Đề số 1:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất , hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên , nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ , tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả
kỳ dự trữ . Trong tháng 5/N có tài liệu sau : (ĐVT : 1.000 đ )
I / Tình hình tồn đầu tháng của một số tài khoản :
- TK 131 ( Dư có công ty Q ): 30.000
- TK 152 ( 1.400 kg VLX ) : 217.000
II / Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
1. Mua 1.000 kg vật liệu X với trị giá mua chưa thuế : 146.000 , thuế
GTGT 10% , chưa trả tiền cho công ty M . Chi phí vận chuyển số vật
liệu đó bao gồm cả thuế GTGT 10% : 4.400 đã thanh toán bằng tiền
mặt . Biết số vật liệu này đem nhập kho 600 kg , còn lại 400 kg sử
dụng ngay vào trực tiếp sản xuất sản phẩm .
2. Mua một thiết bị sản xuất với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% :
508.200 , đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản thuộc quỹ khen
thưởng phúc lợi , 50% bằng vay dài hạn . Chi phí vận chuyển thiết bị
đó với giá chưa thuế : 6.000 , thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng
tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển . Thiết bị này dự kiến sử dụng
trong 12 năm .
3. Xuất kho một số công cụ dụng cụ ( loại phân bổ 2 lần ) trị giá 18.000 .
Trong đó đem phục vụ cho bộ phận sản xuất : 12.400 , bộ phận bán
hàng : 2.200 , còn lại dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp .
4. Bộ phận xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao một dãy nhà dùng cho
văn phòng doanh nghiệp với tổng số tiền phải trả bao gồm cả thuế
GTGT 10 % : 683.100 . Đã thanh toán 50% bằng vay dài hạn , 50%
bằng chuyển khoản thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản . Biết TSCĐ
này dự kiến sử dụng trong 15 năm
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2144 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề thi liên thông ngành kế toán tổng hơp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TUYỂN SINH NĂM 2010
HỆ LIÊN THÔNG TỪ CAO ĐẲNG LÊN ĐẠI HỌC
Môn thi : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Thời gian làm bài : 150 phút
Kì thi ngày 25,26 tháng 12 năm 2010
Đề số 1:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất , hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên , nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ , tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả
kỳ dự trữ . Trong tháng 5/N có tài liệu sau : (ĐVT : 1.000 đ )
I / Tình hình tồn đầu tháng của một số tài khoản :
- TK 131 ( Dư có công ty Q ): 30.000
- TK 152 ( 1.400 kg VLX ) : 217.000
II / Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
1. Mua 1.000 kg vật liệu X với trị giá mua chưa thuế : 146.000 , thuế
GTGT 10% , chưa trả tiền cho công ty M . Chi phí vận chuyển số vật
liệu đó bao gồm cả thuế GTGT 10% : 4.400 đã thanh toán bằng tiền
mặt . Biết số vật liệu này đem nhập kho 600 kg , còn lại 400 kg sử
dụng ngay vào trực tiếp sản xuất sản phẩm .
2. Mua một thiết bị sản xuất với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% :
508.200 , đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản thuộc quỹ khen
thưởng phúc lợi , 50% bằng vay dài hạn . Chi phí vận chuyển thiết bị
đó với giá chưa thuế : 6.000 , thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng
tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển . Thiết bị này dự kiến sử dụng
trong 12 năm .
3. Xuất kho một số công cụ dụng cụ ( loại phân bổ 2 lần ) trị giá 18.000 .
Trong đó đem phục vụ cho bộ phận sản xuất : 12.400 , bộ phận bán
hàng : 2.200 , còn lại dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp .
4. Bộ phận xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao một dãy nhà dùng cho
văn phòng doanh nghiệp với tổng số tiền phải trả bao gồm cả thuế
GTGT 10 % : 683.100 . Đã thanh toán 50% bằng vay dài hạn , 50%
bằng chuyển khoản thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản . Biết TSCĐ
này dự kiến sử dụng trong 15 năm .
