OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN VIỆT NAM 2003 - BẢNG A
Tính nhiệt độcủa ngọn lửa CO cháy trong hai trường hợp sau:
a) Cháy trong oxy tinh khiết (20% oxy và 80% nitơtheo thểtích)
b) Cháy trong oxy tinh khiết
Cho biết lượng oxy vừa đủcho phản ứng, nhiệt độlúc đầu là 25oC.
Entanpi cháy của CO ở25oC và 1atm là 283kJ.mol-1. Nhiệt dung mol chuẩn của các chất như
sau:
Cop(CO2, k) = 30,5 + 2.10-2T
Cop(N2, k) = 27,2 + 4,2.10-3T
54 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 6437 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bộ đề Olympic hóa học Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. OLYMPIC HÓA HỌC VIỆT NAM:
OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN VIỆT NAM 2003 - BẢNG A
Tính nhiệt độ của ngọn lửa CO cháy trong hai trường hợp sau:
a) Cháy trong oxy tinh khiết (20% oxy và 80% nitơ theo thể tích)
b) Cháy trong oxy tinh khiết
Cho biết lượng oxy vừa đủ cho phản ứng, nhiệt độ lúc đầu là 25oC.
Entanpi cháy của CO ở 25oC và 1atm là 283kJ.mol-1. Nhiệt dung mol chuẩn của các chất như
sau:
Cop (CO2, k) = 30,5 + 2.10-2T
Cop (N2, k) = 27,2 + 4,2.10-3T
BÀI GIẢI:
a) KTdTCCH
T
o
P
o
P
o
NCO
25550)2(
298
298 22
=⇒=++Δ ∫
b) KTdTCH
T
o
P
o
CO
40980
298
298 2
=⇒=+Δ ∫
OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN VIỆT NAM 2003 - BẢNG A
Cho các số liệu sau ở 298K:
Ag+(dd) N3-(dd) K+(dd) AgN3(r) KN3(r)
∆Gott(kJ.mol-1) 77 348 -283 378 77
1) Xác định chiều xảy ra của các qúa trình sau:
Ag+(dd) + N3-(dd) → AgN3(r)
K+(dd) + N3-(dd) → KN3(r)
2) Tính tích số tan của chất điện li ít tan.
3) Hỏi phản ứng gì xảy ra khi muối KN3 tác dụng với HCl đặc.
BÀI GIẢI:
1) Ag+(dd) + N3-(dd) → AgN3(r)
∆Go = 378 – (77 + 348) = -47kJ: Chiều thuận.
K+(dd) + N3-(dd) → KN3(r)
∆Go = 77 – (-283 + 348) = 12kJ: Chiều nghịch.
2) AgN3 là chất ít tan. Gọi Ks là tích số tan của nó:
910.79,5
237,8
298.314.8.303.2
47000lg
−=⇒
−=−=
s
s
K
K
3) KN3 + HCl → HN3 + KCl
HN3 + 3HCl → NH4Cl + N2 + Cl2
→ KN3 + 4HCl → NH4Cl + N2 + Cl2 + KCl.
OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN VIỆT NAM 2005 - BẢNG B
Một phản ứng dùng để luyện kẽm theo phương pháp khô là:
ZnS(r) + 3/2O2(k) → ZnO(r) + SO2(k)
1) Tính ∆Ho của phản ứng ở nhiệt độ 298K và 1350K, coi nhiệt dung của các chất không phụ
thuộc vào nhiệt độ ở miền nhiệt độ nghiên cứu.
2) Giả thiết ZnS nguyên chất. Lượng ZnS và không khí (20% O2 và 80% N2 theo thể tích) lấy
đúng tỉ lệ hợp thức bắt đầu ở 298K sẽ đạt đến nhiệt độ nào khi chỉ hấp thụ lượng nhiệt tỏa ra
do phản ứng ở điều kiện chuẩm tại 1350K (lượng nhiệt này chỉ dùng để nâng nhiệt độ các
chất đầu)
Hỏi phản ứng có duy trì được không, nghĩa là không cần cung cấp nhiệt từ bên ngoài, biết
rằng phản ứng trên chỉ xảy ra ở nhiệt độ không thấp hơn 1350K?
