Bộ long não

Câ y gỗ, câ y bụi, ít khi là dâ y leo. Trong thâ n th-ờng có tế bà o chứa dầ u thơm. Cà nh non xanh, chồi có nhiều vả y bọc. Lá đơn, mọc cá ch hoặ c gầ n đối. Mép th-ờng nguyê n. Không có lá kèm. Gâ n lông chim hoặ c có thể 3 gâ n gốc (một số loà i gốc lá có 3 gâ n chính). Trê n lá th-ờng có điể m chứa tinh dầ u thơm.

pdf19 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ long não, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ Long não (Re) - Laurales Đặc điểm chung của họ Lauraceae Cây gỗ, cây bụi, ít khi là dây leo. Trong thân th-ờng có tế bào chứa dầu thơm. Cành non xanh, chồi có nhiều vảy bọc. Lá đơn, mọc cách hoặc gần đối. Mép th-ờng nguyên. Không có lá kèm. Gân lông chim hoặc có thể 3 gân gốc (một số loài gốc lá có 3 gân chính). Trên lá th-ờng có điểm chứa tinh dầu thơm. Hoa tự tán hay xim viên chuỳ ở đầu cành hay nách l .á Hoa , L-ỡng tính hay đơn tính khác gốc, M3. P ch-a phân hoá rõ thành K, C. P th-ờng hợp gốc thành ống nhỏ đỡ hay bao lấy quả (đầy đủ gồm 6 mảnh xếp 2 vòng) A 9-12 tạo thành 4 vòng, vòng trong cùng th-ờng tho iá ho .á ở hoa l-ỡng tính 2 vòng nhịngoài có bao phấn h-ớng vào trong, vòng thứ 3 h-ớng ra ngoài và có tuyến ở gốc. ở hoa đơn tính cả 3 vòng h-ớng ra ngoài. Bao phấn 2-4 ô mở bằng nắp. G 1-3:1:1 Quả hạch, gốc có đế đỡ hay đài bao bọc. Họ lớn có 50 chi, trên 2000 loài phân bố á NĐ và NĐ. Việt Nam có 13 chi và trên 100 loài. Lauraceae Các chi đại diện trong họ Lauraceae • Chi Bộp - Actinodaphne • Chi Chắp - Beilschmiedia • Chi Cà lồ - Caryodaphnopsis • Chi Re - Cinnamomum • Chi Nanh chuột - Cryptocarya • Chi Ô d-ợc - Lindera • Chi Bời lời - Litsea • Chi Rè - Machilus • Chi Re mới - Neocinnamomum • Chi Bơ - Persea • Chi Kháo - Phoebe 3.2. Các chi đại diện trong họ Lauraceae Litsea Bời lời Cryptocarya Nanh chuột Caryodaphnopsis Cà lồ Cinnamomum Re - Quế Lá mọc gần đối Lá mọc gần đối Mọc cách Mọc cách Th-ờng 3 gân gốc Th-ờng 3 gân gốc Gân lông chim Gân lông chim Hoa tự xim VC Hoa tự xim VC Hoa tự xim VC Hoa tự tán Gốc hoa tự không có tổng bao chung Gốc hoa tự không có tổng bao chung Gốc hoa tự không có tổng bao chung Có 4 – 6 lá bắc tạo thành tổng bao chung cho cả HT Bao phấn 4 ô Bao phấn 4 ô Bao phấn 2 ô Bao phấn 4 ô Vòng thứ 3 h-ớng ra ngoài Vòng thứ 3 h-ớng ra ngoài Vòng thứ 3 h-ớng ra ngoài Cả 3 vòng nhịđều h-ớng ra ngoài Cuống hoa mảnh. Đế hoa hỡnh cốc hay hỡnh chậu Đế hoa không rõ hoặc tồn tại rất bé Gốc P hỡnh ống ph tá triển bọc kín quả, quả th-ờng có khía Quả có thể có đế bao bọc hoặc không H o a H o a H o a H o a Loài đại diện trong chi Cinnamomum – Lauraceae Re h-ơng Cinnamomum iners (Quế rừng, Hậu phát) Long não Cinnamomum