4- Hiểm họa II- Các phương thức xử lý rủi ro 1- Nhận thức về rủi ro 2- Các phương thức xử lý rủi ro cơ bản 1- Nhận thức về rủi ro Mỗi người có một nhận thức khác nhau về rủi ro Nhận thức về rủi ro của từng người thường khác với rủi ro thực tế Các nhân tố tác động đến nhận thức rủi ro của mỗi người Tính quen thuộc Tính kiểm soát Ảnh hưởng của các phương tiện thông tin đại chúng Hội chứng “Nó sẽ không xảy ra với tôi” 2- Các phương thức xử lý rủi ro cơ bản a) Tránh né rủi ro b) Chấp nhận gánh chịu rủi ro c) Giảm thiểu nguy cơ, giảm thiểu tổn thất d) Hoán chuyển rủi ro e) Bảo hiểm a- Tránh né rủi ro Lựa chọn một lối sống, một cách sống, một nghề nghiệp phù hợp với nhận thức rủi ro nhằm hạn chế tối đa khả năng tiếp xúc với rủi ro. Không phải rủi ro nào cũng tránh né được b- Chấp nhận rủi ro Để tránh né một rủi ro khác nguy hiểm hơn. Không nhận thức được rủi ro. Tổn thất không đáng kể. Do đầu cơ. Do thói quen. c- Giảm thiểu nguy cơ – tổn thất Khái niệm về nguy cơ. Phân loại nguy cơ : Nguy cơ đạo đức – tinh thần Nguy cơ vật chất. Nguy cơ pháp lý Giảm thiểu nguy cơ Giảm thiểu tổn thất d- Hoán chuyển rủi ro Bán non sản phẩm. Nghịch hành. Cho thầu lại. e- Mua bảo hiểm Là hoán chuyển rủi ro từ người được bảo hiểm sang công ty bảo hiểm. Nhưng được cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm. Trong đó Bảo hiểm là phương thức hoán chuyển rủi ro ưu việt hơn cả vì:  Phân tán tổn thất  Giảm thiểu rủi ro toàn bộ nền kinh tế Phần 2: Những vấn đề chung về bảo hiểm 1. Định nghĩa về bảo hiểm 2. Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm 3. Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm đối với đời sống kinh tế xã hội 4. Vai trò tác dụng của bảo hiểm 5. Phân loại bảo hiểm thương mại 6. Các nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm- rủi ro có thể được bảo hiểm 7. Tổ chức bảo hiểm 1- Định nghĩa về bảo hiểm  Một định nghĩa đầy đủ của bảo hiểm phải bao gồm các yếu tố:  Hình thành một quỹ tiền tệ (Quỹ bảo hiểm).  Có sự hoán chuyển rủi ro.  Có sự kết hợp số đông các đơn vị đối tượng riêng lẻ, độc lập có rủi ro như nhau, tạo thành một nhóm tương tác Các định nghĩa về bảo hiểm  Định nghĩa 1:  Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít. Hay:  Bảo hiểm là sự cộng đồng hóa các rủi ro Nhận xét: Định nghĩa này là dựa trên nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm, quy luật số đông. Cộng đồng hóa rủi ro phải có rủi ro thuần nhất. Chưa phân biệt được bảo hiểm với các hoạt động khác (Cứu trợ) Sự khác nhau giữa Bảo hiểm và cứu trợ HHình thöùc Khaùc nhau CCöùu trôï BBaûo hieåm TTính chaát phaùp lyù Quan heä ngoaøi hôïp ñoàng Quan heä treân hôïp ñoàng TThôøi ñieåm xaùc laäp moái quan heä SSau khi ruûi ro xaûy ra TTröôùc khi ruûi ro xaûy ra SSoá tieàn chi traû Loøng töø thieän TThoûa thuaän PPhaïm vi hoaït ñoäng TThieân tai, chieán tranh HHaàu nhö