Căn cứ kết luận của CNECB, Bộ trưởng
Bộ TN&MT xem xét cấp thư phê duyệt dự
án (Letter of Approval-LOA);
Thời gian: không quá 50 ngày kể từ ngày
Bộ TN&MT nhận được PDD cùng các văn
bản kèm theo;
LOA được gởi tới các bên xây dựng dự án
đển chuyển cho Ban Chấp Hành Quốc Tế
về CDM để xem xét và đăng ký dự án.
40 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1641 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Biến đổi khí hậu (CC) và cơ chế phát triển sạch (CDM), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
(CLEANER PRODUCTION)
CBGD: TS. Võ Lê Phú
Khoa Môi Trường, ĐHBK TP. HCM
Email: phulevo@gmail.com hoặc
volephu@hcmut.edu.vn
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(CC) và CƠ CHẾ PHÁT
TRIỂN SẠCH (CDM)
HỆ QUẢ & TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU
Nước
biển dâng
Thời tiết
khắc
nghiệt
Lượng
mưa
Nhiệt độ
TN Nước
Giao thông
Hạ tầng
Sức khỏe
Đới bờ
Lương thực
Năng lượng
Hệ sinh thái
HẬU QUẢ ẢNH HƯỞNG CÁC TÁC ĐỘNG THÍCH ỨNG &
GIẢM NHẸ
Nước,
Kkhí (CL
& SL)
TN Đới
Bờ
Năng
lượng
Kinh tế –
Xã Hội
Ngập lụt
Bệnh tật
Tạm thời
Trung
hạn
Lâu dài
G
IA
T
Ă
N
G
N
Ồ
N
G
Đ
Ộ
K
H
Í
N
H
À
K
ÍN
H
(
G
H
G
s
)
Nguồn: World Bank, 2008
KHÁI QUÁT VỀ CDM
UNFCCC (United Nations Framework
Convention on Climate Change) đã được
155 quốc gia ký kết tại Hội nghị LHQ về
Môi Trường & Phát triển (UNCED) tại Rio
de Janeiro, 6/1992
Mục tiêu của UNFCCC là ổn định nồng độ
GHGs ở mức có thể ngăn ngừa những tác
động bất lợi đến hệ thống khí quyển
CÔNG ƯỚC KHUNG UNFCCC
Mật độ CO2 Trong Khí Quyển
Hiệu Ứng Nhà Kính
Nồng Độ CO2 trong không khí của Trái
Đất-Sao Kim-sao Hỏa
Các Nguồn Gây HUNK
Các hoạt động của con người:
Đốt các nguyên liệu hóa thạch (coal, oil and natural
gas)
Khai thác quặng/khoáng
Các hoạt động công nghiệp
Sản xuất thực phẩm
Đốt rừng/cháy rừng
Thay đổi cơ cấu sử dụng đất
Due to these activities, global average temperature
increased 0.60C over the last 100 years.
It is estimated that global temperature would increase
from 1 to 3,50C.
