Bộ thu quang trong thông tin quang
Bộ thu quang: Chuyển đổi tín hiệu quang thu được thành tín hiệu điện mang thông tin. Gồm một photodiode và một hay nhiều tầng KĐ+ mạch tái tạo tín hiệu
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bộ thu quang trong thông tin quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
Chương 4
BỘ THU QUANG
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.1. Giới thiệu
Bộ thu quang: Chuyển đổi tín hiệu quang thu được thành tín hiệu điện
mang thông tin.
Gồm một photodiode và một hay nhiều tầng KĐ + mạch tái tạo tín hiệu
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.2. Các loại photodiode
Hai loại photodiode thông dụng:
PIN photodiode: độ nhạy thu thấp, mạch đơn giản, dễ sử dụng
APD photodiode ( Avalanche Photodiode): độ nhạy thu cao, băng
thông lớn, cần điện áp định thiên lớn.
APD photodiode (Hamamatsu Corp.)PIN photodiode
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.2.1 PIN-photodiode
• Giữa hai lớp bán dẫn có độ pha tạp cao p+ và n- là một vùng bán dẫn có độ
pha tạp thấ, còn gọi là lớp tự dẫn (lớp i)
Lớp chống
phản xạ
Tiếp xúc
kim loại
hình tròn
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
• Nguyên lý hoạt động:
• Khi phân cực ngược tiếp giáp p-n:
không có dòng điện chạy qua !
• Khi chiếu một photon có năng lượng
hν > Eg => kích thích một điện tử nhảy
từ vùng hoá trị lên vùng dẫn, tạo thành
điện tử tự do.
4.2.1 PIN-photodiode (tiếp)
• Bước sóng cắt )(
24,1
eVEg
c =λ
• Năng lượng dải cấm Eg phụ thuộc vào
vật liệu chế tạo photodiode, do vậy mỗi
loại vật liệu có bước sóng cắt khác
nhau:
• PIN chế tạo bằng Si có λc = 1.06 µm
• PIN chế tạo bằng Ge có λc = 1.6 µm
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
• Ưu điểm của PIN-photodiode:
– Điện áp cung cấp nhỏ (5v - 10v)
– Tạp âm thấp
– Mạch điều khiển đơn giản
• Nhược điểm của PIN-photodiode:
– Độ nhạy thu thấp ( khoảng -30 dBm, do 1 photon tới chỉ sinh ra 1 điện tử)
– Băng thông nhỏ ( < 3GHz)
=> Nghiên cứu chế tạo APD để khắc phục nhược điểm trên !
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.2.2. Photodiode thác lũ (APD: Avalanche Photodiode)
Tiếp xúc
Nhân
thác lũ
(Lớp p
pha tạp
thấp)
Hấp thụ
Lớp
gương
¾ Thêm một lớp bán dẫn p vào giữa lớp π
và n+ => tạo ra một điện trường lớn
trên tiếp giáp p-n+:
Gia tốc các điện tử
Điện tử va chạm với các nguyên tử
sinh ra điện tử tự do mới =>
ion hóa do va chạm
Gây ra hiệu ứng thác lũ
¾ Khuyếch đại dòng photon trong lên
M lần do ion hóa va chạm iAPD = M.iPD
¾ Điện áp định thiên nằm dưới điện áp
trung bình của diode -> APD hoạt động
như PIN-photodiode
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
• Ưu điểm của APD:
9 Độ nhậy cao (tới -40 dBm)
9 Băng thông lớn (tích M.B = 20-250 GHz với InGaAs-APD)
• Nhược điểm của APD:
o Điện áp hoạt động cao ( 30v với Ge-APD, 150v với Si-APD)
o Quá trình khuyếch đại phụ thuộc vào nhiệt độ
-> cần điều khiển nhiệt độ để giữ hệ số khuyếch đại là hằng số
Điều khiển
nhiệt độ
Đến khuyếch
đại trước
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.3. Các thông số cơ bản
4.3.1 Hiệu suất lượng tử = số lượng cặp điện tử - lỗ trống sinh ra / số
lượng photon tới.
o
ph
q P
h
q
I υη •=
1=qη ¾ Mỗi photon tạo ra một cặp điện tử - lỗ trống
• Thông thường, hiệu suất lượng tử có thể đạt từ 30 – 95 %.
