Rơ le 7SJ600 do hãng SIEMENS AG sản xuất với chức năng chính là bảo vệ quá dòng điện cho các đường dây trên không, cáp, máy biến áp và động cơ trên lưới điện hình tia hoặc mạch vòng điện vận hành hở. Có thể dùng rơ le này để bảo vệ dự phòng cho các bảo vệ so lệch của các phần tử trên.
Ngoài ra rơ le này còn có khả năng bảo vệ quá tải, tải mất đối xứng cũng như giám sát thời gian khởi động của động cơ.
14 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2838 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ môn Hệ thống điện: Kiểm tra hoạt động của Rơ le số 7SJ600, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
1
BÀI 1
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA RƠ LE SỐ 7SJ600
I. MỤC ĐÍCH
1. Tìm hiểu nguyên lý cấu tạo, chức năng và hoạt động của rơ le số 7SJ600
2. Chỉnh định các chức năng cho rơ le 7SJ600
II. GIỚI THIỆU VỀ RƠ LE 7SJ600
1. Giới thiệu tổng quan
Rơ le 7SJ600 do hãng SIEMENS AG sản xuất với chức năng chính là bảo vệ quá dòng điện
cho các đường dây trên không, cáp, máy biến áp và động cơ trên lưới điện hình tia hoặc mạch
vòng điện vận hành hở. Có thể dùng rơ le này để bảo vệ dự phòng cho các bảo vệ so lệch của
các phần tử trên.
Ngoài ra rơ le này còn có khả năng bảo vệ quá tải, tải mất đối xứng cũng như giám sát thời
gian khởi động của động cơ.
Một số đặc tính chung của rơ le 7SJ600 như sau:
Hệ thống xử lý với vi điều khiển 16 bit
Thực hiện xử lí hoàn toàn bằng tín hiệu số các quá trình đo lường, lấy mẫu, số hoá các
đại lượng đầu vào tương tự.
Không liên hệ về điện giữa khối xử lí bên trong thiết bị với những mạch bên ngoài
nhờ bộ biến đổi DC, các biến điện áp đầu vào tương tự, các đầu vào ra nhị phân.
Phát hiện quá dòng các pha riêng biệt, dòng điện tổng.
Chỉnh định đơn giản bằng bàn phím trên mặt rơ le
Không nhạy đối với tổ hợp dòng một chiều, dòng nạp hay với các sóng hài bậc cao
Trên bề mặt rơ le (Hình 1.1) bao gồm:
Các đèn tín hiệu
Bàn phím có chín phím đề truy nhập vào rơ le
Cấu trúc phần cứng của rơle 7SJ600 (Hình 1.2) gồm:
Phần đo giá trị đầu vào ME biến đổi dòng, áp thành các tín hiệu có mức phù hợp.
Phần có đầu vào tương tự AE bao gồm bộ khuếch đại, bộ biến đổi tương tự - số và các
mạch nhớ dữ liệu để chuyển sang bộ vi xử lý.
Bộ vi xử lý có chức năng:
* Lọc và chứa thông tin về các đại lượng đo.
* Liên tục kiểm tra các giá trị giới hạn và trình tự thời gian.
* Tính toán thời gian cắt theo đặc tính đã chọn
* Tính toán giá trị dòng điện thứ tự thuận và nghịch để phát hiện hiện tượng tải
mất đối xứng.
* Tính toán các giá trị hiệu dụng của thông số phục vụ bảo vệ quá tải.
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
2
* Ra các quyết định cắt và yêu cầu tự động đóng lại.
* Lưu giữ các thông tin đo được khi có sự cố xảy ra để phân tích
* Các đầu vào, ra nhị phân của bộ vi xử lý được chia thành các kênh tới các khối
vào, ra. Nhờ đó các tín hiệu reset hay tín hiệu khóa (có thể từ các thiết bị khác)
được đưa tới vi xử lý. Các tín hiệu từ vi xử lý có thể được đưa tới các đèn LED
hay tới màn hình tinh thể lỏng.
Nguồn cấp tới rơ le được đưa qua bộ biến đổi để tạo điện áp +5V.
Rơ le có thể được nối với máy tính thông qua cổng nối tiếp theo chuẩn RS485.
Hình 1.1. Rơ le 7SJ600
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
3
Hình 1.2. Cấu trúc phần cứng của rơ le 7SJ600
Cấu trúc cây của phần mềm như sau:
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
4
Hình 1.3. Cấu trúc cây phần mềm của rơle 7SJ600
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
5
2. Chỉnh định các chức năng cho rơle
2.1. Sử dụng bàn phím
Phím +: tăng giá trị chỉnh định
Phím – : giảm giá trị chỉnh định
Phím Y/J: khẳng định
Phím N: phủ định, cài đặt lại (cả bốn đèn LED đều sáng)
Phím ↓: xuống chức năng tiếp theo
Phím ↑: trở về chức năng ngay trước đó
Phím →: sang chức năng phía phải
Phím ←: trở về chức năng phía trái
Phím E: tiếp nhận dữ liệu đã chỉnh định
Phím E kết hợp với phím + và – cho việc đặt lại password
2.2. Chỉnh định thông số bảo vệ quá dòng điện khi sự cố giữa các pha
Đưa tới PARAME → → : Chọn ON nếu cài đặt, OFF nếu
không cài đặt.