Impacts of Climate Change
NGHI ĐỊNH THƯ KYOTO (KP)
Nghị định thư Kyoto (Kyoto Protocol) được
xem xét và thảo luận tại Kyoto, Nhật, 1997
KP bao gồm 3 cơ chế mềm dẻo:
Joint Implementation (JI)
Emission Trading (ET)
Clean Development Mechanism (CDM)
17/4/2007, KP được 174 quốc gia phê
chuẩn
KP có hiệu lực thi hành từ 16/2/2005
MỤC ĐÍCH CỦA CDM
Giúp các nước đang phát triển đạt được
mục tiêu phát triển bền vững và đóng góp
vào UNFCCC
Giúp các nước phát triển đạt được sự
tuân thủ về các cam kết giảm và hạn chế
phát thải GHGs
Danh sách các quốc gia được liệt kê trong
Phụ Lục I của KP, see:
ties/annex_i/items/2774.php
GIẢM PHÁT THẢI ĐƯỢC CHỨNG
NHẬN (CER)
CER (Certified Emission Reduction): Giảm
phát thải được chứng nhận
Tín chỉ công nhận một chương trình CDM được gọi là
CER
Các nước thuộc Phụ Lục I có thể sử dụng CER để
đóng góp vào chỉ tiêu cam kết giảm phát thải của mình
lCER (long-term CER): chứng nhận giảm
thải dài hạn
tCER (temporary CER): chứng nhận giảm
thải tạm thời
CHỨNG CHỈ GIẢM PHÁT THẢI CER
CER: là loại hàng hóa, có thể mua bán,
chuyển giao trên thị trường
1 CER = 1tCO2 tương đương
1 tCH4 = 21 tCO2
1 tN2O = 310 tCO2
VIỆT NAM: UNFCCC và KP
Việt Nam đã ký UNFCCC vào 11/6/1992,
phê chuẩn 16/11/1994;
Ký KP vào 3/12/1998, phê chuẩn ngày
25/9/2002;
MONRE là cơ quan quốc gia thực hiện
UNFCCC và KP DNA
(Designated National Authority)/CNA
(Clean Development Mechanism National
Authority)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CDM TẠI VIỆT NAM
Vụ Hợp Tác Quốc Tế (ICD) thuộc MONRE
là cơ quan thẩm quyền quốc gia về CDM
của Việt Nam (CDNA/CNA- Designated
National Authority):
Công văn số 502/BTNMT-HTQT, 24/3/2003
Công bố và đăng ký về DNA của Việt nam tại
COP lần thứ 9 của UNFCCC tại Milan, Italia,
12/2003
CHỨC NĂNG CỦA DNA VIỆT NAM
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá dự án và tài
liệu hướng dẫn cho các hoạt động CDM
trong nước;
Đánh giá các dự án CDM ở phạm vi quốc
gia;
Trình dự án CDM tới ban tư vấn chỉ đạo
CDM quốc gia;
Cấp thư xác nhận (LOE)/ thư chấp thuận
(LOA) cho các tài liệu dự án CDM được
chấp thuận
BAN TƯ VẤN QUỐC GIA VỀ CDM
CNECB: Clean Development Mechanism
Executive & Consultative Board
Quyết định số 553/QĐ-BTNMT, 29/4/2003;
Quyết định số 813/QĐ-BTNMT, 08/7/2004
Các thành viên của CNECB bao gồm:
Bộ TN&MT (CT, thành viên thường trực);
Bộ Ngoại giao; Bộ KH&ĐT; Bộ Tài Chính;
Bộ Khoa học & Công nghệ; Bộ NN&PTNT;
Bộ Công Thương; Bộ GD&ĐT;
Liên Hiệp các Hội KH-KT Việt Nam
CHỨC NĂNG CỦA CNECB VIỆT NAM
Tư vấn Bộ TN&MT về chính sách liên
quan đến xây dựng, thực hiện, quản lý
hoạt động CDM trong nước;
Tham mưu hướng chỉ đạo và đánh giá dự
án CDM tại Việt Nam trong khuôn khổ
UNFCCC và KP
CHU
TRÌNH
DỰ
ÁN
CDM
Báo cáo giám sát
Báo cáo thẩm tra/báo cáo
cấp giấy chứng nhận
Văn kiện thiết kế Dự án
Tổ chức tác nghiệp A
Các nhà đầu tư
Các bên tham gia
Dự án
Tổ chức tác nghiệp B
EB/Đăng ký
1. Thiết kế & Xây dựng
dự án
2. Phê duyệt quốc gia
3. Phê duyệt/ đăng ký
4. Tài chính dự án
5. Giám sát
6. Thẩm tra/cấp giấy
chứng nhận
7. Ban hành CERs
THỦ
TỤC
PHÊ
DUYỆT
DỰ
ÁN
CDM
TẠI
VIỆT
NAM
Nhà xây dựng dự án PIN
Đăng ký
Thư Phê Duyệt