• Ví dụ: Trong một tín hiệu quang (xung 100 ns) có 6 triệu photon ở λ = 1300 nm
tới một photodiode InGaAs và có 5,4 triệu cặp điện tử - lỗ trống sinh ra. Hiệu suất
lượng tử η = 90 %.
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
• Hiệu suất lượng tử có đặc tính phụ thuộc bước sóng, phụ thuộc vào
vật liệu bán dẫn và cấu trúc của photodiode
• Với Si, hiệu suất lượng tử gần như bằng 1
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.3. Các thông số cơ bản (tiếp)
4.3.2 Đáp ứng quang R (Responsivity)
• Đáp ứng quang R = dòng điện sinh ra trên một đơn vị công suất quang tới (A/W).
• R phụ thuộc vào vật liệu chế tạo và bước sóng.
• Ví dụ:
o R = 0.65 A/W với vật liệu Si ở λ = 900 nm.
o R = 0.45 A/W với vật liệu Ge ở λ = 1300 nm.
o R = 0.9 A/W với vật liệu InGaAs ở λ = 1300 nm.
o R = 1 A/W với vật liệu InGaAs ở λ = 1550 nm.
• Bài tập: Công suất quang thu được trên photodiode InGaAs ở λ = 1300 nm là Po=
10 µW (R = 0.9 A/W). Hãy tính dòng quang điện sinh ra bởi photodiode ?
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.4. Độ nhạy thu (Sensibility)
4.4.1. Khái niệm:
• Độ nhạy thu là công suất quang tối thiểu mà photodiode có thể tách tín
hiệu ra khỏi nhiễu.
• Giới hạn của độ nhạy của bộ thu quang được xác định thông qua:
¾ Hiệu suất lượng tử
¾ Phần nhiễu
• Trong những photodiode ngày nay, hiệu suất lượng tử gần giá trị lý
tưởng
• Ở những bộ thu quang dải rộng, có những nguồn nhiễu khác nhau:
¾ nhiễu nhiệt
¾ nhiễu Schottky
¾ nhiễu nhân dòng (chỉ có ở APD)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.4.2. Bộ thu quang và tạp âm
Receiver = detector + subsequent electronics
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
Tổng quan về những nguồn nhiễu
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.4.3. Cơ bản vật lý về nhiễu
• Chúng ta quan tâm đến nhiễu do dao động ngẫu nhiên hơn là
nhiễu là đặc điểm của hệ thống đồng trục
• Có 3 loại nhiễu chính do dao động ngẫu nhiên trong tuyến
truyền dẫn quang:
¾ nhiễu nhiệt
¾ nhiễu dòng tối
¾ nhiễu lượng tử
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.4.3.1. Nhiễu nhiệt
• Do chuyển động nhiệt ngẫu nhiên của điện tích
• Dao động ngẫu nhiên do tương tác nhiệt giữa:
¾ Điện tử tự do và ion dao động trong môi trường dẫn
• Dòng nhiễu nhiệt it và trở kháng R được mô tả bằng giá trị
trung bình bình phương của nó:
R
kTBit
42 =
k: hằng số Boltzmann = 1,38. 10-23 Ws/K
T: nhiệt độ tuyệt đối
B=∆f: dải thông sau tách sóng của hệ thống
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
• Công suất nhiễu nhiệt Pt tương ứng với nhiệt độ tuyệt đối T
fTkPt ∆⋅⋅=
Nguồn nhiễu
nhiệt R
Nguồn điện
áp thay thế
Nguồn dòng
điện thay thế
Mạch thay thế khi
nhiễu được mô tả
qua điện áp
Mạch thay thế khi
nhiễu được mô tả
qua dòng điện
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.4.3.2. Nhiễu dòng tối
• Không có công suất quang vào bộ tách sóng, vẫn có một dòng rò
nhỏ chảy từ thiết bị đầu cuối
• Nhiễu dòng tối = nhiễu schottky trên dòng photon
BeIi dd ⋅= 22
• Nhiễu dòng tối có thể giảm bằng cách thiết kế và chế tạo bộ tách
sóng một cách cẩn thận