trong moïi lónh vöïc Định nghĩa về bảo hiểm  Định nghĩa 2: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó một người (người được bảo hiểm) cam đoan trả một khoản tiền (đó là phí bảo hiểm) cho mình hoặc cho một người thứ 3. Trong trường hợp rủi ro xảy ra (sự cố bất ngờ và gây thiệt hại) sẽ nhận được một khoản bồi thường được trả bởi một bên khác (đó là nhà bảo hiểm). Nhà bảo hiểm chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và bồi thường thiệt hại dựa theo các phương pháp của thống kê. Nhận xét  Định nghĩa này là dựa trên mối quan hệ pháp lý của hoạt động bảo hiểm, nghĩa là bằng hợp đồng bảo hiểm, rủi ro đã được chuyển từ NĐBH sang cho NBH.  Chỉ nói đến phí thuần mà không nói đến chi phí quản lý (nhấn mạnh phần bồi thường)  Hợp với bảo hiểm thương mại vì các từ cam đoan, bồi thường.  Các qui luật thống kê cho phép NBH tính toán được các chi phí của mình. Điều này phân biệt được bảo hiểm với cá cược vì bảo hiểm dựa trên số đông với số phí được tính toán trên cơ sở của thống kê. 2- Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm  Trên thế giới: -Đầu tiên bảo hiểm hàng hải ra đời -Tiếp đến bảo hiểm nhân thọ ra đời nhưng bị cấm đoán. -Tiếp theo là bảo hiểm hỏa hoạn ra đời. -Bảo hiểm nhân thọ phát triển trở lại sau khi nhà toán học người Pháp Pascal và Bernouli phát hiện và chứng minh qui luật số đông. -Các loại hình bảo hiểm khác như: tai nạn, xe cơ giới, hàng không, bảo hiểm trách nhiệm chỉ phát triển từ thế kỷ 19 về sau. Ở Việt Nam  Lịch sử ra đời và phát triển bảo hiểm ở Việt Nam có thể khái quát qua 3 giai đoạn chính: -Giai đoạn trước năm 1975. -Giai đoạn từ sau 30/4/1975 đến trước 18/12/1993: nhà nước tiến hành quốc hữu hóa các công ty bảo hiểm cũ lập nên công ty bảo hiểm và tái bảo hiểm ở Việt Nam (BAVINA) tiếp tục thực hiện trách nhiệm của các công ty cũ với NĐBH muốn tiếp tục HĐBH. Ngày 17/10/89 chuyển công ty BHVN thành Tổng Cty BHVN gọi tắt là Bảo Việt -Giai đoạn từ 18/12/1993 đến nay. Danh sách các công ty bảo hiểm có mặt trên thị trường Phi nhân thọCổ phầnBảo Long5 Môi giới BH100% Vốn nước ngoài Aon Inchibrotd4 Cổ phần Nhà nước Cổ phần Hình thức sở hữu Phi nhân thọBảo Minh3 Tái bảo hiểmVinare2 Nhân thọ và phi nhân thọ (*) Bảo Việt1 Lĩnh lực hoạt động Tên công ty STT Danh sách các công ty bảo hiểm có mặt trên thị trường STTSTT TTeân coâng ty HHình thöùc sôû höõu Lónh löïc hoaït ñoäng 66 PJICOP CO CCoå phaàn PPhi nhaân thoï 77 PVIPV CCoå phaàn PPhi nhaân thoï 88 VIAV A Lieân doanh PPhi nhaân thoï 99 UICU C Lieân doanh PPhi nhaân thoï 1010 PTIPT CCoå phaàn PPhi nhaân thoï 1111 VVieät- UUÙc ( BIDVB V- )QBEBE Lieân doanh PPhi nhaân thoï Danh sách các công ty bảo hiểm có mặt trên thị trường STTSTT TTeân coâng ty HHình thöùc sôû höõu Lónh löïc hoaït ñoäng 1212 llizanzAA 100100% VVoán Nöôùc ngoaøi PPhi nhaân thoï 1313 anulifeM 100100% VVoán Nöôùc ngoaøi