Chuyển xuống để chọn bảo vệ quá dòng có thời gian, vào ô
để chọn dòng tác động, vào ô để chọn thời gian tác động.
2.3. Chỉnh định thông số bảo vệ quá dòng điện khi sự cố pha – đất
Đưa tới PARAME → → : Chọn ON nếu cài đặt, OFF nếu
không cài đặt.
Chuyển xuống để chọn bảo vệ quá dòng có thời gian, vào ô
để chọn dòng tác động, vào ô để chọn thời gian tác động.
2.4. Chỉnh định ngày tháng
Vì Rơ le 7SJ600 không có bộ nguồn nuôi thường trực nên khi mất điện, ngày, tháng,
năm và giờ - phút giây lưu giữ của lần thí nghiệm trước. Để phục vụ thông báo thời điểm sự
cố, cần phải chỉnh định thời gian lại cho đúng.
Chuyển tới ADDITION FUNCTION rồi chuyển vào mục TIME SETTING, vào DATE
and TIME để xem ngày giờ hiện lưu trong Rơ le, muốn thay đổi thì vào mục DATE và mục
TIME.
10 O/C
PHASE 10 O/Cph
10 >> 10 >>
? I/In
10 TI>>
? S
11 O/C
EARTH 10 O/Ce
11 >> 11 IE >>
? I/In
1 TIE>>
? S
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
6
III. CÀI ĐẶT VÀ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA RƠLE
1. Cài đặt chức năng cho rơ le
Việc cài đặt chức năng bảo vệ quá dòng điện pha – pha và pha – đất theo các thông số
trong bảng 1.1.
Dạng sự cố Ngưỡng khởi động Thời gian tác động
Ngắn mạch pha – pha
Ngắn mạch pha – đất
Bảng 1.1. Giá trị cài đặt cho rơle
2. Kiểm tra hoạt động của Rơle
2.1. Ngắn mạch pha – pha
* Ngắn mạch pha A – B
1. Đưa dòng điện thứ cấp của BI tới AB
2. Tăng nguồn dòng điện từ từ (chú ý quan sát dồng hồ Ampere) đến khi đèn 1, 2 của
rơ le sáng, sau đó đèn 4 sáng (gửi tín hiệu đi cắt). Ghi lại dòng điện tác động Itđ.
3. Giảm dòng điện xuống, rơle phục hồi trở lại, đèn 4 tắt đồng thời nghe tiếng “tách”.
Ghi lại giá trị dòng điện phục hồi Iph.
* Đối với các dạng ngắn mạch BC, CA thì thao tác hoàn toàn tương tự nhưng tín hiệu đèn
lần lượt là 2, 3, 4 và 1, 3, 4.
2.2. Ngắn mạch pha – đất
* Ngắn mạch pha A – đất
1. Đưa dòng điện thứ cấp của BI tới AN
2. Tăng nguồn dòng điện từ từ (chú ý quan sát đồng hồ Ampere) đến khi đèn 1 của rơ
le sáng, sau đó đèn 4 sáng (gửi tín hiệu đi cắt). Ghi lại dòng điện tác động Itđ.
3. Giảm dòng điện xuống, rơle phục hồi trở lại, đèn 4 tắt đồng thời nghe tiếng “tách”.
Ghi lại giá trị dòng điện phục hồi Iph.
* Ngắn mạch B – đất và C – đất được tiến hành tương tự.
Kết quả thí nghiệm ghi trong bảng 1.2.
11 TIE>>
0,50 S
11 IE >>
0,8 I/In
10 TI>>
1,00 S
10 >>
1,1 I/In
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
7
Pha sự cố
Ngưỡng tác
động I/In
Thời gian trễ,
s
Dòng điện
tác động, A
Dòng điện
phục hồi, A
Ghi chú
A – B
A – C
B – C
A – N
B – N
C – N
Bảng 1.2. Kết quả thí nghiệm kiểm tra hoạt động của rơ le 7SJ600
IV. YÊU CẦU BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
1. Mục đích thí nghiệm
2. Nêu các thông số và chức năng chính của Rơ le 7SJ600
3. Kết quả thí nghiệm
4. Vẽ đặc tính khởi động và trở về của rơle 7SJ600 ứng với mỗi chức năng bảo vệ
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
8
BÀI 2
THAO TÁC ĐÓNG VÀ CẮT MÁY CẮT CHÂN KHÔNG 35 kV
I. MỤC ĐÍCH
1. Tìm hiểu sơ đồ điều khiển máy cắt chân không 35 kV
2. Các thao tác đóng và cắt máy cắt chân không 35 kV
II. SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN MÁY CẮT CHÂN KHÔNG 35 kV
Hình 2.1. Sơ đồ điều khiển máy cắt chân không 35 kV
AC 220 V
X31 X33
S1 - 1 S1 - 2
X32 X34
20 21
020 021
Đ
X2.19 X2.4 X2.6
ON OFF
202 1 01
X2.3 X2.5
MÁY CẮT
MÁY CẮT
KHÓA ĐIỀU
KHIỂN
N
Hình 2.2. Sơ đồ khóa điều khiển
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
9
1. Mạch đóng
Khóa S13 để vị trí L (đóng tại chỗ). Cặp tiếp điểm 5 – 6 của khóa đưa nguồn điều khiển
đến khóa S14 để chờ. Khi vặn khóa đóng tại chỗ S14 về CLOSE, cặp tiếp điểm 6 – 5 của khóa
đóng đưa nguồn vào mạch đóng. Nguồn điều khiển qua các tiếp điểm S3 (13 – 14), S1(21 –
22) – tiếp điểm phụ xác định máy cắt đang mở và K1 (21 – 22, 31 – 32) – chống đóng nhiều
lần, sau đó đến bộ chỉnh lưu V3 rồi tới cuộn đóng Y9 làm việc.
2. Mạch cắt
Khóa S13 để ở vị trí L. Cặp tiếp điểm 1 – 2 của khóa đưa nguồn điều khiển đến khóa S14
để chờ. Khi vặn khóa cắt tại chỗ S14 về vị trí TRIP, cặp tiếp điểm 1 – 2 của khóa đưa nguồn
điện vào mạch cắt. Nguồn điều khiển qua các tiếp điểm S1 (21 – 22) – tiếp điểm phụ xác định
máy cắt đang đóng, sau đó đến bộ cầu chỉnh lưu V2 rồi tới cuộn Y1 làm việc.
Quá trình đóng cắt nhờ năng lượng của mạch động cơ lên cót, điều khiển bằng các tiếp
điểm phụ và lò xo tích năng, cấp điện qua cầu V1.
3. Tủ điều khiển từ xa
Hình 2.2. thể hiện sơ đồ tủ điều khiển từ xa. trong đó:
Tiếp điểm lệnh đóng: 2 – 02
Tiếp điểm lệnh cắt 1 – 01
Tiếp điểm vị trí chuẩn bị đóng: 20 – 020
Đèn Đ chỉ trạng thái máy cắt. Đèn này sẽ sáng khi khóa ở vị không tương ứng với vị
trí máy cắt (vị trí chuẩn bị thực hiện lệnh)
Ví dụ máy cắt đang ở vị trí cắt, tiếp điểm S1 – 1 đóng. Chuyển khóa sang vị trí ON, cặp
tiếp điểm vị trí chuẩn bị đóng 20 – 020 đóng, như vậy đèn sẽ sáng. Khi thực hiện lệnh
đóng tiếp điểm vj trí 02 – 2, nếu máy cắt thực sự đóng thì cặp tiếp điểm S1 – 1 tách ra,
đèn tắt. Ngược lại là trường hợp cắt.
III. THAO TÁC ĐÓNG VÀ CẮT MÁY CẮT CHÂN KHÔNG 35 kV
1. Đóng cắt máy cắt tại chỗ
Thực hiện các thao tác theo trình tự như sau:
1. Đưa khóa S13 về vị trí L (tại chỗ)
2. Thao tác đóng tại chỗ: Vặn khóa về vị trí CLOSE
3. Thao tác cắt tại chỗ: Vặn khóa về vị trí TRIP
2. Đóng cắt máy cắt từ xa
2.1. Đóng máy cắt từ xa
Thực hiện các thao tác theo trình tự sau:
1. Khóa S13 để ở vị trí R (từ xa), cặp tiếp điểm 3 – 4 của khóa đóng đưa nguồn điều khiển
đến X2.3
2. Ấn nút đóng, X2.3 liên thông với X2.4 đưa nguồn điều khiển vào mạch đóng
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
10
2.2. Cắt máy cắt từ xa
Thực hiện các thao tác theo trình tự sau:
1. Khóa S13 để ở vị trí R, cặp tiếp điểm 7 – 8 của khóa đóng đưa nguồn điều khiển đến
X2.5
2. Ấn nút cắt, X2.5 liên thông với X2.6 đưa nguồn điều khiển vào mạch cắt
3. Cắt máy cắt do tác động của rơle
A
BI
AC 220 V
Bộ nguồn
dòng
Hình 2.3. Sơ đồ thí nghiệm cắt máy cắt do tác động của rơle
Bộ nguồn dòng lấy điện từ nguồn điện xoay chiều 220 V tạo ra dòng điện biến thiên từ
0 ampe đến vài trăm ampe.