camphora (Re) Quế Cinnamomum cassia (Quế TQ, Quế đơn) Cây gỗ nhỡ Cây gỗ lớn Cây gỗ nhỡ Vỏ nhẵn, màu nâu nhạt Vỏ màu xám tro, nứt dọc Vỏ th-ờng nứt vẩy vuông Toàn thân chứa tinh dầu thơm Toàn thân chứa tinh dầu thơm Toàn thân chứa tinh dầu thơm Cành non vuông cạnh, màu lục nhạt phủ lông nâu đen sớm rụng Cành non màu xanh nhẵn, cành già nâu vàng, nứt dọc Cành non màu xanh lục, hơi vuông cạnh ở chỗ đính lá Vẩy chồi ít xếp lợp Chồi nhiều vẩy xếp lợp Vẩy chồi ít xếp lợp Lá đơn, mọc gần đối Lá đơn, mọc cách Lá đơn mọc gần đối ít khi mọc cách Phiến lá dầy hỡnh tr iá xoan thuôn Phiến lá hỡnh trứng hoặc tr iá xoan Phiến lá hỡnh trứng tr iá xoan hay tr iá xoan dài Cinnamomum inersCinnamomum camphoraCinnamomum cassia Đầu và đuôi lá nhọn dần Đầu có mũi nhọn dài, đuôi nêm rộng Đầu nhọn dần, đuôi nêm rộng hoặc gần tròn Hai mặt lá nhẵn bóng Mặt sau lá phủ phấn trắng Hai mặt lá nhẵn Nách gân không có tuyến Nách gân lá có tuyến Nách gân không có tuyến Cuống lá dài 1,5cm, thô, phủ lông nâu đen Cuống lá mảnh, dài gần bằng 2/3 phiến l ,á nhẵn Cuống lá dài 1cm, nhẵn Hoa tự xim viên chuỳ ở nách lá hoặc đầu cành Hoa tự xim viên chuỳ ở nách lá Hoa tự xim viên chuỳ ở nách lá Quả hạch hỡnh tr iá xoan dài, khi chín màu tím hồng Quả hạch hỡnh cầu khi chín màu đen Quả hạch hỡnh trụ hay tr iá xoan dài, dài 1-1,5cm Mép nguyên Mép th-ờng gợn sóng Mép nguyên Lá có 3 gân gốc Gân lá hỡnh lông chim Lá có 3 gân gần gốc Hoa Hoa Hoa Đế hoa tạo thành đấu hỡnh chậu bọc một phần quả Đế mập hỡnh cốc, phần trên xoè rộng hỡnh đĩa nâng quả Đế hỡnh chậu bọc một phần quả Các loài đại điện trong các chi còn lại Nanh chuột Cryptocarya lenticelata (Mò lá nhỏ) Cà lồ Caryodaphnopsis tonkinensis Màng tang Litsea cubeba (Mần tang) Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi Cây gỗ nhỡ Cây gỗ nhỏ Thân th-ờng xanh đen Vỏ không nứt Gốc có bạnh vè Vỏ dầy màu xám nâu, thịt vỏ phớt hồng Thân tròn thẳng, thon đều Vỏ không nứt, ròn, có mùi thơm nhẹ, lớp vỏ trong nhớt Cành nhẵn xanh Cành mọc gần đối, cành non xanh lục gần vuông cạnh, rải rác các đốm nâu Cành non xanh lục nhiều nốt sần nhỏ màu nâu nhạt Lá đơn, mọc cách Lá đơn, mọc gần đối Lá đơn, mọc cách Hỡnh tr iá xoan dài hoặc ngọn giáo dài Hỡnh tr iá xoan dài Hỡnh trứng hoặc tr iá xoan ngọn giáo Cryptocarya lenticelataCaryodaphnopsis tonkinensis Litsea cubeba Đầu nhọn dần, đuôi nêm rộng Đầu, có mũi nhọn, đuôi nhọn dần Đầu có mũi lồi ngắn, đuôi nhọn dần Mép lá nguyên hoặc hơi gợn sóng Mép lá nguyên Mép lá nguyên Gân lá hỡnh mạng l-ới lông chim 3 gân gốc, hai gân bên kéo dài tới già nửa phiến l .