Nhaân thoï 1414 BBaûo inhM -CMGC Lieân doanh Nhaân thoï 1515 rudentialPP 100100% VVoán nöôùc ngoaøi Nhaân thoï Danh sách các công ty bảo hiểm có mặt trên thị trường STTSTT TTeân coâng ty HHình thöùc sôû höõu Lónh löïc hoaït ñoäng 1616 AIAA A 100100% VVoán nöôùc ngoaøi Nhaân thoï 1717 roupamaG 100100% VVoán nöôùc ngoaøi PPhi nhaân thoï 1818 VVieät Quoác CCoå phaàn Moâi Giôùi BHBH 1919 amsung_inaS VS V Lieân doanh PPhi nhaân thoï 2020 IAIA Lieân doanh PPhi nhaân thoï Danh sách các công ty bảo hiểm có mặt trên thị trường STTSTT TTeân coâng ty HHình thöùc sôû höõu Lónh löïc hoaït ñoäng 2121 rassavoyeG 100100% VVoán nöôùc Ngoaøi Moâi giôùi BHBH 2222 VVieãn Ñoâng CCoå phaàn PPhi nhaân thoï 2323 AAÙ Ñoâng CCoå phaàn Moâi giôùi BHBH 2424 Ñaïi VVieät CCoå phaàn Moâi Giôùi BHBH Ngày 19/12/2005 Bộ Tài chính chính thức trao giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ tại VN cho Tập đoàn AIG (Mỹ). AIG là một trong những tập đoàn hàng đầu thế giới về kinh doanh bảo hiểm và các dịch vụ tài chính với tổng tài sản gần 800 tỷ USD. Trong đó, nguồn vốn chủ sở hữu là 80,61 tỷ USD, vốn điều lệ của AIG tại VN là 10 triệu USD. Đây là tập đoàn bảo hiểm nước ngoài đầu tiên tại Việt Nam được cấp hai giấy phép nhân thọ (AIA - cấp phép vào 23/12/1999) và phi nhân thọ (AIG - cấp phép vào 14/12/2005. 3- Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm đối với đời sống kinh tế xã hội Do tồn tại các rủi ro Tổn thất Các phương thức khác Bảo hiểm Các phương thức xử lý rủi ro Trong đó bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt nhất, vì: Bảo hiểm là phương thức hoán chuyển rủi ro Sự đền bù là chắc chắn và có hiệu quả tức khắc Số tiền đền bù là thỏa đáng 4- Vai trò tác dụng của bảo hiểm a- vai trò  Phương diện kinh tế – xã hội: Bảo hiểm là công cụ an toàn và dự phòng  Phương diện tài chính: Bảo hiểm là nguồn tài chính quan trọng bù đắp cho tổn thất b- TÁC DỤNG CỦA BẢO HIỂM Tập trung vốn Bồi thường Ngăn ngừa hạn chế tổn thất Tăng thu và giảm chi cho ngân sách 5- Phân loại bảo hiểm thương mại Bảo hiểm thương mại được chia làm các loại sau:  Căn cứ đối tượng bảo hiểm: Bảo hiểm tài sản Bảo hiểm trách nhiệm dân sự Bảo hiểm con người Phân loại bảo hiểm thương mại  Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:  Bảo hiểm tài sản  Bảo hiểm trách nhiệm dân sự  Bảo hiểm con người  Ngắn hạn  Bảo hiểm nhân thọ bao gồm:  Bảo hiểm con người Dài hạn Phân loại bảo hiểm thương mại  Căn cứ kỹ thuật bảo hiểm: Bảo hiểm dựa trên kỹ thuật phân bổ Bảo hiểm dựa trên kỹ thuật dồn tích Phân loại bảo hiểm thương mại  Căn cứ tính chất số tiền bồi thường Bảo hiểm có STBT trả theo nguyên tắc bồi thường Bảo hiểm có STBT trả theo nguyên tắc khoán Phân loại bảo hiểm thương mại  Căn cứ vào phương thức quản lý:  Bảo hiểm tự nguyện  Bảo hiểm bắt buộc Phân loại bảo hiểm thương mại  Căn cứ vào Nghị định 100CP ngày 18/12/1993: Có 13 loại hình bảo hiểm 1. Bảo hiểm nhân thọ. 2. BHYT tự nguyện và BH tai nạn con người 3. BH tài sản và BH thiệt hại. 4. BH vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường hàng không. 