3) Thực tế trong quặng sfalerit ngoài ZnS còn chứa SiO2. Vậy hàm lượng % của ZnS trong
quặng tối thiểu phải là bao nhiêu để phản ứng có thể tự duy trì được?
Cho biết entanpi tạo thành chuẩn của các chất ở 25oC (kJ.mol-1)
Hợp chất: ZnO(r) ZnS(r) SO2(k)
∆Hof -347,98 -202,92 -296,90
Nhiệt dung mol đẳng áp của các chất (J.K-1.mol-1):
Hợp chất ZnS(r) ZnO(r) SO2(k) O2(k) N2(k) SiO2(r)
Cop 58,05 51,64 51,10 34,24 30,65 72,65
Biết MZnS = 97,42g.mol-1; MSiO2 = 60,10g.mol-1
BÀI GIẢI:
1) ∆Ho298 = -347,98 – 296,90 + 202,92 = -441,96kJ
∆Cop = 51,64 + 51,10 – 58,05 – 3/2.34,24 = -6,67J.K-1
∆H1350 = -448976,84J
2)
KTdTH
JKCCCC
T
o
o
Np
o
Op
o
ZnSp
o
P
1829031,293
31,29362
3
298
1350
1
)()()( 22
=⇒=+Δ
=++=
∫
∑ −
T = 1829K > 1350K nên phản ứng tự duy trì được.
3) Gọi x là số mol SiO2 có trong 1 mol ZnS
∑ −+=+++= )(65,7231,293623 1)()()()( 222 JKxxCCCCC o SiOpo Npo Opo ZnSpop
∫ ∫ =⇒=++− 1350
298
1350
298
84,1065,7231,29384,448976 molxxdTdT
⇒ %ZnS = 47%
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM 2002 (Bảng A)
Khí NO kết hợp với hơi Br2 tạo ra một khí duy nhất trong phân tử có 3 nguyên tử.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Biết phản ứng trên thu nhiệt, tại 25oC có Kp = 116,6. Hãy tính Kp (ghi rõ đơn vị) tại 0oC ; 50oC. Giả
thiết rằng tỉ số giữa hai trị số hằng số cân bằng tại 0oC với 25oC hay 25oC với 50oC đều bằng 1,54.
3. Xét tại 25oC, cân bằng hoá học đã được thiết lập. Cân bằng đó sẽ chuyển dịch như thế nào? Nếu:
a) Tăng lượng khí NO.
b) Giảm lượng hơi Br2.
c) Giảm nhiệt độ.
d) Thêm khí N2 vào hệ mà:
- Thể tích bình phản ứng không đổi (V = const)
- ¸p suất chung của hệ không đổi (P = const).
BÀI GIẢI:
1. 2 NO(k) + Br2 (hơi) → 2 NOBr (k) ; ΔH > 0 (1)
Phản ứng pha khí, có Δn = -1 → đơn vị Kp là atm-1 (2)
2. Do phản ứng thu nhiệt nên có liên hệ
Kp tại O2 < Kp tại 252 < Kp tại 502 (3)
Vậy : Kp tại 250 = 1 / 1,54 x Kp t¹i 252 = 116,6 / 1,54 = 75,71 (atm-1)
Kp tại 252 = 1,54 x Kp t¹i 252 = 116,6 x 1,54 ≈ 179, 56 (atm-1)
3. Xét sự chuyển dời cân bằng hoá học taji 25OC.
Trường hợp a và b: về nguyên tắc cần xét tỉ số:
PNOBr
Q = (4) (Khi thêm NO hay Br
(PNO) 2
) 2
Sau đó so sánh trị số Kp với Q để kết luận.
Tuy nhiên, ở đây không có điều kiện để xét (4); do đó xét theo nguyên lý Lơ satơlie.
a. Nếu tăng lượng NO, CBHH chuyển dời sang phải.
b. Nếu giảm lượng Br2, CBHH chuyển dời sang trái.
c. Theo nguyên lý Lơsatơlie, sự giảm nhiệt độ làm cho CBHH chuyển dời sang trái, đê
chống lại sự giảm nhiệt độ.
d. Thêm N2 là khí trơ.
