MÃ SỐ CÂU HỎI
1 Thị trường liên ngân hàng là một bộ phận của:
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường vốn
C. Thị trường vay nợ dài hạn
D. Thị trường chứng khoán
E. Không đáp án nào đúng
2 Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường :
A. Hoạt động liên tục
B. Được kích hoạt khi có một tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng.
C. Hoạt động không liên tục.
D. B và C
E. A, B và C
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2161 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ câu hỏi thi Thị trường chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÂU HỎI THI VÀ ĐÁP ÁN
Tên học phần : Thị trường chứng khoán
Dùng cho lớp: Ngành kế toán
Thi học kỳ: 6
Người biên soạn: Phạm Thị Thanh Huyền, Bộ môn : Tài chính
Bộ câu hỏi gồm có: 90 câu hỏi trắc nghiệm
STT
MÃ SỐ
CÂU HỎI
A1
1
Thị trường liên ngân hàng là một bộ phận của:
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường vốn
C. Thị trường vay nợ dài hạn
D. Thị trường chứng khoán
E. Không đáp án nào đúng
2
Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường :
A. Hoạt động liên tục
B. Được kích hoạt khi có một tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng.
C. Hoạt động không liên tục.
D. B và C
E. A, B và C
3
Thị trường vốn:
A. Bao gồm cả thị trường chứng khoán
B. Bao gồm cả thị trường ngoại hối
C. Bao gồm cả thị trường vay nợ dài hạn
D. A và B
E. A và C
4
Thị trường chứng khoán về cơ bản là thị trường
A. Hoạt động liên tục
B. Hoạt động theo yêu cầu của các nhà đầu tư
C. Hoạt động không liên tục
D. Hoạt động theo chu kỳ kinh doanh của các công ty chứng khoán
E. Tất cả các đáp án trên
5
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tài chính
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường vay nợ dài hạn
E. Thị trường tiền tệ
6
Trên thị trường chứng khoán thứ cấp
A. Dòng vốn được chuyển từ các nhà đầu tư vào tổ chức phát hành
B. Dòng vốn được luân chuyển giữa các nhà đầu tư với nhau
C. Dòng vốn được cung ứng từ các ngân hàng
D. Dòng vốn được chuyển từ các nhà đầu tư vào các ngân hàng
E. Dòng vốn được luân chuyển giữa các ngân hàng
7
Cơ quan quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam là:
A. Các Sở giao dịch chứng khoán B. Ngân hàng Trung Ương
C. Bộ Tài chính D. Ủy ban chứng khoán nhà nước
E. Chính phủ
8
Thứ tự ưu tiên trong khớp lệnh thường được các Sở giao dịch chứng khoán áp dụng là:
A. Khối lượng - Thời gian - Khách hàng - Giá
B. Giá - Khối lượng - Khách hàng - Thời gian
C. Thời gian - Giá - Khách hàng - Khối lượng
D. Giá - Thời gian - Khách hàng - Khối lượng
E. Khách hàng - Giá - Thời gian - Khối lượng
9
Lãi vốn của cổ phiếu là :