á Cuống lá có rãnh nhỏ Gân bên 4-6 đôi, gân nhỏ hỡnh mạng l-ới trong suốt Hoa tự tán phức tạp Hoa tự xim viên chuỳ ở đầu cành hay nách lá Hoa tự xim viên chuỳ ở nách lá Cuống hoa tự mảnh ngắn Cuống th-ờng phủ lông ngắn màu gỉsắt Cuống hoa phủ lông mang lá bắc ngắn Lá mềm trắng, l-ng lá phớt trắng. Lá non có mùi chanh Hai mặt đều nhẵn Phiến lá ròn, mặt trên xanh bóng Hoa HoaHoa Cryptocarya lenticelataCaryodaphnopsis tonkinensis Litsea cubeba Bao phấn 4 ô mở bằng nắp Bao phấn 4 ô, có một vòng tho iá hoá Bao phấn 2 ô mở bằng nắp Đầu nhuỵ xẻ 2-3 Nhuỵ ngắn đầu nhuỵ xẻ đôi Quả hạch hỡnh cầu, mọng n-ớc, màu xanh lục xen đốm trắng Quả hỡnh tr iá xoan khi chín màu tím đen Quả hạch hỡnh tr iá xoan dài, giống nh- nanh chuột, trên quả nhiều khía dọc Đ-ờng kính 4-7mm Đế không rõ Đ-ờng kính quả >5 cm Đế quả không rõ Đ-ờng kính  0,5 cm Đế bao kín quả P6 P6 P6 hỡnh giải A9 vòng 3 ngoại h-ớng, vòng 1-2 nội h-ớng Gốc có tuyến A 9 xếp thành 3 vòng phủ lông màu hung vàng Nhịcó 2 tuyến ở gốc Hoa đực có 3 vòng A quay ra ngoài Bộ Hồi – Illicales Đặc điểm chung của họ Illiciaceae Cây gỗ nhỏ th-ờng xanh, toàn thân chứa tinh dầu thơm. Chồi th-ờng nhiều vẩy xếp lợp bao bọc. Lá đơn, mép nguyên, mọc cách th-ờng tập trung ở đầu cành. Phiến lá dầy, không rõ gân. Không có lá kèm. Hoa tự đơn lẻ hay mọc cụm 2-3 hoa ở nách l .á Hoa, l-ỡng tính, M3. P 9-15 xếp thành  vòng, mỗi vòng 3. A , chỉnhịthô và ngắn (A 4-41). G 6-15: 6-15: 1. Lá noãn rời xếp vòng trên đế hoa phẳng. Quả đại kép, dạng hỡnh sao nhiều cánh. Họ có 1 chi, 42 loài phân bố Đông Nam á vàĐông Nam Mỹ. Việt Nam có 1 chi, 13 loài. Các loài đại diện trong họ Illiciaceae Một số loài th-ờng gặp trong họ (Họ chỉcó 1 chi Illicium và 13 loài) Hồi (Illicium verum) có chứa nhiều tinh dầu (chủ yếu ở hạt) dùng làm thuốc có vịcay, ngọt, mùi thơm, kích thích tiêu hoá, giảm đau sát trùng . . . Hồi hoa vàng (I. macranthum) có hoa vàng, quả nhiều đại (12- 14 đại). Hồi hoa nhỏ (I. micranthum) gồm 7-8 đại nhỏ. Hồi độc (I. religiosum), Hồi núi (I. griffithii) có 10-13 đại, là các loài có quả độc đối với ng-ời. (Phân biệt bằng mùi, hồi độc không có mùi thơm) Ngoài ra còn gặp một số loài Hồi khác nh-: I. fargersii (10-12 đại); I. majus (14-15 đại); I. petelotii (7 đại); I. tsai; I. peninsulase (12-13 đại). Hồi - Illicium verum Cây gỗ nhỏ. Vỏ nâu nhạt, nứt vẩy mỏng. Toàn thân chứa tinh dầu thơm. Tán hỡnh tháp, phân cành thấp, cành nhỏ màu xanh th-ờng tập trung từng đoạn trên thân. Lá đơn, mọc cách. Không có lá kèm. Tập trung gần đầu cành. Phiến lá hỡnh trứng ng-ợc hoặc tr iá xoan dài. Đầu nhọn gấp, đuôi nêm dài, dầy và giòn. Gân lá mờ. Cuống lá dài 1cm. Illicium verum Hoa, l-ỡng tính, M3. Mọc lẻ ở nách lá ít khi mọc cụm 2-3. K 2-3 màu lục, mép hơi hồng. C 6-9 màu hồng