+ Nếu V = const: không ảnh hưởng tới CBHH vì N2 không gây ảnh hưởng nào lên hệ
(theo định nghĩa áp suất riêng phần).
+ Nếu P = const ta xét liên hệ.
Nếu chưa có N2: P = pNO + pBr2 + pNOBr (a)
Nếu có thêm N2: P = p’NO + p’Br2 + p’NOBr + Pn2 (b)
V× P = const nên pi' < pi
Lúc đó ta xét Q theo (4) liên hệ / tương quan với Kp:
1. Nếu Q = Kp: không ảnh hưởng
2. Nếu Q > Kp : CBHH chuyển dời sang trái, để Q giảm tới trị số Kp.
3. Nếu Q <Kp: CBHH chuyển dời sang phải, để Q tăng tới trị số Kp.
Xảy ra trường hợp nào trong 3 trường hợp trên là tuỳ thuộc vào pi tại cân bằng hoá học.
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM 2003 (Bảng A)
Khi nung nóng đến nhiệt độ cao PCl5 bị phân li theo phương trình
PCl5 (k) ⇋ PCl3 (k) + Cl2 (k)
1. Cho m gam PCl5 vào một bình dung tích V, đun nóng bình đến nhiệt độ T (K) để xảy ra
phản ứng phân li PCl5. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình bằng p. Hãy thiết
lập biểu thức của Kp theo độ phân li α và áp suất p. Thiết lập biểu thức của Kc theo α, m, V.
2. Trong thí nghiệm 1 thực hiện ở nhiệt độ T1 người ta cho 83,300 gam PCl5 vào bình dung tích
V1. Sau khi đạt tới cân bằng đo được p bằng 2,700 atm. Hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với
hidro bằng 68,862. Tính α và Kp.
3. Trong thí nghiệm 2 giữ nguyên lượng PCl5 và nhiệt độ như ở thí nghiệm 1 nhưng thay
dung tích là V2 thì đo được áp suất cân bằng là 0,500 atm. Tính tỉ số 2
1
V
V
.
4. Trong thí nghiệm 3 giữ nguyên lượng PCl5 và dung tích bình V1 như ở thí nghiệm 1
nhưng hạ nhiệt độ của bình còn T3 = 0,9 T1 thì đo được áp suất cân bằng là 1,944 atm.
Tính Kp và α. Từ đó cho biết phản ứng phân li PCl5 thu nhiệt hay phát nhiệt.
Cho: Cl = 35,453 ; P : 30,974 ; H = 1,008 ; Các khí đều là khí lí tưởng.
BÀI GIẢI:
1. Thiết lập biểu thức cho Kp, Kc
PCl5 (k) ⇌ PCl3 (k) + Cl2 (k)
ban đầu a mol
cân bằng a – x x x (mol)
Tổng số mol khí lúc cân bằng : a + x = n
α = x
a
; Khối lượng mol: = 30,974 + 5 x 35,453 = 208,239 (g/mol)
5PCl
M
= 30,974 + 3 x 35,453 = 137,333 (g/mol)
3PCl
M
= 70,906 (g/mol)
2Cl
M
gam
208,239 gam/mol
m
= a mol PCl5 ban đầu
*¸p suất riêng phần lúc cân bằng của mỗi khí:
=
5PCl
P pa x
a x
−
+ trong đó = = 3PClP 2ClP +
x
P
a x
Kp =
×
2 3
5
Cl PCl
PCl
P P
P =
⎛ ⎞×⎜ ⎟+⎝ ⎠
⎛ ⎞⎜ ⎟+⎝ ⎠
2
-
x
p
a x
a x
p
a x
= ( ) × ×+
2
2
2
x
p
a x
+⎛ ⎞⎜ ⎟−⎝ ⎠
a x
a x
× 1
p
Kp = ×+ −
2
( ) (
x p
a x a x)
= −
2
2 2
×x
a x
p ; Kp = ×
−
2
2
2 2
2 2
x
a p
a x
a a
= αα ×−