13 loại hình bảo hiểm 5. BH thân tàu và TNDS chủ tàu. 6. BH trách nhiện chung. 7. BH hàng không. 8. BH xe cơ giới. 9. BH cháy. 10. BH tín dụng và rủi ro tài chính. 11. BH thiệt hại kinh doanh. 12. BH nông nghiệp. 13. Các nghiệp vụ bảo hiểm khác do BTC qui định. 6- Các nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm Nguyên tắc số đông Nguyên tắc trung thực tuyệt đối Các nguyên tắc họat động của bảo hiểm  Nguyên tắc số đông  Nội dung: Ví dụ:  Tung đồng xu 10 lần, lặp lại 5 lần, kết quả được ghi nhận như sau: Laàn 11 Laàn 22 Laàn 33 Laàn 44 Laàn 55 Ngöûa 44 11 33 77 88 SSaáp 66 99 77 33 22 %xuaát hieän maët ngöõa %4040 %1010 %3030 %7070 %8080 Ví dụ:  Tung đồng xu 100 lần, lặp lại 5 lần, kết quả được ghi nhận như sau: Laàn 11 Laàn 22 Laàn 33 Laàn 44 Laàn 55 Ngöûa 4545 5757 5050 5656 4242 SSaáp 5555 4343 5050 4444 5858 %xuaát hieän maët ngöõa %4545 %5757 %5050 %5656 %4242 Ví dụ:  Tung đồng xu 1000 lần, lặp lại 5 lần, kết quả được ghi nhận như sau: Laàn 11 Laàn 22 Laàn 33 Laàn 44 Laàn 55 Ngöûa 512512 482482 518518 491491 492492 SSaáp 488488 518518 482482 509509 508508 %xuaát hieän maët ngöõa %5151 %4848 %5252 %4949 %4949 Các nguyên tắc họat động của bảo hiểm  Nguyên tắc số đông  Nội dung:  Bảo hiểm hoạt động dựa trên nguyên tắc số đông  Hệ quả của Quy luật số đông  Nguyên tắc phân tán: * Phân tán về không gian * Phân tán về thời gian  Nguyên tắc phân chia * Đồng bảo hiểm * Tái bảo hiểm Các nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm  Nguyên tắc trung thực tuyệt đối ĐỒNG BẢO HIỂM VÀ TÁI BẢO HIỂM I ĐỒNG BẢO HIỂM 1) ĐỊNH NGHĨA Đồng Bảo hiểm là một nghiệp vụ, qua đó nhiều công ty Bảo hiểm cùng bảo đảm cho một rủi ro. Mỗi công ty chịu trách nhiệm một phần đã thỏa thuận. 2) THỦ TỤC  Về mặt lý thuyết: Có bao nhiêu Nhà đồng Bảo hiểm thì sẽ có bấy nhiêu hợp đồng Bảo hiểm. Tuy nhiên, điều này đưa đến bất lợi cho Người được Bảo hiểm .  Trên thực tế: Chỉ có một hợp đồng được thiết lập mang tên của tất cả các Nhà đồng Bảo hiểm và các phần rủi ro mà họ đã nhận.  Pháp lý Ví dụ: Giả sử có một rủi ro phải đảm bảo có giá trị 2.000.000 ; có 3 Công ty tham gia Bảo hiểm. Công ty A: Chủ trì có mức nhận tối đa: 1.000.000 Công ty B: Có mức nhận tối đa: 800.000 Công ty C: Có mức nhận tối đa: 200.000 Phí Bảo hiểm gộp là: 8.000 Giả sử trong năm xảy ra một trong hai trường hợp tổn thất sau: - Tổn thất bộ phận: 500.000 - Tổn thất toàn bộ Bảng phân chia giữa 3 Công ty TTeân coâng ty Möùc nhaän toái ña TTyû leä traùch nhieäm PPhaân chia PBHPBH PPhaân chia toån thaát boä phaän PPhaân chia toån thaát toaøn boä AA BB CC ..1 000 0001 000 000 .800 000800 000 .200 000200 000 %50 50 %4040 %10 