BOD – Tóm tắt
• BOD đo gián tiếp hàm lượng chất hữu cơ
• BOD đo nhờ sự oxy hóa các chất hữu cơ sử dụng vi
sinh vật (dưới các điều kiện nhất định) và đo tổng
lượng oxy tiêu thụ trong quá trình
64 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Biochemical oxygen demand ( B O D ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIOCHEMICAL OXYGEN DEMAND
( B O D )
BOD – Tóm tắt
• BOD đo gián tiếp hàm lượng chất hữu cơ
• BOD đo nhờ sự oxy hóa các chất hữu cơ sử dụng vi
sinh vật (dưới các điều kiện nhất định) và đo tổng
lượng oxy tiêu thụ trong quá trình
BOD – Tóm tắt
• The EPA chấp nhận phương pháp pha loãng hay
máy BODTrak để đo BOD.
• Hai phương pháp này cần kỹ thuật thích hợp để
nhận được kết quả chính xác.
Trình bày
– BOD là gì?
– Tại sao BOD là quan trọng ?
– Tính toán BOD
Outline
• Laboratory
– Set up BOD Bottles
• Dilution Method
• BODTrak
– Measure Initial DO
• How is BOD Run?
– Dilution Method
– BODTrak
BOD là gì?
• Biochemical Oxygen Demand là tổng lượng oxy,
được chuyển sang mg/L , là lượng oxy mà vi khuẩn
tiêu thụ trong nước khi chúng oxy hóa (ăn) các chất
hữu cơ.
BOD là gì?
+ thức ăn + Oxy (O
2
) Carbon Dioxide (CO2)
(vi sinh vật)
Đo trực tiếp
Đo gián tiếp
What is BOD?
• Tất cả phải hiện diện trong khi đo BOD.
, thức ăn , và O
2
What is BOD?
+ thức ăn+ Oxy (O
2
) Carbon Dioxide (CO2)
(vi sinh vất)
Food – Chất hữu cơ (carbon), carbonaceous
oxygen demand (CBOD) –Nhu cầu oxy sinh
học chất hữu cơ
What is BOD?
+ Ammonia or Nitrite (NO2
-) + Oxygen (O
2
)
Nitrate (NO3-)
(vi sinh vật)
Thức ăn – các nitrogen đươc oxy hóa , exert
nitrogenous oxygen demand –gọi là nhu cầu
oxy sinh học các chất chứa nitơ
What is BOD?
Carbonaceous
Oxygen Demand
(CBOD)
Nitrogenous
Oxygen Demand BOD
BOD là gì?
• Tính lượng oxy hòa tan trước và sau khi ủ ấm để
tính được lượng oxy đã mất đi
BOD là gì?
• Điều kiện ủ:
– Nhiệt độ : – 20 ± 1oC
– Thời gian – 5 ngày
– Trong tối
Tại sao BOD lại quan trọng?
• Nhà máy xử lý nước thải (WWTP) : mục đích loại
BOD từ nước chưa xử lý (influent ) .
– BOD có thể dùng để điều khiển các quá trình xử lý hoặc
đánh giá hiệu quả của WWTP.
Tại sao BOD lại quan trọng ?
• Hiệu quả việc giảm BOD
WWTP
Influent
300 mg/L
Effluent
30 mg/L
90% l
Làm thế nào đo BOD ?
Phương pháp pha loãng Máy đo BODTrak II
Tính toán BOD
• Phương pháp pha loãng, có 3 giá trị phải biết khi
tính BOD:
– DO (Oxy hòa tan ) ban đầu
– DO (Oxy hòa tan ) cuối cùng
– Thể tích mẫu
Tính toán BOD
• Công thức tính :
BOD5, mg/L = (DO ban đầu– DO cuối cùng) x 300
S
S = thể tích mẫu
Phương pháp pha loãng
BOD – Dilution Method
• Dụng cụ thủy tinh
• Nước pha loãng
• Chất cấy
• Tính toán thang và thể tích mẫu.
• Nhận những giá trị đo
• Chạy chuẩn
Dụng cụ thủy tinh
• Dụng cụ sạch và chính xác
Nước pha loãng
• Có lượng chất hữu cơ thấp
(TOC thấp) – Nước khử ion
Chuẩn bị nước pha loãng
• Để trong tủ ấm đến 20oC.
Thêm
Nutrients , buffers
Chuẩn bị nước pha loãng
• Sau khi thêm chất đệm và
dinh dưỡng (neutrient
buffer) , lắc mạnh
• Sử dụng ngay!
Cấy nước pha loãng
• Thêm chất cấy (vi sinh-
polyseed) -nếu cần
Cấy nước pha loãng
• Cấy cần thiết khi :
– Nước thải có chất oxy hóa
– Nước thải nhiễm chất độc hại (ví dụ các kim loại nặng)
– Mẫu không đủ các chất hữu cơ
Cấy vào nước pha loãng
• Làm thế nào để tính How much seed should be
added?
– Seed should contribute an oxygen demand ranging from
0.6-1.0 mg/L.
Seeding Dilution Water
• To determine how much seed to add to dilution
water:
(mL Seed) (BOD of Seed)
mL of Dilution Water
= 0.6 to 1.0 mg/L Oxygen Demand
From Seed
Known
Must be determined
Solve For
Seeding Dilution Water
• How is BOD of the seed determined?
– Run seed control to determine the BOD of the seed.