2
21
p
* Kc = [PCl5] =
α−(1 )a
V
trong đó [PCl3] = [Cl2] =
αa
V
Kc = [ ] [ ]3 2
5
Cl
[ ]
PCl
PCl
= ( )α 2
2
a
V
( )α× −1
V
a
= α α−
2
(1 )
a
V
= α α−
2
208,239 (1 )
m
V
Hoặc: Kp = Kc (RT)∆V ∆Vkhí = 1
Kp = Kc (RT) pV = nRT = (a + x) RT → RT = +
pV
a x
= α+(1 )
pV
a
Kp = Kc +
pV
a x
→ α α ×−
2
1
p = Kc +
pV
a x
Thay x = aα → αα ×−
2
21
p = Kc α+(1 )
pV
a
→ Kc = α αα
+× −
2
2
(1 )
1
a
V
Kc = ( )
α α
α α
+× +
2 (1 )
1 (1-
a
V )
= α α−
2
(1 )
a
V
= α α−
2
208,239 V (1 )
m
* Quan hệ Kp và Kc. Từ cách 1 : Kc = Kp 1
RT
Thay RT = pV
a(1 )α+ → Kc = Kp
a(1 )
pV
α+× = 2 a(1 )1 pp V
α α
α
+×− =
2a
V(1 )
α
α−
2. Thí nghiệm 1 : ban đầu = a = 5PCln
83,30 g
208,239 g/mol
= 0,400 mol
M của hỗn hợp cân bằng: 68,826 × 2,016 = 138,753 g/mol
Tổng số mol khí lúc cân bằng: n1 = a (l + α1) = 83,30 g138,753 g/mol = 0,600 mol
n1 = a (1 + α1) = 0,400 (1 + α1) = 0,600 → α1 = 0,500
* Tìm Kp tại nhiệt độ T1 : Kp =
2
21
α
α ×− p =
2
2
(0,5)
1 (0,5)
×− 2,70 = 0,900
3. Thí nghiệm 2: - Giữ nguyên nhiệt độ → Kp không đổi.
- Giữ nguyên số mol PCl5 ban đầu: a = 0,400mol.
- ¸p suất cân bằng P2 = 0,500 atm.
Ta có
2
2
2
21
α
α ×− p2 = Kp =
2
2
2
21
α
α ×− 0,500 = 0,900 → α2
2 = 0,64286 → α2 = 0,802
Tổng số mol khí lúc cân bằng: n2 = 0,400 + (1+ α2) ≈ 0,721 (mol).
* Thể tích bình trong TN 2: V2 = 2 1
2
n RT
p
so víi V1 = 1 1
1
n RT
p
2
1
V
V
= 2
1 2
n p
n p
1× = 0,721 2,700
0,600 0,500
× = 6,486 (lần)
4. Thí nghiệm 3:
- Thay đổi nhiệt độ → Kp thay đổi.
- Giữ nguyên số mol PCl5 ban đầu a = 0,400 mol và V1
- ¸p suất cân bằng P3 thay đổi do: nhiệt độ giảm (T3 = 0,9 T1), tổng số mol
khí thay đổi (n3 ≠ n1).
P3 = 1,944 atm ; Tính α3 :
n3 = a (1+ α3) = 0,400 × (1+ α3) ; p3V1 = n3RT3 = 0,9 n3RT1 ; P1V1 = n1RT1.
3 3
1 1
P 0,9n
P n
= → 30,400 (1 ) 0,91,944
2,700 0,600
α× + ×= → α3 = 0,200 → n3 = 0,48 mol
* KP (T3 ) =
2
3
32
3
p
1
α
α ×− =
2
2
(0, 200)
1 (0, 200)
×− 1,944 = 0,081
* Khi hạ nhiệt độ, Kp giảm → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Chiều nghịch là
chiều phát nhiệt → Chiều thuận là chiều thu nhiệt.
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM 2004 (Bảng A)
1. Người ta nung nóng đến 8000C một bình chân không thể tích 1 lít chứa 10,0 gam canxi
cacbonat và 5,6 gam canxi oxit. Hãy tính số mol khí cacbonic có trong bình. Muốn cho lượng
canxi cacbonat ban đầu phân hủy hết thì thể tích tối thiểu của bình phải bằng bao nhiêu? Biết tại
nhiệt độ đó khí CO2 trong bình có áp suất là 0,903 atm .