A. Khoản lãi thường niên mà cổ phiếu đem lại cho nhà đầu tư.
B. Khoản chênh lệch giữa giá bán cổ phiếu so với giá mua vào
C. Lợi nhuận mà công ty cổ phần dành để chia cho các cổ đông hiện hữu
D. Khoản lợi tức mà nhà đầu tư dự kiến thu được từ cổ phiếu
E. Khoản lợi nhuận mà công ty cổ phần dùng để tái đầu tư.
10
Nếu tất cả các yếu tố khác không thay đổi, khi cổ tức của cổ phiếu ưu đãi giảm:
A. EPS của cổ phiếu thường giảm
B. EPS của cổ phiếu thường tăng
C. EPS của cổ phiếu thường không đổi
D. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng
E. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm
11
Việc chia cổ tức bằng cổ phiếu:
A. Làm cho giá trị số sách của một cổ phiếu thường tăng lên
B. Làm cho giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường giảm đi
C. Không ảnh hưởng đến giá trị sổ sách của cổ phiếu thường
D. Thu nhập của cổ đông trong tương lai bị giảm đi
E. Thu nhập cùa cổ đông trong tương lai tăng lên
12
Một công ty niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch TP Hồ Chí Minh thông báo ngày chốt danh sách cổ đông để chia cổ tức là 25/5/2010. Theo quy định ngày giao dịch không hưởng quyền của cổ phiếu này là:
A. Từ ngày 22/5/2010 đến ngày 25/5/2010
B. Từ ngày 23/5/2010 đến ngày 25/5/2010
C. Từ ngày 24/5/2010 đến ngày 25/5/2010
D. Ngày 25/5/2010
E. Không có đáp án nào đúng
13
Rủi ro hệ thống là:
A. Những rủi ro phát sinh từ nội tại của một công ty
B. Có thể ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường
C. Bao gồm cả rủi ro lãi suất
D. Bao gồm cả rủi ro lạm phát
E. Cả A, B, C, D
14
Tỷ lệ lãi mà người phát hành hứa trả cho người sở hữu trái phiếu được gọi là:
A. Lãi suất danh nghĩa
B. Lãi suất hoàn vốn C. Lãi suất hiện hành
D. Lãi suất chiết khấu E. Lãi suất tái đầu tư
15
Phát hành riêng lẻ là quá trình:
A. Cổ phiếu được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
B. Cổ phiếu được phát hành cho tối thiểu 50 nhà đầu tư
C. Cổ phiếu được bán trong phạm vi một số người nhất định
D. Cổ phiếu lần đầu tiên được phát hành ra công chúng
E. Cổ phiếu lần đầu tiên được giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán
16
Cổ đông sở hữu cổ phiếu thường có quyền:
A. Trực tiếp rút vốn ra khỏi công ty cổ phần trong mọi trường hợp
B. Được hoàn lại phần vốn đã góp vào công ty trong trường hợp công ty bị giải thể hay phá sản.
C. Chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần
D. A và B
E. B và C
17
Lệnh thị trường là loại lệnh:
A. Chấp nhận mua, bán theo giá hiện hành trên thị trường
B. Đưa ra mức giá mua hay bán có thể chấp nhận được
C. Được ưu tiên giao dịch trước các loại lệnh khác.
D. Chưa được áp dụng trên thị trường chứng khoán Việt Nam
E. Cả A, C và D
18
Giá tham chiếu của cổ phiếu VNM trên Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh ngày 15/4/2010 là 100.000 VND. Trong ngày hôm đó cổ phiếu VNM sẽ được giao dịch:
A. Với giá tối đa là 130.000 VNĐ
B. Với giá tối đa là 105.000 VNĐ
C. Với giá tối thiểu là 95.000 VNĐ
D. Với giá tối thiểu là 85.000 VNĐ
E. Không có đáp án nào đúng
19
Phân tích cơ bản:
A. Còn được gọi là phân tích tài chính
B. Nhằm xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu
C. Nhằm xác định thời điểm hợp lý để đầu tư vào cổ phiếu
D. A và B
E. A và C
20
"Đánh giá giá trị của doanh nghiệp và nền kinh tế" là chức năng của:
A. Thị trường chứng khoán sơ cấp
B. Thị trường chứng khoán thứ cấp
C. Thị trường tiền tệ
D. A và B
E. Không có đáp án đúng
21
Luận điểm chủ yếu của phân tích kỹ thuật là:
A. Sự biến động của giá cổ phiếu có tính chất chu kỳ
B. Giá thị trường của cổ phiếu dao động xung quanh giá trị nội tại của nó
C. Giá trị của doanh nghiệp là yếu tố cơ bản quyết định giá cổ phiếu
D. A và B
E. A và C
22
Hình thức sở hữu của Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh là:
A. Sở hữu thành viên
B. Sở hữu cổ phần C. Sở hữu nhà nước
D. Sở hữu tư nhân E. Không có đáp án nào đúng
23
Tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, hiện nay biên độ giao động giá cổ phiếu được áp dụng là:
A. ± 5% giá tham chiếu
B. ± 7% giá tham chiếu