5. Xuất kho 1.250 kg VLX , trong đó dùng cho trực tiếp sản xuất sản
phẩm : 980 kg , dùng cho quản lý phân xưởng 120 kg , bộ phận bán
hàng 50 kg , còn lại dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp .
6. Tính ra số tiền lương và các khoản phải trả công nhân viên trong
tháng : công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 48.000 , nhân viên quản
lý phân xưởng : 11.400 , nhân viên bán hàng : 4.800 , nhân viên quản
lý doanh nghiệp : 5.200.
7. Trích BHXH , BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định .
8. Mang một thiết bị dùng ở bộ phận sản xuất đi góp vốn liên doanh dài
hạn nguyên giá : 352.800 , đã hao mòn lũy kế 125.000 . Thiết bị này
được hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá là 240.500. Biết chi phí
vận chuyển thiết bị này phát sinh khi góp vốn bao gồm cả thuế GTGT
10% là 1.430 đã chi bằng tiền mặt . Thiết bị này dự kiến sử dụng
trong 12 năm , quyền kiểm soát của doanh nghiệp là 18%.
9. Bán một số chứng khoán ngắn hạn trị giá 43.000 với giá bán 56.000,
đã thu bằng chuyển khoản . Biết chi phí môi giới phát sinh khi bán đã
chi bằng tiền mặt : 1.200.
10. Nhượng bán một phương tiện vận tải thuộc bộ phận bán hàng ,
nguyên giá : 240.000 , đã hao mòn : 95.000 cho công ty P với giá bán
chưa thuế : 155.000 , thuế GTGT 10% , đã thanh toán bằng chuyển
khoản . Biết tỷ lệ khấu hao bình quân năm của phương tiện này là
10%.
11. Trong tháng hoàn thành : 350 sản phẩm A nhập kho , 650 sản phẩm B
trong đó nhập kho 300 sản phẩm còn lại gửi bán đại lý H với giá bán
đơn vị bao gồm cả thuế GTGT 10% : 550/sp. Doanh nghiệp đã quy
định hệ số tính giá thành sản phẩm A : 0,8 ; Sản phẩm B : 1,1.
12. Xuất kho 200 TPA bán trực tiếp cho công ty Q với giá bán đơn vị
chưa thuế 350/1sp, thuế GTGT 10% . Sau khi trừ đi số tiền đặt trước ,
công ty Q đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản .
13. Đại lý H thông báo đã bán được 300 TP B gửi bán ở nghiệp vụ 11 và
đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1.5
% hoa hồng được trên giá bán chưa thuế , thuế GTGT của dịch vụ đại
lý 10% . Số TPB chưa bán được đại lý đã trả lại cho doanh nghiệp .
Doanh nghiệp đã kiểm nhận và nhập lại kho .
14. Kiểm kê phát hiện thấy thiếu 100 kg VLX và đã xác định được
nguyên nhân : bắt thủ kho bồi thường khấu trừ vào lương 60 kg, số
còn lại doanh nghiệp chịu .
Yêu cầu :
1. Tính và lập bảng khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng 5 năm N .
Biết rằng nguyên giá tại thời điểm tháng 4/N : 964.500 , Số khấu
hao phải trích trong tháng 4 : Bộ phận sản xuất 6.750 ; Bộ phận
bán hàng : 5.250 , Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 3.750
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
3. Tính và lập bảng tính giá thành sản phẩm A và B theo phương
pháp hệ số .
4. Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh ( Biết thuế suất thuế TNDN 25% )
Biết rằng : Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ như sau :
Khoản mục chi phí Dđk Dck
1. Chi phí NVL trực tiếp 5.440 1.945
2. Chi phí nhân công trực tiếp 3.160 2.020
3. Chi phí sản xuất chung 4.880 1.208
Cộng 13.480 5.173
-----------------------------------------------------------------------------