2. Tại 200C, phản ứng: H2 (k) + Br2 (lỏng) 2 HBr (k) (1)
có hằng số cân bằng Kp = 9,0 .1016 . kí hiệu (k) chỉ trạng thái khí.
a) Hãy tính Kp của phản ứng: H2 (k) + Br2 (k) 2 HBr (k) (2)
tại 20OC và áp suất p = 0,25 atm.
b) Hãy cho biết sự chuyển dịch cân bằng hóa học của phản ứng (2) nếu giảm thể tích bình phản
ứng ở hai trường hợp:
Br2 (k)
*) Trong bình không có Br2 (lỏng) ; **) Trong bình có Br2 (lỏng).
BÀI GIẢI:
1. a) Với điều kiện đã cho trong bình có phản ứng:
CaCO3 ⇌ CaO + CO2 (k) (*)
Trong bình chỉ có khí CO2. Giả thiết đó là khí lý tưởng, ta có:
n = = = 0,01 (mol). Vậy n = 0,01 mol. PV RT
0,903 × 1,0
0,082054 × 1073,15 CO
Nhận xét:
Theo đề bài, lượng CaCO3 cho vào bình chân không là:
n = = 0,1 mol
2
3
10
CaCO 100
Lượng CaCO3 đã bị phân tích chỉ là 0,01 mol.
Sự có mặt của 5,6 gam CaO và lượng CaCO3 còn lại không ảnh hưởng tới kết quả tính vì
các chất này ở trạng thái rắn chiếm thể tích không đáng kể.
b) Giả thiết lượng CaCO3 cho vào bình chân không bị phân tích hết áp suất khí CO2 vẫn là 0,903
atm (vì phản ứng (*) đạt tới cân bằng hoá học ).
Do đó:
Vmin = n RT / P = 0,1 × 0,082054 × 1073,15 / 0,903 = 9,75 (lít)
2. a) Phản ứng H2 (k) + Br2 (lỏng) ⇌ 2 HBr (k) (1)
có (Kp)1 = p2HBr / p H2 (a)
còn phản ứng: H2 (k) + Br2 (k) ⇌ 2 HBr (k) (2)
có (Kp)2 = p2HBr / p H2 × p Br2 (b)
Xét cân bằng Br2 (lỏng) ⇌ Br2 (k) (3)
có (Kp)3 = pBr2 (k) (c)
Khi tổ hợp (1) với (3) ta có cân bằng (2):
H2 (k) + Br2 (lỏng) ⇌ 2 HBr (k) (1)
Br2 (l) ⇌ Br2 (k) (3)
(1) – (3): H2 (k) + Br2 (k) ⇌ 2 HBr (k) (2)
Vậy (Kp)2 = = = 3,6 . 1017 (atm)
b) Khi giảm thể tích bình phản ứng nghĩa là tăng áp suất riêng phần của khí trong hệ. Xét:
Q = p2HBr / p H2 × p Br2 (d)
Trường hợp 1: Không có brom lỏng trong bình: Phản ứng (2) có tăng số mol khí trước và sau
phản ứng bằng nhau (Δn = 0) nên sự thay đổi áp suất đó không dẫn tới chuyển dịch cân bằng
(2).
Trường hơp 2: Có brom lỏng trong bình: áp suất riêng phần của các khí H2 , HBr tăng; trong lúc
đó áp suất riêng phần của Br2 khí lại không đổi do còn Br2 lỏng.
Theo (d), vì số mũ của pHBr lớn hơn số mũ của pH2 nên sự tăng áp suất nói trên dẫn đến sự tăng Q
và cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều nghịch.
II. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ:
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ NĂM 1997:
a) Ở điều kiện ban đầu 300K và 1,01325.107Pa, khí clo được coi là khí lí tưởng. Giãn nở một
mol khí Cl2 ở điều kiện đó đến áp suất cuối là 1,01325.105Pa. Trong qúa trình giãn nở đó áp suất
ngoài luôn được giữ không đổi là 1,01325.105Pa. Kết qủa của sự giãn nở đó là khí clo được làm
lạnh đến 239K (đó cũng là điểm sôi thông thường của Cl2 lỏng), thấy có 0,1mol Cl2 lỏng được
ngưng tụ.