C. ± 10% giá tham chiếu
D. Không áp dụng biên độ giao động giá
E. Không có đáp án nào đúng
24
Cỏ phiếu ngân quỹ là loại cổ phiếu:
A. Đang lưu hành trên thị trường chứng khoán
B. Đã được phát hành và được chính tổ chức phát hành mua lại
C. Có quyền hưởng cổ tức
D. Không có quyền được hưởng cổ tức
E.B và D
25
Lệnh giao dịch trong đó người đặt lệnh đưa ra các mức giá mua và bán có thể chấp nhận là:
A. Lệnh giới hạn
B. Lệnh thị trường
C. Lệnh dừng
D. Lệnh ATO
E. Lệnh ATC
26
Loại trái phiếu không xác định lãi suất danh nghĩa khi phát hành mà quy định cứ định kỳ lại thay đổi lãi suất theo lãi suất thị trường được gọi là:
A. Trái phiếu thu nhập
B. Trái phiếu chiết khấu
C. Trái phiếu có lãi suất thả nổi
D. Trái phiếu đầu cơ
E. Trái phiếu có thu nhập cố định
27
Nếu một công ty cổ phần phá sản thì thứ tự ưu tiên chi trả được sắp xếp như sau:
A. Cổ đông ưu đãi, trái chủ, cổ đông thường
B. Cổ đông thường, cổ đông ưu đãi, trái chủ
C. Trái chủ, cổ đông thường, cổ đông ưu đãi
D. Trái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường
E. Ý kiến khác
28
Trường hợp một tổ chức niêm yết chính thức sáp nhập, liên kết hoặc tham gia vào hiệp hội với một tổ chức không niêm yết và kết quả là tổ chức không niêm yết lấy được quyền kiểm soát tổ chức niêm yết gọi là:
A. Niêm yết cửa sau
B. Niêm yết bổ sung
C. Niêm yết từng phần
D. Niêm yết lần đầu
E. Niêm yết lại
29
Trong các loại chứng khoán sau, loại chứng khoán không xác định thời gian đáo hạn là:
A. Trái phiếu có lãi suất thả nổi
B. Trái phiếu có lãi suất cố định
C. Cổ phiếu
D. Hợp đồng quyền chọn
E. Hợp đồng tương lai
30
Trong phiên giao dịch từ 10h đến 10h15, Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng:
A. Lệnh giới hạn và lệnh AT0
B. Lệnh thị trường và lệnh ATO
C. Lệnh giới hạn và lệnh ATC
D. Lệnh thị trường và lệnh ATO
E. Lệnh giới hạn và lệnh thị trường.
B1
31
Một trái phiếu có thời hạn 10 năm, mệnh giá 100tr, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, đã lưu hành được 3 năm và hưởng lãi 3 lần. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12%/năm, mức giá hợp lý để nhà đầu tư mua cổ phiếu này là:
A. 100.000.000 đồng
B. 45.637.000 đồng
C. 41.114.000 đồng
D. Không có đáp án đúng.
32
Trái phiếu có thời hạn 10 năm, mệnh giá 50tr, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả lãi một lần khi đáo hạn đã lưu hành được 5 năm. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 14%/năm, mức giá hợp lý để nhà đầu tư mua trái phiếu này là:
A. 46.743.200 đồng
B. 41.260.200 đồng
C. 40.000.000 đồng
D. 29.130.000 đồng
E. Không có đáp án đúng
33
Một công ty đang phát hành trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 100tr, thời hạn 5 năm trên thị trường. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12%/năm, mức giá hợp lý để nhà đầu tư mua trái phiếu này là:
A. 100.000.000 đồng
B.88.000.000 đồng
C.68.134.000 đồng
D. 56.740.000 đồng
E. Không có đáp án nào đúng
34
Một nhà đầu tư mua một trái phiếu có mệnh gía 100tr, lãi suất 10%/năm, thời hạn 10 đã lưu hành được 5 năm và trả lãi 5 lần. Ông ta dự tính số tiền lãi thu được sẽ tiếp tục đầu tư vào một lĩnh vực khác có lãi suất 8%/năm.Với lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức 8%/năm, sau 5 năm đầu tư nhà đầu tư có khả năng thu được cả lãi lẫn vốn gốc là:
A. 150.000.000 đồng
B. 162.345.000 đồng
C. 168.970.000 đồngD. 176.846.000 đồng
E. Không có đáp án đúng
35
Cho tình hình tài chính tại một công ty như sau:
1. Cổ phiếu đã phát hành
- Cổ phiếu ưu đãi (loại tích lũy và không tham dự): 2.500.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/Cp, lãi suất 12%/năm.
- Cổ phiếu thường 5.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/CP.
2. Trong năm N công ty đã mua lại 500.000 cổ phiếu và đã hoàn tất việc thanh toán.
3. Theo bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N,tổng tài sản của công ty là : 157.680.000.000 đồng; Tổng nợ : 88.750.000.000 đồng.
4. Trong hai năm (N-1 và N) do hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn nên công ty chưa trả được cổ tức cho các cổ đông ưu đãi.