hoặc tím hồng. A , chỉA ngắn. Trung đới dầy hỡnh tam giác. G 6-8: 6-8: 1 (th-ờng 8 chiếc xếp vòng trên đế hoa phẳng). Quả đại kép toả hỡnh sao, cuống quả dài 3-5cm. Hạt hỡnh tr iá xoan hơi dẹt, vỏ hạt cứng nâu bóng. Khi đại chín mở ra và nứt theo 1 kẽ dọc. Bộ Sau sau Hamamelidales Việt Nam có 3 họ đại diện là: - Họ Hồng quang - Hamamelidaceae - Họ Tiêu huyền - Platanaceae - Họ Sau sau - Altingiaceae Đặc điểm chung của họ Altingiaceae Cây gỗ lớn. Trong thân th-ờng có ống tiết nhựa thơm, chồi nhiều vảy. Lá đơn nguyên hay lá xẻ thùy chân vịt, mép lá có răng c-a. Lá mọc cách, có lá kèm. Hoa tự hỡnh cầu, chùm, bông hoặc bông đuôi sóc. Hoa đơn tính, th-ờng là đơn tính cùng gốc. Hoa đực Po, A 4-5. Hoa c iá th-ờng Co. G 2:2:1 (Bầu trung). Quả phức hỡnh cầu gồm nhiều quả nang nhỏ chẻ ô, vỏ hoá gỗ. Hạt nhỏ, th-ờng có cánh. Thế giới có 2 chi, 12 loài. Việt Nam có 2 chi và 8-9 loài. Trong họ có 2 chi là: Altingia và Liquidambar - Chi Liquidambar có loài Sau sau (L. formosana) phân bố t-ơng đối phổ biến. - Chi Altingia có một số loài đại diên nh-: Tô hạp điện biên (A. siamensis tên cũ là: A.takhtajanii) Tô hạp trung hoa (A. chinensis). Các loài đại diện trong họ Altingiaceae Tô hạp điện biên Altingia siamensis Sau sau Liquidambar formosana (Cổ yếm – Táu hậu) Cây gỗ lớn Cây gỗ lớn Vỏ màu xám tro, nứt dọc, nhựa thơm. Cành nhánh nhiều khúc khuỷu Vỏ màu xám hồng, nhẵn, khi già bong mảng, nhựa thơm Lá đơn xẻ 3 thuỳ Lá đơn nguyên Lá hỡnh trứng tròn Lá hỡnh tr iá xoan hoặc trứng ng-ợc Đầu có mũi nhọn dài Đuôi lá hỡnh tim Đầu lá có mũi nhọn dài hơi cong Đuôi lá tù Mép lá có răng c-a Mép lá có răng c-a tròn Cuống lá dài 4-9cm màu hồng nhạt Cuống lá dài 2-3cm Gân lá 3 gân gốc Gân lá lông chim nổi rõ ở mặt sau Lá kèm hỡnh sợi, sớm rụng Lá non, lá trên cành chồi xẻ 5 thuỳ Lá kèm sớm rụng Altingia siamensisLiquidambar formosana Po Po A4 A K4-5 K4-5 Quả phức hỡnh cầu, ĐK 2,5-4cm. Các quả đơn là quả nang Quả phức hỡnh cầu, ĐK 0.5-2 cm Các quả đơn là quả nang Hạt màu xám đen, dẹp, đỉnh có cánh mỏng hỡnh trứng ng-ợc Hạt có cánh ở đỉnh Hoa Hoa 2: 2:1 2 vòi nhuỵ dài 2: 2:  2 vòi nhuỵ dài Vòi nhuỵ, đài, lá bắc sống dai trên quả, ở dạng gai Vòi nhuỵ sống dai H o a t ự h ỡ n h b ô n g H o a t ự h ỡ n h c ầ u H o a t ự h ỡ n h c H o a t ự h ỡ n h c Bộ Gai Urticales Đặc điểm chung của bộ - Cây thân gỗ, hay thân thảo. - Trong thân th-ờng có ống tiết nhựa. - Lá đơn, mọc cách, th-ờng có lá kèm. - Hoa nhỏ l-ỡng tính, đơn tính, đơn độc hay họp thành cụm xim. - Thụ phấn nhờ gió, đôi khi nhờ côn trùng. - K4-6. - Co. - A4-6 mọc đối với K. - G 2:1:1 th-ờng có 2 vỏ. - Quả bế, quả hạch, có khi tụ lại thành quả phức.
Tài liệu liên quan