Ở điểm sôi thông thường, entanpi hóa hơi của Cl2 lỏng bằng 20,42kJ.mol-1, nhiệt dung mol
của Cl2 khí ở điều kiện đẳng tích là Cv = 28,66J.K-1mol-1 và tỉ trọng của Cl2 lỏng là 1,56 cũng tại
239K. Giả thiết nhiệt dung mol ở điều kiện đẳng áp của Cl2(k) là Cp=Cv+R. Biết 1atm =
1,01325.105Pa.
R = 8,314510J.K-1.mol-1 = 0,0820584L.atm.K-1.mol-1.
Hãy tính biến thiên nội năng (∆E) và biến thiên entropy của hệ (∆Ssys) trong các biến đổi
mô tả ở trên.
b) Với các phản ứng sau ở 298K:
[Ni(H2O)6]2+ + 2NH3 → [Ni(NH3)2(H2O)4]2+ + 2H2O (1)
lnKc = 11,60 và ∆Ho = -33,5kJ.mol-1
[Ni(H2O)6]2+ + en → [Ni(en)2(H2O)4]2+ + 2H2O (2)
lnKc = 17,78 và ∆Ho = -37,2kJ.mol-1
Ghi chú: en là viết tắt của etylendiamin (phối tử trung hòa hai răng).
Biết R = 8,314510J.K-1.mol-1 = 0,0820584L.atm.K-1.mol-1.
Tính ∆Go,∆So và Kc của phản ứng được (3) sau:
[Ni(NH3)2(H2O)4]2+ + en → [Ni(en)2(H2O)4]2+ + 2NH3 (3)
BÀI GIẢI:
a) Tóm tắt các chuyển hóa:
∆E1 ∆E2
1,01325.105Pa
(1atm)
Cl2(k)
1mol
300K
Cl2(k)
1mol
239K
Cl2(l)
0,1mol
239K
Làm lạnh
1,01325.107Pa
(100atm)
(Kp)
(Kp)
9,0 1
3
× 1016
0,25
Qúa trình chung là sự giãn nở kèm theo sự thay đổi trạng thái đẳng áp (khí sang lỏng) và
do nội năng (E) là một hàm trạng thái, sự biến đổi nội năng tổng cộng là ∆E = ∆E1 + ∆E2.
Qúa trình 1: ∆E1 = ∫nCvdT = -1748,3J
Qúa trình 2: Để thuận tiện, các số liệu được đổi sang atm; thủ tục tương đương cho Pa đòi
hỏi các hệ số thích hợp.
Theo quan điểm về năng lượng, qúa trình hình thành chất lỏng 2 có thể được chia thành
hai giai đoạn:
. Sự hóa hơi mất nhiệt (giảm nội năng, -) từ hệ thống ra môi trường ngoài (vì qúa trình
xảy ra ở áp suất không đổi, nhiệt bằng với biến thiên entanpy)
. Công thực hiện bởi môi trường ngoài để nén hệ xuống thể tích nhỏ hơn (tăng nội năng,
+).
Thể tích khí ngưng tụ là V = nRT/P = 1,96L
Thể tích của Cl2 lỏng = 4,54mL
∆E2 = ∆H2 - ∫Pext∆V (đổi pha) = ∆H2 – Pext(Vl – Vk)
Nhưng Vl gần bằng 0 nên có thể bỏ qua
(thể tích chất lỏng 4,5mL tính toán so với 17,6L, sai số tính toán 0,03%)
∆E2 = 0,1(-∆Hhơi) + Pext.Vk = -1843,5J.
∆E = ∆E1 + ∆E2 = -3591,8J
Entropy S là một hàm trạng thái hia biến số. Do trong qúa trình 1 các biến số đã biết là T
và P, S được biểu thị S(T,P).
∆Shệ = ∆S1 + ∆S2. và Cp = Cv + R = 36,97JK-1mol-1.