10 .4 0004 000 .3 2003 200 800800 .250 000250 000 .200 000200 000 .50 00050 000 ..1 000 0001 000 000 .800 000800 000 .200 000200 000 TToång coäng ..2 000 0002 000 000 %100100 .8 0008 000 .500 000500 000 ..2 000 0002 000 000 II TÁI BẢO HIỂM 1) KHÁI NIỆM Tái Bảo hiểm là phương pháp phân tán rủi ro mà Người Bảo hiểm sử dụng để nhượng một phần trách nhiệm trước đối tượng được Bảo hiểm cho Người Bảo hiểm khác bằng hợp đồng tái Bảo hiểm. Sơ đồ Tái Bảo hiểm Đối tượng Bảo hiểm : Rủi ro Người được Bảo hiểm : Người tham gia Bảo hiểm Người nhượng TBH Nhà Bảo hiểm HĐ Bảo hiểm gốc Người nhận TBH Nhà Bảo hiểm HĐ TBH lần 1 Người nhận TBH Nhà Bảo hiểm HĐ TBH lần 2 Về mặt pháp lý Nếu có rủi ro, thiệt hại xảy ra cho đối tượng được Bảo hiểm. Người Bảo hiểm gốc chịu trách nhiệm bồi thường đầy đủ cho Người được Bảo hiểm theo đúng cam kết của hợp đồng Bảo hiểm gốc. Sau đó, Người Bảo hiểm gốc sẽ được Người nhận TBH bồi thường lại theo hợp đồng TBH. Trường hợp Công ty Bảo hiểm gốc bị phá sản, Người được Bảo hiểm không có quyền khiếu nại Người nhận TBH. 2) SỰ CẦN THIẾT CỦA TÁI BẢO HIỂM  Có những loại đối tượng Bảo hiểm có giá trị Bảo hiểm lớn  Có những loại rủi ro có tính chất đặc biệt nguy hiểm  Khả năng tài chính  Lý do chủ quan 3)TÁC DỤNG CỦA TÁI BẢO HIỂM  Tăng khả năng nhận bảo hiểm  Ổn định tình hinh kinh doanh, khả năng tài chính của Người Bảo hiểm  Sữa chữa được tính không đồng đều, sự chênh lệch của cộng đồng các rủi ro được Bảo hiểm, sự chênh lệch giữa các rủi ro và khả năng tài chính khó khăn của Người Bảo hiểm  Tăng thu cho Người Bảo hiểm  Giúp cho những công ty Bảo hiểm nhỏ mới ra đời được ổn định và phát triển. Rủi ro có thể được bảo hiểm  Về kỹ thuật: Tập hợp được số đông người có rủi ro gần giống nhau:  Tập hợp số đông người  Rủi ro gần giống nhau Rủi ro có thể được bảo hiểm Rủi ro muốn được bảo hiểm phải là biến cố ngẫu nhiên:  Biến cố chắc chắn: Xác suất P(A) = 1  Biến cố không thể xảy ra: Xác suất P(A) = 0  Biến cố ngẫu nhiên (biến cố không chắc chắn) Xác suất 0 < P(A) < 1 Bảo hiểm không thể đảm bảo cho biến cố chắc chắn, cũng như, không thể đảm bảo cho biến cố không thể xảy ra Rủi ro có thể được bảo hiểm  Về tài chính:  Biến cố phải gây ra hậu quả tổn thất tài chính lớn và phí bảo hiểm phải kinh tế  Biến cố phải không có khả năng gây tổn thất hàng loạt 7- Tổ chức bảo hiểm Doanh nghiệp bảo hiểm Bên được bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm Các công ty kinh doanh bảo hiểm Các tổ chức bảo hiểm tương hổ Hoạt động vì lợi nhuận Hoạt động không vì lợi nhuận Các công ty kinh doanh bảo hiểm Theo hình thức sở hữu:  Công ty bảo hiểm nhà nước  Công ty cổ phần bảo hiểm  Công ty liên doanh  Công ty 100% vốn nước ngoài Các công ty kinh doanh bảo hiểm  Theo lĩnh vực hoạt động: Công ty bảo hiểm gốc Công ty tái bảo hiểm Ngoài ra còn có các hệ thống trung gian bảo hiểm như: đại lý