Tiêu chuẩn CDM
PDD
Thư Xác Nhận
Tiêu chuẩn CDM
Có (50 ngày)
Có (25 ngày)
Không
Không
Ban Điều Hành CDM
DNA
CNECB
DNA
Nhà xây dựng dự án OE
THÔNG TƯ 10/2006/TT-BTNMT
Ban hành 12/12/2006, hướng dẫn xây
dựng dự án CDM trong khuôn khổ Nghị
định thư Kyoto:
Những qui định chung
Khái quát về CDM và dự án CDM
Đối tượng được quyền xây dựng dự án CDM
Những lĩnh vực có thể xây dựng dự án CDM
Các yêu cầu đối với dự án CDM
THÔNG TƯ 10/2006/TT-BTNMT
Chuẩn bị, xây dựng, xác nhận & phê
duyệt dự án CDM
Chuẩn bị dự án CDM
Xây dựng, xác nhận và phê duyệt dự án
CDM
Các điều khoản thi hành
Phụ lục 1: Tài liệu ý tưởng dự án (PIN)
Phụ lục 2: Tài liệu thiết dự án (PDD)
CDM VÀ DỰ ÁN CDM
Thực hiện dự án CDM: nước đang phát
triển sẽ nhận được nguồn đầu tư từ nước
ngoài và tiếp nhận các công nghệ cao,
thân thiện với môi trường, góp phần phát
triển KT-XH bền vững, BVMT, bảo vệ hệ
thống khí hậu;
Dự án CDM chủ yếu là đầu tư nước
ngoài. Các dự án CDM tại Việt Nam chịu
sự điều chỉnh của các văn bản quy phạm
pháp luật của Việt Nam
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN DỰ ÁN CDM
Mọi tổ chức NN và tổ chức cá nhân của
Việt Nam, hoạt động trong khuôn khổ
pháp luật.
Các tổ chức, doanh nghiệp chính phủ
hoặc tư nhân của các nước đã phê chuẩn
KP, được chính phủ nước đó cho phép.
NHỮNG LĨNH VỰC CÓ THỂ XÂY DỰNG
DỰ ÁN CDM
Sản xuất năng lượng;
Chuyển tải năng lượng;
Tiêu thụ năng lượng;
Nông nghiệp;
Xử lý, loại bỏ rác thải;
Trồng rừng và tái trồng rừng;
Công nghiệp hóa chất;
Công nghiệp chế tạo
NHỮNG LĨNH VỰC CÓ THỂ XÂY DỰNG
DỰ ÁN CDM
Xây dựng;
Giao thông;
Khai khoáng;
Sản xuất kim loại;
Phát thải từ nhiên liệu rắn, dầu & khí;
Phát thải từ sản xuất & tiêu thụ
Halocarbons & Sulfur hexaflouride;
Sử dụng dung môi
KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ DỰ ÁN CDM
Các dự án CDM ứng dụng công nghệ, kỹ
thuật tiên tiến, thân thiện với môi trường,
bảo vệ khí hậu phục vụ phát triển KT-XH
bền vững;
Khuyến khích đầu tư tập trung vào các
KCN, KCX, KCNC, khu kinh tế, các khu
vực có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn.
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI DỰ ÁN CDM
Giảm phát thải khí nhà kính (KNK/GHGs);
Phù hợp với chương trình, kế hoạch phát
triển KT-XH của trung ương, ngành, địa
phương;
Góp phần bảo đảm phát triển KT-XH bền
vững của Việt Nam (theo các tiêu chí xác
định);
Bảo đảm tính khả thi với công nghệ tiên
tiến và có nguồn tài chính phù hợp.
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI DỰ ÁN CDM
Lượng giảm phát thải là có thực, mang
tính bổ sung. Có kế hoạch kiểm tra, giám
sát cụ thể;
Không sử dụng kinh phí từ nguồn ODA từ
nước ngoài để thu được CERs chuyển
cho bên đầu tư dự án CDM;
Có báo cáo ĐTM;
Được sự ủng hộ của các bên liên quan
(các cá nhân, tổ chức hoặc cộng đồng
chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp từ
dự án CDM).
CHUẨN BỊ DỰ ÁN CDM
Bên xây dựng dự án, sau khi xác định
được DA có triển vọng và tìm được nhà
đầu tư, phải xây dựng Văn Kiện Dự Án;
Các bên xây dựng DA tìm và thỏa thuận
với nhà đầu tư nhằm lựa chọn:
Hình thức đầu tư;
Công nghệ của dự án;
Phương thức phân chia lợi ích từ dự án CDM.