∆S1 = nCpln(T2/T1) – nRln(P2/P1) = 29,89JK-1.
Với sự chuyển pha (nhiệt độ không đổi) và trong điều kiện đẳng áp thì ∆S2 = ∆H2/T = -
8,54JK-1.
∆Shệ = 21,35JK-1.
b) Cần cảnh giác với việc bỏ qua các sai số sẽ thay đổi đến lời giải bài này: Sự khác biệt là
nhỏ do chuyển đổi qua lại với ln nhưng cách lập lụân sẽ ảnh hưởng nhiều hơn.
Đổi dấu của lnKc và ∆Ho cho phản ứng 1 khi đảo ngược.
Các hằng số cân bằng được nhân lên khi các phương trình được cộng thêm, như vậy sẽ
phải thêm các lnK.
Phản ứng 3 = Phản ứng 2 - phản ứng 1.
Vậy ∆S3 = ∆S2 - ∆S1 và ∆G3 = ∆G2 - ∆G1
∆Go1 = -RTlnKc1 = -28740J.mol-1 = -28,74kJ.mol-1.
∆Ho1 = -33,5kJ.mol-1.
∆So1 = (∆Ho1 - ∆Go1)/T = -0,0161kJ.K-1.mol-1 = -16,1JK-1mol-1.
Tương tự:
∆Go2 = -44,05kJ.mol-1.
∆Ho2 = -37,2kJ.mol-1.
∆So2 = -22,98JK-1mol-1.
Vậy các số liệu của phản ứng 3 là:
∆Ho3 = -3,7kJ
∆So3 = 39,01JK-1.
∆Go3 =∆Ho3 - T∆So3 = -15,35kJ.mol-1.
Vậy Kc3 = 4,90.10-2.
Mặt khác:
∆Go3 = ∆Go2 - ∆Go1 = -15,31kJ.mol-1 ⇒ Kc = 4,82.10-2.
∆So3 = (∆Ho3 - ∆Go3)/T = 38,96JK-1.
OLYMPIC HÓA HOC QUỐC TẾ 1999:
Hợp chất Q (khối lượng mol phân tử là 122,0g.mol-1) gồm có cacbon, hydro và oxy.
PHẦN A:
Nhiệt sinh (entanpi tạo thành) tiêu chuẩn của CO2(k) và H2O(l) tại 25oC tương ứng là –
393,51 và 285,83kJ.mol-1.
Hằng số khí R = 8,314J.K-.mol-1.
Dùng lượng dư oxy đốt cháy hết một mẫu chất rắn Q nặng 0,6000g trong một nhiệt lượng
kế ban đầu chứa 710,0g nước tại 25,000oC. Sau khi phản ứng xong, nhiệt độ lên tới 27,250oC và có
1,5144g CO2(k) và 0,2656g H2O được tạo thành.
1. Hãy xác định công thức phân tử và viết, cân bằng phương trình phản ứng đốt cháy Q với
trạng thái vật chất đúng.
Cho nhiệt dung riêng của nước là 4,184J.g-1.K-1 và biến thiên nội năng của phản ứng trên
(∆Uo) là –3079kJ.mol-1.
2. Hãy tính nhiệt dung của nhiệt lượng kế đó (không kể nước).
3. Hãy tính nhiệt sinh (entanpi tạo thành) tiêu chuẩn (∆Hof) của Q.
PHẦN B:
Số liệu sau đây thu được khi xét sự phân bố chất q giữa benzen với nước tại 6oC, CB và CW là
nồng độ cân bằng của chất Q tương ứng trong lớp benzen và lớp nước:
Giả thiết rằng không phụ thuộc vào nồng độ và nhiệt độ, chất Q chỉ có một dạng trong benzen.
Nồng độ (mol.L-1)
CB CW
0,0118 0,00281
0,0478 0,00566
0,0981 0,00812
0,156 0,0102
4. Với giả thiết Q ở dạng monome trong nước, bằng sự tính toán hãy chỉ ra liệu trong
benzen chất q ở dạng monome hay dime.