bảo hiểm, công ty môi giới bảo hiểm Các tổ chức bảo hiểm tương hỗ  Nguyên tắc Thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ vừa là người bảo hiểm vừa là người được bảo hiểm  Mục đích hoạt động Không vì lợi nhuận dựa trên nguyên tắc cân bằng thu chi Phần 3: Hợp đồng bảo hiểm Khái quát về hợp đồng bảo hiểm Nội dung của hợp đồng bảo hiểm Khái quát về hợp đồng bảo hiểm 1. Định nghĩa 2. Tính chất 3. Hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm 1- Định nghĩa  Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm (gọi là người được bảo hiểm) với bên bảo hiểm (doanh nghiệp bảo hiểm) theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. 2- Tính chất: a) Hợp đồng bảo hiểm mang tính tương thuận. b) Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song phương. c) Hợp đồng bảo hiểm có tính chất may rủi. d) Hợp đồng bảo hiểm có tính chất tin tưởng tuyệt đối. e) Có tính chất phải trả tiền. f) Có tính chất gia nhập. g) Tính dân sự - thương mại hổn hợp. Hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm Cũng như bất kỳ hợp đồng dân sự và kinh tế khác, hợp đồng bảo hiểm để có giá trị thì phải đảm bảo các quy định của pháp luật như sau:  Được giao kết bởi những người có năng lực hành vi dân sự Hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm Mục đích, nội dung không trái pháp luật và đạo đức xã hội Hai bên giao kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện Hình thức hợp đồng phải phù hợp với quy định của pháp luật. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm  Giá trị bảo hiểm- Số tiền bảo hiểm  Chủ thể của hợp đồng bảo hiểm  Phạm vi bảo hiểm  Phí bảo hiểm  Bồi thường hoặc chi trả bởi nhà bảo hiểm  Các chế độ đảm bảo bảo hiểm Giá trị bảo hiểm- Số tiền bảo hiểm  Giá trị bảo hiểm:  Số tiền bảo hiểm: – STBH < GTBH BH dưới giá trị – STBH = GTBH BH đúng giá trị – STBH > GTBH BH trên giá trị – STBH = n.GTBH BH trùng Bảo hiểm trùng Là trường hợp cùng một tài sản tham gia bảo hiểm ở nhiều công ty bảo hiểm khác nhau với cùng một loại rủi ro và tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng này lớn hơn gấp nhiều lần giá trị bảo hiểm. STBH của mỗi bên STBT của mỗi bên = ------------------------------ x Tổn thất thực tế Tổng STBH Chủ thể của hợp đồng bảo hiểm  Bên bảo hiểm  Bên được bảo hiểm  Người mua bảo hiểm  Người được bảo hiểm  Người thụ hưởng Phạm vi bảo hiểm  Rủi ro loại trừ  Rủi ro được bảo hiểm Phí bảo hiểm Bồi thường hoặc chi trả bởi nhà bảo hiểm  Các nhân tố ảnh hưởng đến số tiền bồi thường (hoặc Tiền bảo hiểm được trả) Phạm vi bảo hiểm thỏa thuận; Số tiền bảo hiểm thỏa thuận; Tổn thất thực tế; Các chế độ đảm bảo bảo hiểm Các chế độ đảm bảo bảo hiểm Có 3 chế độ: Chế độ bảo đảm bảo hiểm theo tỷ lệ Chế độ bảo đảm bảo hiểm theo rủi ro ban đầu Chế độ bảo đảm bảo hiểm theo nguyên tắc trách nhiệm vượt giới hạn (chế độ miễn thường)