– Seed controls are run as if they were samples
• Bottles containing dilution water and specific volumes of seed
Tính toán thang đo và thể tích mẫu
• Thực hiện một loạt mẫu pha loãng
– Muốn 2 mg/L Oxy hòa tan mất đi trong mẫu đầu tiên
• Chọn mẫu với thể tích nhỏ nhất
– Muốn còn lại 1 mg/L oxy hòa tan vẫn còn trong mẫu
cuối cùng
• Thể tích mẫu là lớn nhất
Tính toán thang đo và thể tích mẫu
8mg/L
6mg/L
1mg/L
Pha loãng lần 1
2mg/L giảm
Pha loãng lần
cuối 1mg/L
còn lại
Tính toán thang đo và thể tích mẫu
• Chọn thể tích mẫu dựa vào 2 yếu tố :
– Loại mẫu
– Độ cao.
WAH
Pg 917
Determining Range and Sample
Volume
WAH
Pg 918
Determining Range and Sample
Volume
Tính toán thang đo và thể tích mẫu
• Nếu mẫu của bạn khoảng 300mg/L BOD, thể tích
mẫu lớn nhất và nhỏ nhất bao nhiêu?
WAH
Pg 917
Determining Range and Sample
Volume
Tính toán thang đo và thể tích mẫu
Nếu mẫu của bạn khoảng 300mg/L BOD, thể tích mẫu lớn
nhất và nhỏ nhất bao nhiêu?
– Thể tích nhỏ nhất = 2mL
– Thể tích lớn nhất = 8mL
Tính toán kết quả
• Nồng độ Oxy hòa tan phải tính trước khi ủ:
– Đo Oxy hòa tan bằng phương pháp Winkler
• Phải chuẩn bị mỗi mâu 2 chai
– Đo Oxy hòa tan bằng máy
• Sension 156 , sension6 , HQ30D.HQ40D,Sension+DO6
2 mL
sension156
Tính toán kết quả
sension156
0.00
mg/LDO
20.0oC
Tính toán kết quả
Initial DO = 7.30 mg/L
Read all 5 bottles
sension156
7.30
mg/LDO
20.0oC
Obtaining Data Points
Cho mẫu vào tủ ấm tại 20ºC trong 5
ngày.
Tính toán kết quả
Sau 5 ngày , đo DO lần cuối
Tính toán kết quả
2 mL
sension156
0.00
mg/LDO
20.0oC
Obtaining Data Points
Final DO = 5.25 mg/L
Read all 5 bottles
sension156
5.25
mg/LDO
20.0oC
Obtaining Data Points
Tính toán kết quả
– Tính toán kết quả theo :
BOD5, mg/L = (DO ban đầu– DO lần cu) 300
S
Tính toán kết quả
• Thay các dữ liệu đo vào:
BOD5, mg/L = (7.30 – 5.25) 300
2
BOD5, mg/L = 307.5 mg/L
Tính toán kết quả
• Nếu có mẫu nào , sử dụng chất cấy :
BOD5, mg/L = (D1 - D2) – (B1 – B2) f
P
D = DO của mẫu
B = DO of của chất cấy
P = thể tích mẫu/300
F = tỉ số thể tích chất cấy trong mẫu và thể tích chất
cấy điều khiển
MÁY ĐO BOD Trak
BODTrak
• Introduction to BODTrak
• Benefits of BODTrak
• Limitations of BODTrak
Giới thiệu máy đo BODTrak
• BODTrak hoạt động thế nào?
– Một lượng mẫu được đặt trong chai BOD màu nâu.
Giới thiệu máy đo BODTrak
• Vi khuẩn liên tục tiêu thụ Oxy trong mẫu.
O2
Giới thiệu máy đo BODTrak
• Ban đầu không khí trong vùng trống của chai chứa
21% oxy.
– Khi Oxy trong mẫu bị tiêu thụ , cân bằng sẽ được thiết
lập , với oxy từ vùng trống đi vào mẫu
– Kết quả này làm giảm áp suất trong vùng trống
O2
Introduction to BODTrak
• The amount of pressure reduction in the headspace
correlates to the BOD.
Giới thiệu máy đo BODTrak
• Sự giảm áp suất càng lớn = BOD càng cao
• Sự giảm áp suất càng nhỏ = BOD càng nhỏ
BOD
cao
BOD
Thấp
Giới thiệu máy đo BODTrak
• Những chai này phải liên tục khuấy
• Vi khuẩn sẽ thải ra CO2 và được lấy đi bằng
Lithium hydroxide hoặc potassium hydroxide
Giới thiệu máy đo BODTrak
• Lịch sử máy đo BOD
– Trong quá khứ , sử dụng phương pháp áp kế thủy ngân
để đo sự thay đổi áp suất.
• Dùng thủy ngân
• Cần thời gian để cân bằng
• Cần vẽ đồ thị để tính toán BOD
• Phân tích cần 5 ngày để có kết quả .
Manometric BOD Apparatus
Ưu điểm máy BODTrak
• Không cần thủy ngân
• BODTrak sử dụng cảm biến áp suất.
• Tự động
– 1 h đầu tiên đủ cho cân bằng
– Có 480 điểm dữ liệu thu được.
– Có thể cài 5, 7, và 10 ngày test BOD
Ưu điểm máy BODTrak
• 6 kênh đo mẫu độc lập.
• Bốn thang đo
– 0-35mg/L
– 0-70mg/L
– 0-350mg/L
– 0-700mg/L
Ưu điểm máy BODTrak
• Đọc trực tiếp mỗi kết quả.
• Hiển thị đồ thị
– Gía trị BOD có thể hiển thị bất kỳ thời điểm nào
– Xuất dữ liệu ra cổng RS232
– Download data đến máy tính.
350 mg/l 9/17/94
END 1
125 mg/l
Hour 54
BOD
TIME
EXAMPLE BOD CURVES
K
B
H
A
An
Giới hạn của máy BODTrak
• BODTrak chưa đươc EPA chấp nhận.