Độ giảm nhiệt độ đông đặc của một dung dịch loãng lí tưởng được tính theo biểu thức sau:
f
s
o
f
f
o
f H
XTR
TT Δ=−
2)(
Trong đó Tf là nhiệt độ đông đặc của dung dịch, Tof là nhiệt độ đông đặc của dung môi,
∆Hf là nhiệt độ nóng chảy của dung môi còn Xs là phần mol của chất tan. Khối lượng mol phân tử của
benzen là 78,0g.mol-1. Ở 1atm benzen nguyên chất có nhiệt độ đông đặc là 5,40oC. Benzen có nhiệt
nóng chảy là 9,89kJ.mol-1.
5. Hãy tính nhiệt độ đông đặc (Tf) của dung dịch gồm 0,244g chất Q và 5,85g benzen tại
1atm.
BÀI GIẢI:
1) 2:6:700984,0:0295,0:0344,0
16
1575,0
0,18
2.2656,0
0,44
5144,1:: =====OHC
Khối lượng phân tử của C7H6O2 = 122 giống như khối lượng phân tử đầu bài cho.
C7H6O2(r) + 15/2O2(k) → 7CO2(k) + 3H2O(l)
Hay 2C7H6O2(r) + 15O2(k) → 14CO2(k) + 6H2O(l)
2) Tổng nhiệt dung = 1.730,6 −=Δ
Δ=Δ KkJT
Un
T
q oQv
Nhiệt dung của nước = 710,0 . 4,184 = 2971J.K-1.
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế = 6730 – 2971 = 3759J.K-1.
3) ∆Ho = ∆Uo - RT∆nk = -3080 kJ.mol-1.
⇒∆Hof (Q) = -532kJ.mol-1.
4)
CB(mol.L-1) 0,0118 0,0478 0,0981 0,156
CW(mol.L-1) 0,00281 0,00566 0,00812 0,0102
CB/Cw 4,20 8,44 12,1 15,3
CB/Cw2 1,49.103 1,49.103 1,49.103 1,50.103
Từ các kết qủa trên ta thấy rằng tỉ số CB/Cw thay đổi đáng kể còn tỉ số CB/Cw2 hầu như
không đổi cho phép kết luận rằng trong benzen Q ở dạng dime.
5) Nếu Q hoàn toàn nhị hợp trong benzen thì MQ = 244
CTT
X
o
ff
Q
54,4861,0
10.32,1
0,78
85,5
244
244,0
244/244,0 2
2
=⇒=Δ⇒
=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +
= −
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2000:
Vào ngày 1tháng 7 năm 2000, đường hầm và cầu nối giữa Đan Mạch và Thụy Điển chính thức
được mở cửa. Nó bao gồm một đường hầm từ Copenhagen đến một hòn đảo nhân tạo và một chisc cầu
từ hòn đảo đó đến Malmo ở Thụy Điển. Vật liệu chính dung để xây dựng là thép và bêtông. Bài này sẽ
đề cập đến việc sản xuất và thoái hóa của từng vật liệu.
Bêtông được hình thành từ một hộn hợp của ximăng, nước, cát và đá nhỏ. Ximăng chứa chủ yếu
canxi silicat và canxi aluminat được sinh ra bằng cách đun nóng và nghiền nhỏ hỗn hợp đất sét và đá
vôi. Bước tiếp theo trong việc sản xuất ximăng là thêm một lượng nhỏ thạch cao CaSO4.2H2O để làm
tăng cường độ cứng của bêtông. Bước cuối cùng ta nâng nhiệt độ lên nhưng có thể nhận được sản phẩm
không mong muốn hemihydrat CaSO4.0,5H2O theo phản ứng:
CaSO4.2H2O(r) → CaSO4.0,5H2O + 1,5H2O
Các gía trị nhiệt động cho ở bảng sau: (biết p = 1,00bar)
∆Hosinh(kJ/mol) So(J.K-1.mol-1).
CaSO4.2H2O9(r) -2021,0 194,0
CaSO4.0,5H2O(r) -1575,0 130,5
H2O(h) -24,1,8 188,6
R = 8,314J.mol-1K-1 = 0,08314bar.mol-1.K-1.
0oC = 273,15K
1. Tí