CHUẨN BỊ DỰ ÁN CDM
Văn kiện dự án được xây dựng theo 2
bước:
Tài liệu ý tưởng dự án (PIN/Project Idea
Notes);
Văn kiện thiết kế dự án (PDD/Project
Design Document)
TÀI LIỆU Ý TƯỞNG DỰ ÁN (PIN)
Nếu nhà đầu tư yêu cầu có xác nhận dự
án của MONRE, các bên liên quan xây
dựng PIN theo mẫu;
PIN được làm thành 15 bộ tiếng Việt và 15
bộ tiếng Anh gửi MONRE kèm theo các
văn bản sau:
Công văn đề nghị xem xét dự án của đơn vị
chủ trì;
Công văn của Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP chủ
quản dự án đề nghị xem xét dự án đề xuất là
dự án CDM
CHUẨN BỊ DỰ ÁN CDM
Văn bản xác nhận của các bên liên quan
(chính quyền cấp huyện- nơi triển khai dự án,
cơ quan hoặc tổ chức hoặc cộng đồng sử
dụng kết quả hoặc trực tiếp chịu tác động của
các hoạt động dự án)
Sau khi nhận được PIN, Bộ TN&MT xem
xét tính pháp lý của PIN cùng các văn bản
kèm theo.
XÁC NHẬN & PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CDM
Căn cứ ý kiến của Ban tư vấn chỉ đạo về
CDM (CNECB), Bộ Trưởng Bộ TN&MT
xem xét để cấp Thư Xác Nhận (Letter of
Endorsement- LOE);
Thời gian xử lý: không quá 25 ngày kể từ
ngày Bộ TN&MT nhận được PIN cùng các
văn bản kèm theo.
XÁC NHẬN & PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CDM
Sau khi nhận được LOE, các bên liên
quan tiến hành xây dựng Văn kiện thiết kế
dự án (PDD);
Trong trường hợp nhà đầu tư không yêu
cầu có xác nhận dự án CDM của Bộ
TN&MT, các bên xây dựng dự án tiến
hành nghiên cứu khả thi và xây dựng Văn
Kiện Thiết Kế Dự Án (PDD)
VĂN KIỆN THIẾT KẾ DỰ ÁN (PDD)
Văn kiện thiết kế dự án (PDD) được xây
dựng theo mẫu;
PDD được lập thành 15 bộ tiếng Việt & 15
bộ tiếng Anh được gởi tới MONRE kèm
theo các văn bản nhu qyu định đối với PIN
và Báo cáo ĐTM hoặc phiếu xác nhận
cam kết bảo vệ môi trường của dự án
XÁC NHẬN & PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CDM
Sau khi nhận được PDD, Bộ TN&MT xem
xét tính pháp lý của PDD;
CNECB họp tổ chức đánh giá PDD đã
nhận được từ các bên xây dựng dự án;
Các bên xây dựng dự án được mời dự để
thuyết trình tóm tắt dự án và trả lời các
câu hỏi của các thành viên CNECB.
XÁC NHẬN & PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CDM
Căn cứ kết luận của CNECB, Bộ trưởng
Bộ TN&MT xem xét cấp thư phê duyệt dự
án (Letter of Approval-LOA);
Thời gian: không quá 50 ngày kể từ ngày
Bộ TN&MT nhận được PDD cùng các văn
bản kèm theo;
LOA được gởi tới các bên xây dựng dự án
đển chuyển cho Ban Chấp Hành Quốc Tế
về CDM để xem xét và đăng ký dự án.
XÁC NHẬN & PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CDM
Theo qui định của Quyết Định 515/QĐ-
BTN&MT ngày 16/4/2007 của Bộ trưởng
Bộ TN&MT, PIN/PDD được gởi về địa chỉ:
VĂN PHÒNG TIẾP NHẬN & TRẢ KẾT QUẢ
BỘ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
83 NGUYỄN CHÍ THANH, ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI