Câu 1: Trình bày quy định về thành lập, đk kinh doanh của doanh nghiệp?
a, Đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp:
- Mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của luật này trừ các trường hợp sau:
+ Các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng chơ cơ quan, đơn vị mình.
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.
+ Sỷ quan, hạ sỹ quan, quân dân chuyên nghiệp, quân dân quốc phòng trong các cơ quan đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam, công an nhân dân Việt Nam.
+ Cán bộ lảnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hửu nhà nước.
+ Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất hành vi dân sự, người đang chấp hành phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh.
b, Trình tự đk kinh doanh:
B1: người thành lập kinh nghiệp nộp đủ hồ sơ đk kinh doanh theo quy định tại các cơ quan ĐKKD có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ ĐKKD. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ ĐKKD có những quy định khác nhau.
B2: Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xét hồ sơ ĐKKD và cấp giấy chứng nhận ĐKKD trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu từ chối cấp giấy chứng nhận ĐKKD thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập DN thông báo phải nêu rỏ lí do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
B3: Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp giấy chứng nhận DDKKD không đc yêu cầu ng thành lập DN nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại luật này.
B4: Thời hạn cấp giấy chứng nhận ĐKKD gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
B5: Công bố nội dung ĐKKD: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận ĐKKD hoặc thay đổi nội dung ĐKKD DN phải đăng mạng thông tin DN của các cơ quan ĐKKD hoặc trong các loại báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp.
c, Nội dung hồ sơ ĐKKD gồm:
- Giấy đề nghị ĐKKD theo mẩu thống nhất do cơ quan DKKD có thẩm quyền quy định.
- Dự thảo điều lệ công ty (đối với loại hình công ty hợp doanh, công ty trách nhiệm hửu hạn, công ty cổ phần).
- Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của cá nhân hoặc các thành viên của công ty.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với từng loại hình DN khác nhau theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
- Chứng chỉ hành nghề của giám đốc, tổng giám đốc và các cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của PL phải có chứng chỉ hành nghề.
15 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 3234 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ môn Pháp luật kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Trình bày quy định về thành lập, đk kinh doanh của doanh nghiệp?
a, Đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp:
- Mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của luật này trừ các trường hợp sau:
+ Các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng chơ cơ quan, đơn vị mình.
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.
+ Sỷ quan, hạ sỹ quan, quân dân chuyên nghiệp, quân dân quốc phòng trong các cơ quan đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam, công an nhân dân Việt Nam.
+ Cán bộ lảnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hửu nhà nước.
+ Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất hành vi dân sự, người đang chấp hành phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh.
b, Trình tự đk kinh doanh:
B1: người thành lập kinh nghiệp nộp đủ hồ sơ đk kinh doanh theo quy định tại các cơ quan ĐKKD có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ ĐKKD. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ ĐKKD có những quy định khác nhau.
B2: Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xét hồ sơ ĐKKD và cấp giấy chứng nhận ĐKKD trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu từ chối cấp giấy chứng nhận ĐKKD thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập DN thông báo phải nêu rỏ lí do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
B3: Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp giấy chứng nhận DDKKD không đc yêu cầu ng thành lập DN nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại luật này.
B4: Thời hạn cấp giấy chứng nhận ĐKKD gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
B5: Công bố nội dung ĐKKD: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận ĐKKD hoặc thay đổi nội dung ĐKKD DN phải đăng mạng thông tin DN của các cơ quan ĐKKD hoặc trong các loại báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp.
c, Nội dung hồ sơ ĐKKD gồm:
- Giấy đề nghị ĐKKD theo mẩu thống nhất do cơ quan DKKD có thẩm quyền quy định.
- Dự thảo điều lệ công ty (đối với loại hình công ty hợp doanh, công ty trách nhiệm hửu hạn, công ty cổ phần).
- Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của cá nhân hoặc các thành viên của công ty.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với từng loại hình DN khác nhau theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
- Chứng chỉ hành nghề của giám đốc, tổng giám đốc và các cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của PL phải có chứng chỉ hành nghề.
Câu 2: Trình bày quy định về tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp?
a. Tổ chức lại DN:
- Chia doanh nghiệp: các công ty TNHH, công ty cổ phần có thể đc chia thành một số công ty cùng loại sau khi ĐKKD các công ty mới, công ty bị chia chấm dứt tồn tại.
+ Hội đồng thành viên, chỉ sở hửu công ty hoặc đại hội đồng cổ đông của công ty bị chia thông qua quyết định chia công ty theo quy định của luật và điều lệ công ty. Các công ty mới phải cùng liên đới chia trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc một thỏa thuận giửa chủ nợ và khách hàng và ng lao động để một trong các công ty đó thực hiện nghĩa vụ.
+ Công ty bị chấm dứt hoạt động sau khi công ty mới đc ĐKKD.
- Tách doanh nghiệp: Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có (gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại (gọi là công ty đc tách) chuyển một phẩn quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty đc tách mà ko chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
+ Sau khi ĐKKD, công ty bị tách và công ty đc tách thông qua điều lệ bầu hoặc bổ nhiệm các chức vụ theo điều lệ của công ty và các công ty bị tách và công ty đc tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tải sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách, công ty mới thành lập, chủ nợ, khách hàng và ng lao động của công ty bị tách có các thỏa thuận.
- Hợp nhất doanh nghiệp: 2 hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp thành một công ty mới (gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của công ty bị hợp nhất.
+ Sau khi ĐKKD, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại, công ty hợp nhất đc hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm và các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các cty bị hợp nhất.
- Sáp nhập DN: Một hoặc một số cty cùng loại (gọi là cty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một cty khác (gọi là cty sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang cty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cty bị sáp nhập.
+ Sau khi ĐKKD, cty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại, cty sáp nhập đc hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm và các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các cty bị sáp nhập.
- Ngoài ra còn có các hình thức khác như:
+ Chuyển đổi cty
+ Chuyển đổi cty TNHH một thành viên
+ Tạm ngưng kinh doanh.
b. Giải thể doanh nghiệp:
* Các trường hợp và điều kiện giải thể DN:
- DN bị giải thể trong các trường hợp sau:
+ Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ cty mà ko có qđịnh gia hạn.
+ Theo qđ của chủ DN đối với DN tư nhân, của tất cả các thành viên đối với cty hợp doanh, của đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
+ Cty ko có đủ thành viên tối thiểu theo quy định của PL trong thời hạn 6 tháng liên tục.
+ Bị thu hồi chứng nhận ĐKKD.
Chú ý: DN chỉ đc giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản.
* Thủ tục giải thể DN: việc giải thể DN thực hiện theo quy định sau:
- Chủ DN tư nhân, hội đồng thành viên hoặc chủ sở hửu cty, hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản DN trừ trường hợp điều lệ cty quy định thành lập tổ chức thanh lí riêng.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi thông qua qđịnh giải thể phải đc gửi đến cơ quan ĐKKD, tất cả các chủ nợ, ng có quyền nvụ và lợi ích liên quan, ng lao động trong DN và phải đc niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của DN.
- Đối với trg hợp PL yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể DN phải đc đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp.
- Các khoản nợ của DN đc giải quyết theo trình tự sau:
+ Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH và quyền lợi khác của ng lao động
+ Nợ thuế và các khoản nợ khác
+ Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể DN phần còn lại thuộc về chủ DN tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chử sở hửu cty.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của DN, ng đại diện theo PL của DN gửi hồ sơ giải thể DN đến cơ quan ĐKKD, trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan ĐKKD xóa tên DN trong sổ ĐKKD.
Câu 4: Trình bày khái niệm DN? Thẩm quyền của DN?
a. Khái niệm DN:
- DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dich ổn định, đc ĐKKD theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Kinh doanh: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sx đến tiêu thụ sp nhằm múc đính sinh lợi.
- Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của luật này, có nội dung đc kê khai đầy đủ theo QĐ của PL.
- Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hửu hoặc chủ sở hửu chung của cty
- Phần vốn góp là tỉ lệ vốn mà chủ sở hửu hoặc chủ sở hửu chung của cty góp vào vốn điều lệ
- Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong thời hạn nhất định và đc ghi vào điều lệ cty
- Vốn pháp định: là mức vốn tối thiểu phải có theo QĐ của PL để thành lập DN
- Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng đc trả cho mổi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận của cty sau khi đã thực hiện hết nvụ với nhà nước.
- Cổ đông là ng sở hửu ít nhất một cổ phần đã phát hành của cty cổ phần. Cổ đông sáng lập là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và kí tên vào bản điều lệ đầu tiên của cty cổ phần.
- DN nhà nước trong đó N2 sở hửu 50% vốn điều lệ
b. Thẩm quyền của DN:
* Quyền của DN:
- Tự chủ kinh doanh, chủ động chọn ngành nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh đầu tư, mở rộng quy mô, được nhà nước khuyến khích, ưu đãi, tạo đk thuận lợi tham gia sx, cung ứng sp, dịch vụ.
- lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ, sử dụng vốn.
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng
- Kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Tuyển dụng, thuê, sd lao động theo yêu cầu KD
- Chủ động ứng dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sx kinh doanh
- Tự chủ quyết định các chức vụ kinh doanh và các quan hệ nội bộ
- Chiếm hửu, sử dụng, định đoạt tài sản của DN.
- Từ chối mọi yêu cầu cung ứng, cung cấp nguồn lực ko đc PL cho phép
- Khiếu nại, tố cáo theo quy địh của PL
- Và các quyền khác theo quy địh của PL
* Quyền của DN có sx, cug ứng sp dvụ công ích.
- Có các quyền quy định tại điều 8,9 và các qđịnh có liên quan đến luật này
- Được thanh toán, bù đắp chi phí theo giá hiện thầu hoặc thu phí sd dvụ theo quy định của cơ quan N2 có thẩm quyền.
- Đc đảm bảo thời hạn sx, cung ứng sp, dvụ thích hợp.
- Và các quyền khác theo qđ của PL
* Các hành vi bị cấm:
- Cấp giấy chứng nhận ĐKKD cho ng ko đủ đk or từ chối cấp giấy chứng nhận ĐKKD cho ng đủ đk theo quy định của luật này gây chậm trễ, phiền hà, cản trở ng yêu cầu ĐKKD và hđ của DN.
- Hoạt động kinh doanh dưới hình thức mà DN ko ĐKKD or tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi giấy phép kinh doanh
- Kê khai ko trung thực, ko chính xác nội dung hồ sơ ĐKKD, kê khai ko trung thực, ko chính xác, ko kịp thời những thay đổi trong ndung hồ sơ ĐKKD
- Kê khai khống vốn ĐK, ko góp đủ, đúng hạn số vốn như đã ĐK cố định giá tài sản góp vốn ko đúng với giá trị thực tế.
- Hoạt động trái PL, lừa đảo, kinh doanh các ngàh nghề bị cấm KD
- KD các ngàh nghề có điều kiện khi chua đủ đk kinh doah theo QĐ PL
- Ngăn cản chủ sở hửu, thàh viên, cổ đông của DN thực hiện các quyền theo qđịnh của luật này và điều lệ cty.
- Các hành vi cấm khác theo qđ của PL
Câu 5; Trình bày khái niệm cty TNHH 2 thành viên trở lên? Quyền và nvụ của các thành viên?
a. Khái niệm
- Cty TNHH là Dn trong đó các thành viên có thể là tổ chức, cá nhân số lượng thành viên ko vượt quá 50 người. Các thàh viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trog phạm vi số vốn cam kết góp vào DN: cty TNHH ko đc phép phát hàh cổ phần
b. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên.
* Quyền của các thành viên.
- Tham dự họp hội đồng thàh viên, thảo luận, kiến nghị biểu quyết các vấn đề của hội đồng thành viên
- Có số phiếu biểu quyết tương ứng số vốn góp
- Kiểm tra, xem xét tra cứu sổ gi chép sổ giao dịch kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, các giấy tờ, tài liệu khác của cty.
- Đc chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn phần góp khi cty bị giải thể or phá sản
- Đc ưu tiên góp thêm vốn vào cty thì cty tăg vốn điều lệ
- Khiếu nại or khởi kiện giám đốc or TGĐ khi ko thực hiện đúng nghĩa vụ gây thiệt hại đến lợi ích của các thành viên và của cả cty.
- Đc định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế or tặng
- Và có các quyền khác theo qđ của PL và điều lệ cty
* Nghĩa vụ của các thành viên:
- góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ ts khác của cty trong số vốn đã cam kết góp vào cty.
- Tuân thủ các điều lệ của cty
- Chấp hành qđịnh của hội đồng thành viên
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo QĐ của luật này
- Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh cty để thực hiện các hành vi vi phạm PL, thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn của cty trc nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với cty.
* Quy định về tổ chức quản lý cty.
- Cty TNHH hai thành viên trở lên có hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc or TGĐ, nếu cty có 11 thàh viên trở lên phải thành lập ban kiểm soát.
- Chủ tịch hội đồng thành viên or TGĐ là ng đại diện theo PL của cty theo quy định của điều lệ cty
- Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của cty thành viên là tổ chức chỉ định ng đại diện theo ủy quyền tham gia hội đồng thành viên, hội đồng thành viên sẻ họp định kì, ít nhất 1 năm 1 lần và hội đồng thành viên có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của PL
+ Qđịnh chiến lược kinh doanh và phát triển cty
+ Qđịnh tăg or giảm vốn điều lệ, qđịnh thời điểm và pthức huy động vốn.
+ Qđịh phương thức đầu tư
+ Qđịnh giải pháp phát triển thị trường.
+ Qđịnh mức lương, thưởng và các lợi ích khác đối với chủ tịch hội đồng thành viên, GĐ or TGĐ, kế toán trưởng
+ Thông qua báo cáo tài chính năm
+ Qđịh cơ cấu tổ chức, quản lý cty
+ Sửa đổi, bổ sung điều lệ cty
+ Qđịh giải thể or yêu cầu phá sản cty
- Chủ tịch hội đồng thàh viên do hội đồng thành viên bầu, có thể kiêm GĐ or TGĐ, có các quyền và nghĩa vụ sau đây
+ Chuẩn bị or tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hđộng của hội đồng thành viên.
+ Tổ chức chương trình, nội dung, tài liệu họp hội đồng thành viên
+ Triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng thành viên và tổ chức việc lấy ý kiến
+ Giám sát or tổ chức giám sát việc thực hiện các QĐ của hội đồng thành viên
+ Thay mặt hội đồng thành viên kí các qđịnh của hội đồng thành viên
+ Một số q` và nvụ khác theo quy định của luật này và điều lệ cty.
- Nhiệm kì của một chủ tịch hội đồng thành viên ko quá 5 năm, chủ tịch hội đồng thàh viên có thể đc bầu lại với số nhiệm kì ko hạn chế.
Câu 6: Trình bày khái niệm cty cổ phần? Quyền và nghĩa vụ của các cổ đông phổ thông?
a. Khái niệm
Cty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
- Vốn điều lệ đc chia thàh nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, gồm các loại cổ phẩn
+ Cty cổ phẩn phải có cổ phẩn phổ thông. Người sở hửu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông
+ Cty cổ phần có thề có cổ phần ưu đãi ng` sở hửu cổ phần ưu đãi đc gọi là cổ đông ưu đã, cỗ phần ưu đãi gồm các loại sau: cổ phần ưu đai biểu quyết, cỗ phần ưu đãi cỗ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lạivà cổ phần ưu đãi khác do điều lệ cty quy định. Chỉ có các tổ chức đc chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập đc quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết, ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày cty lấy giấy chứng nhận ĐKKD, sau thời hạn đó thì cổ phẩn ưu đãi biểu quyết trở thành cổ phần phổ thông
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nvụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN
- Cổ đông có q` tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho ng` khác nhưng phải tuân thủ các quy định sau:
+ Cổ đông sở hửu cổ phần ưu đãi ko đc chuyển nhượng cổ phần đó cho ng` khác
+ Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày đc cấp giấy chứng nhận ĐKKD, cổ đông sáng lập có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho ng` ko phải là cổ đông sáng lập nếu đc sự chấp nhận của đại hội đồng cổ đông. Sau time 3 năm kể từ ngày cty đc cấp giấy chứng nhận ĐKKD các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đc bải bỏ.
- Cty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày đc cấp giấy chứng nhận ĐKKD
- Cty cổ phần đc q` phát hành chứng khoán để huy động vốn
- Ng` đc q` mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và số cổ phần ưu đãi khác do điều lệ cty quy định
- Cổ phần phổ thông ko thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi, nhưng cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quy định của đại hội đồng cổ đông.
b. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông.
* Quyền của cổ đông phổ thông.
- Tham dự và phát triển trong các đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp or thông qua địa diện đc ủy quyền, mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết
- Đc nhận cổ tức với mức theo quy định của đại hội cổ đông
- Đc ưu tiên mua cổ phần mới đc chào bán
- Đc chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác, cho ng` ko phải là cổ đông
- Xem xét tra cứu, tríh lục các thông tin trong danh sách cổ đông biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin ko chính xác
- Khi cty bị giải thể or phá sản đc nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số vốn góp
- Các quyền khác theo quy định tại luật này và điều lệ cty
* Cổ đông or nhóm cổ đông sở hửu trên 10% tổng cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng thì có quyền.
- Để cử vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát (nếu có)
- Xem xét và trích lục sổ biên bản và nghị quyết của hội đồng qtrị, báo cáo tài chính giữa năm và hăng năm theo mẫu của hệ thống kế toán DN
- Triệu tập họp đại hội cổ đông trong TH quy định tại khoản 3 điều này.
- Yêu cầu ktra, kiểm soát các vấn đề liên quan đến quản lý.
- Các quyền khác theo quy định tại luật này
* Cổ đông or nhóm cổ đông đc yêu cầu triệu tập đại hội cổ đông trong trg hợp:
- Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của ngành quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao
- Nhiệm kì của hội đồng quản trị đã vượt quá 6 tháng mà hội đồng quản trị mới chưa đc bầu thay thế
- Các trường hợp khác theo điều lệ của cty.
* Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông:
- Thanhh toán đủ số cổ phần cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đc cấp giấy chứng nhận ĐKKD
- Ko đc rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi cty đươi mọi hình thức trừ trường hợp đc cty cho phép or ng khác mua lại cổ phần
- Tuân thủ điều lệ và quy chế quản lý nội bộ cty
- Chấp hành quyết định của đại hội đồng cổ đông, hội đồng qtrị
- Thực hiện các nvụ khác theo quy định tại luật này
- Cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh cty dưới mọi hình thức để vi phạm PL or tiến hành kinh doanh và các giao dich phục vụ cho lợi ích cá nhân, thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra với cty.
Câu 7: Trình bày quy định của PL về lạm dụng vị trí thống lỉnh thị trường? Lạm dụng vị trí độc quyền, tập trung kinh tế?
a. Các DN, nhóm DN có vị trí thống lỉnh thị trường.
- DN đc coi là có vị trí thống lỉnh thị trường nếu có thị phần từ 30% trở lên trên thị trương liên quan hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh đáng kể
- Nhóm DN đc coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu cùng hành động, nhằm gây hạn chế cạnh tranh.
b. Doanh nghiệp có vị trí độc quyền.
- DN đc coi là có vị trí độc quyền nếu ko có DN nào cạnh tranh về hàng hóa, dvụ mà DN đó kinh doanh trên thị trường liên quan.
c. Các hành vi lạm dụng vị trí thống lỉnh thị trường bị cấm.
- Bán hàng hóa, cung ứng dvụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
- Áp đặt giá mua, giá bán hàng bất hớp lí.
- Hạn chế sx, phân phối hàng hóa, dvụ, g/hạn thị trường, gây thiệt hại cho khách hàng.
- Áp đặt đk thương mại khác nhau trong dvụ nhằm tạo bất bình đẳng trong cạnh tranh.
- Ngăn cản việc tham gia thị trường của đối thủ cạnh tranh.
d. Các hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm.
- Các hành vi quy định tại điều 13 luật này.
- Áp đặt các điều kiện bất lợi cho khách hàng
- Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi or hủy bỏ hợp đồng
e. Tập trung kinh tế:
- khái niệm tập trung kình tế: là hành vi của DN bao gồm:
+ sáp nhập dn, là việc một or một số dn chuyển toàn bộ tài sản, quyền, ngiã vụ và lợi ích hợp pháp của mình ch một dn khác, đồng thời chấm dứt tồn tại của dn bị sáp nhập
+ Hợp nhất DN là việc hai hoặc nhiều DN chuyển toàn bộ ts, q, ngiã vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một DN mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của DN bị hợp nhất
+ Mua lại DN: là việc một DN mua toàn bộ or một phần tài sản của DN khác đủ đẻ kiểm soát, chi phối toàn bộ or một ngành nghề của