5. Theo báo cáo kết quả kinh doanh năm N lợi nhuận trước thuế của công ty năm N là 15.000.000.000 đồng
Theo các dữ liệu đã cho ở trên số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty là:
A. 5.000.000 cổ phiếu
B. 4.500.000 cổ phiếu
C. 7.00.000 cổ phiếu
D. 6.500.000 cổ phiếu
E. Không có đáp án đúng
36
Theo số liệu đã cho ở câu C18, giá trị sổ sách 1 cổ phiếu của công ty năm N là:
A. ≈ 8.428 đồng
B. ≈ 15.317 đồng
C. ≈ 13.984 đồng
D. ≈ 18.428 đồng
E. Không có đáp án đúng
37
Theo số liệu đã cho ở câu C18, EPS của công ty là:
A. ≈ 3.333 đồng
B. ≈ 2.500 đồng C. ≈ 1.8333 đồng
D. ≈ 1.166 đồng E. Không có đáp án đúng
38
Tại phiên giao dịch ngày 31/12/N Sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở cửa trong một phiên giao dịch đã tập hợp được các lệnh giao dịch của cổ phiếu Z như sau:
Số hiệu cổ phiếu đặt mua
Số lượng cổ phiếu đặt mua
Giá (đồng)
Số lượng cổ phiếu đặt bán
Số hiệu cổ phiếu đặt bán
M1
20.000
ATC
15.000
S1
M2
18.000
23000
17.000
S2
M3
16.000
24.000
21.000
S3
M4
20.000
25.000
26.000
S4
M5
16.000
26.000
30.000
S5
M6
15.000
27.000
32.000
S6
Gía mở cửa của cổ phiếu Z trong phiên giao dịch trên là:
23.000 đồng
24.000 đồng
25.000 đồng
26.000 đồng
27.000 đồng
39
Theo dữ liệu của câu C21, khối lượng cổ phiếu được giao dịch tại phiên giao dịch là:
A.32.000
B.35.000
C.51.000
D.71.000
E.82.000
40
Các lệnh được thực hiện gồm:
A. M1; M2; M3; S1; S2; S3
B. M1,M2,M3,M4, S3,S4,S5,S6
C. M4,M5,M6, S1,S2, S3
D. M4,M5,M6, S1,S2,S3,S4
E.M1,M4,M5,M6,S1,S2,S3,S4
41
Một nhà đầu tư mua một trái phiếu mới phát hành có mệnh gía 100 triệu, thời hạn 10 năm, lãi suất 10% năm và dự kiến sẽ bán sau 3 năm nữa. Với lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức 8%/năm, ông ta có khả năng bán trái phiếu với giá:
A. 100.000.000 đồng
B. 110.410.000 đồng
C.120.000.000 đồng
D.124.236.000 đồng
E. Không có đáp án đúng
42
Cổ tức của một loại cổ phiếu năm N là 1.200 đồng; với tốc độ tăng trưởng cổ tức đều đặn 5% và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư luôn ổn định ở mức 10%, sau 5 năm nữa cổ phiếu này sẽ được bán với giá:
A.24.000 đồng
B.29.172 đồng
C. 30.630 đồng
D. 32.163 đồng
E. Không có đáp án nào đúng
43
Một loại cổ phiếu có mệnh gía 10.000 đang được bán với giá 12.000 đồng trên thị trường. Với mức cổ tức cố định hàng năm là 2.000 đồng và lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư luôn duy trì ở mức 10%/năm. Sau 5 năm nữa cổ phiếu của công ty sẽ có giá:
A. 10.000 đồng B. 12.000 đồng
C. 15.000 đồng D. 20.000 đồng
E. Không có đáp án đúng
44
Công ty cổ phần XQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 2.000 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau:
Ba năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 6%/năm.
Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ồn định là 10%/năm.
Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, cổ phiếu này có giá hiện hành là:
A. 59.272 đồng B. 53.082 đồng
C. 51.365 đồng D. 48.320 đòng
E. Không có đáp án đúng
45
Công ty cổ phần NXQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 1.200 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau:
Hai năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 10%/năm.
Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 6%/năm.
Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, sau 5 năm nữa cổ phiếu này có giá là :
A. 45.827,91 đồng
B. 34.468,12 đồng
C. 22.913,96 đồng
D. 21.616,94 đồng
E.Không có đáp án nào đúng
46
Công ty cổ phần NXQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 1.200 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau:
Năm năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 10%/năm.
Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 6%/năm.
Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, sau 2 năm nữa cổ phiếu này có giá là :
A. 25.248,32 đồng
B. 22.913,96 đồng
C. 21.616,94 đồng
D. 19.239,20 đồng
E. Không có đáp án nào đúng
47
Công ty cổ phần XQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 2.000 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau:
Ba năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 6%/năm.
Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ồn định là 10%/năm.
Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, sau 1 năm cổ phiếu này có gía là:
A. 28.390 đồng
B. 25.248,32 đồng
C. 22.913,96 đồng
D. 21.616,94 đồng
E. Không có đáp án nào đúng
48
Nếu nhà đầu tư muốn đầu tư vào loại trái phiếu có thị giá tăng thì anh ta nên mua trái phiếu khi:
A. Lãi suất đang cao và người ta hy vọng lãi suất sẽ giảm trong tương lai.
B. Lãi suất đang thấp và người ta hy vọng lãi suất sẽ tăng trong tương lai.
C. Lãi suất ổn định và người ta hy vọng nó vẫn tiếp tục ổn định.
D. Trái phiếu sắp đến ngày đáo hạn.
E. Trái phiếu sắp đến ngày được trả lãi.
49
Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản
A. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
B. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
C. Tỷ số P/E
D. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán
E. Cổ tức
50
Trong quy trình phân phối lợi nhuận của công ty cổ phần
A. Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được trả trước thuế
B. Chi phí lãi vay được trả sau thuế
C. Cổ tức của cổ phiếu thường chỉ được xác định sau khi công ty đã đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Cổ tức được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
E. Các cổ đông ưu đãi chỉ được nhận cổ tức sau các cổ đông thường
51
Giá chứng giảm do tác động của đồng nội tệ bị giảm giá được coi là:
A.Rủi ro tỷ giá
B. Rủi ro hệ thống
C. Rủi ro không hệ thống
D. A và B
E. A và C
52
Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh là:
A. Thị trường chứng khoán sơ cấp
B. Thị trường chứng khoán thứ cấp
C. Thị trường OTC
D. Thị trường phát hành
E. Thị trường cấp 1
53
Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ thường có thời hạn
A. Trên 5 năm
B. Từ 1 – 5 năm
C.Trên 1 năm
D. 1 năm
E. Dưới 1
54
Loại trái phiếu mà nhà đầu tư được mua với giá thấp hơn mệnh giá và không được trả lãi hàng năm là:
A. Trái phiếu chuyển đổi
B. Trái phiếu chiết khấu C. Trái phiếu đầu cơ
D. Trái phiếu dài hạn E. Trái phiếu thả nổi
55
Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu:
A. Quyền lợi của cổ đông bị giới hạn so với cổ đông thường
B. Cổ đông có quyền mua cổ phiếu mới khi công ty phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng.
C. Cổ đông có quyền được hoàn lại phần vốn đã góp vào công ty khi có yêu cầu.
D. Cổ đông có quyền nhận cổ tức cao hơn so với các cổ đông thường.
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
56
Trong trường hợp bình thường, biên độ giao động giá được áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội là:
A. ± 5% giá tham chiếu B. ± 7% giá tham chiếu
C. ± 10% giá tham chiếu D. Không áp dụng biên độ giao động giá
E. Không có đáp án nào đúng
57
Trong trường hợp bình thường giá tham chiếu của cổ phiếu giao dịch là:
A. Giá mở cửa của ngày giao dịch
B. Giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch
C. Giá đóng cửa của ngày giao dịch
D. Gía đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất
E. Không có đáp án đúng
58
Việc chi trả cổ tức của cổ phiếu thường bằng cổ phiếu:
A. Làm tăng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần
B. Làm tăng vốn kinh doanh của công ty cổ phần
C. Làm giảm nguồn vốn kinh doanh của công ty cổ phần
D. Làm giảm nợ phải trả của công ty cổ phần
E. Không có đáp án nào đúng
59
Nhà đầu tư A đang sở hữu 100 cổ phiếu thường của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long. Trong Đại hội cổ đông nhiệm kỳ 2010 – 2013 họp ngày 25/8/2010 để bầu ra 5 thành viên của Hội đồng quản trị nếu các cổ đông được hưởng quyền bỏ phiếu tích lũy thì số phiếu bầu tối đa m