IV. YÊU CẦU BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
1. Mục đích thí nghiệm
2. Nêu trình tự các thao tác đóng và cắt máy cắt chân không
3. Trình bày mạch kết nối khi cắt máy cắt bằng rơle 7SJ600, các thông số đặt cho rơle.
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
11
BÀI 3
ĐO CÁC THÔNG SÔ ĐẶC TRƢNG CỦA MÁY CẮT CHÂN KHÔNG 35 kV
I. MỤC ĐÍCH
Xác định các thông số chính của máy cắt chân không 35 kV:
1. Thời gian cắt
2. Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm máy cắt
3. Điện trở cách điện của tiếp điểm máy cắt
II. ĐO THỜI GIAN CẮT CỦA MÁY CẮT
1. Sơ đồ thí nghiệm
Ở đây ta sử dụng thiết bị đo thời gian cắt CT 3500 của hãng Vanguard Instruments, USA.
Mắc sơ đồ thí nghiệm như sau:
Hình 3.1. Sơ đồ thí nghiệm đo thời gian cắt
2. Thao tác thí nghiệm
1. Cho tác động cắt ngắn mạch chắc chắn và giữ nguyên dòng tác động Itđ
2. Tắt nguồn và bỏ đường dẫn tới pha – pha (hay pha – đất tùy theo dạng ngắn mạch xem
xét)
3. Mắc bổ sung máy đo thời gian.
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
12
4. Cho tác động cắt ngắn mạch và đọc giá trị thời gian hiển thị.
Kết quả đo thời gian cắt ghi vào bảng 3.1.
Dạng sự cố
Ngưỡng khởi động
I/In
Dòng tác động, Itđ (A)
Thời gian cắt
1 2 3 TB
Bảng 3.1. Kết quả đo thời gian cắt của máy cắt
III. ĐO ĐIỆN TRỞ TIẾP XÚC
1. Sơ đồ thí nghiệm
I=Bộ nguồn
dòng
+
–
mV1
mV2
Đ
ầu
c
ực
m
áy
c
ắt
(t
rạ
ng
th
ái
đ
ón
g)
Điện trở shunt
Hình 3.2. Sơ đồ thí nghiệm đo điện trở tiếp xúc
Mẫu điện trở shunt 75mV – 150 A mắc song song với milivôn kế 50 mV. Như vậy khi
milivôn kế 1 chỉ Ushunt = 50 mV thì dòng điện qua điện trở shunt là I = 100 A. Giá trị đọc trên
mV2 là Utx (mV) thì điện trở tiếp xúc của tiếp điểm máy cắt là:
m
100
U
R txtx
Điện trở tiếp xúc từng pha không lớn hơn 20 μΩ.
2. Thao tác thí nghiệm
1. Mắc sơ đồ như hình 3.2.
2. Máy cắt ở trạng thái đóng.
3. Tăng dần nguồn dòng để đạt dòng điện một chiều trên bộ nguồn dòng là 100 A (tương
ứng với chỉ số trên mV1 là Ushunt = 50 mV. Ghi lại giá trị Utx trên mV2.
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
13
Kết quả đo ghi trong bảng 3.2.
Pha đo điện trở Ushunt, mV Utx, mV
Bảng 3.2. Kết quả đo điện trở tiếp xúc
IV. ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN
1. Sơ đồ đo
Chỉnh chuẩn
Hệ số nhân khi đo
Đối tượng cần đo
Hình 3.3. Thiết bị đo điện trở cách điện (MegaOhmmeter)
2. Thao tác thí nghiệm
1. Để máy cắt ở trạng thái cắt và đo cách điện của buồng dập hồ quang
2. Đo cách điện của vật cách điện đỡ (sứ đõ)
3. Đo cách điện tiếp điểm dưới (má dưới) và sứ đỡ.
Trị số của điện trở cách điện không nhỏ hơn 5000 MΩ.
Kết quả thí nghiệm ghi trong bảng 3.3.
Đối tượng
Điện trở, MΩ
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
Tiếp điểm máy cắt
Sứ đỡ
Má tiếp điểm dưới – Sứ đỡ
Bảng 3.3. Kết quả đo điện trở cách điện
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Lưới điện và Nhà máy điện C1 – 115
14
V. YÊU CẦU BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
1. Mục đích thí nghiệm
2. Nguyên lý cấu tạo và hoạt động của máy cắt chân không 35 kV
3. Sơ đồ tiến hành thí nghiệm
4. Các bảng xử lý kết quả thí nghiệm
5. Nhận xét kết quả đo được