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.4.3.3. Nhiễu lượng tử
• Ánh sáng có bản chất lượng tử
• Năng lượng của lượng tử ánh sáng hoặc photon:
TKh
hW
⋅>⋅
=
ν
ν
¾ dao động lượng tử chiếm ưu thế so với dao động nhiệt
Tách sóng ánh sáng bằng photodiode là một quá trình rời rạc vì việc
tạo ra cặp điện tử-lỗ trống bắt nguồn từ việc hấp thụ một photon, và
tín hiệu thoát ra từ bộ tách sóng được mô tả bởi sự thống kê của
photon tới. Vì vậy, sự thống kê cho bức xạ kết hợp đơn sắc tới bộ
tách sóng tuân theo phân bố xác suất rời rạc độc lập với số lượng
photon đã được tách sóng trước đó
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.4.3.4. Nhiễu Schottky
• Việc tạo ra cặp điện tử lỗ trống thông qua việc hấp thụ photon là một
quá trình thống kê
¾ Dòng photon tự bản thân nó tạo ra dao động trong dòng photo:
nhiễu schottky
• Nhiễu schottky có thể được mô tả như một nguồn điện với trung bình
bình phương của dòng nhiễu ish2 hoặc phổ công suất S(f)
( )fSeIi
df
d
phsh == 22
• Mỗi dòng điện thông qua một chuyển tiếp pn gây ra nhiễu schottky
(nhiễu dòng tối)
Mạch thay thế nhiễu của photodiode Phổ công suất
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.4.3.5. Nhiễu trong photodiode thác lũ
• Bản chất thống kê của quá trình khuyếch đại tạo ra nhiễu nhân
• Dòng tín hiệu Iph và dòng tối Idb sẽ được khuyếch đại trong vùng
nhân với hệ số khuyếch đại (hệ số nhân) M
• Phổ công suất:
( ) ( ) 22 2 MIIei
df
dfS dbphsh +⋅==
• Nhiễu nhân được biểu diễn qua hệ số nhiễu cộng thêm F(M):
( ) ( ) ( )MFMIIei
df
dfS dbphsh ⋅+⋅== 22 2
• F(M): đại lượng biểu diễn chất lượng của quá trình khuyếch đại
• F(M) = 1 : quá trình thác lũ lý tưởng
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.4.4. Công suất nhiễu tương đương
• Để có thể nhận dạng được tín hiệu, tín hiệu phải không được nhỏ
hơn nhiễu
¾ tín hiệu nhỏ nhất mà cường độ bức xạ của nó có thể đo lường
được định nghĩa thông qua tín hiệu đầu vào tương đương tạp âm
• Tín hiệu vào tương đương tạp âm là tín hiệu vào mà tạo ra cùng
mức đầu ra như tạp âm không có tín hiệu vào, được gọi là công suất
tạp âm tương đương (NEP: noise equivalent power) là một đại lượng
đo lường độ nhạy của bộ tách sóng
• Quan hệ với độ nhạy dòng S(λ) và dòng nhiễu In ta có:
( )λSINEP n=
• Dòng nhiễu tổng cộng In = nhiễu schottky của diode Ish + dòng nhiễu
nhiệt Ith
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.4.5. Tỷ số tín hiệu trên nhiễu và giới hạn hiệu suất lượng tử
• Trong kỹ thuật tương tự, chất lượng của bộ thu được mô tả thông qua
tỷ số tín hiệu trên nhiễu:
NEP
P
N
S
NoisepowerrSignalpoweNS
inlog10 ⋅=⇒
=
• Trong kỹ thuật số, chất lượng của bộ thu được mô tả thông qua tỷ số
lỗi bit BER
• Giới hạn lượng tử: Năng lượng quang nhỏ nhất P, mà một tỷ số lỗi bit
đã cho sẵn trong hệ thống số cần thiết để mô tả một bit 1
¾ tỷ số lỗi bit =
¾ giới hạn vật lý 21 photon / bit
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⋅⋅− Bh
Pq
e ν
η
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.5.5.1. Tạp âm lượng tử trong truyền dẫn tương tự
• Trong tuyến truyền dẫn quang tương tự, tạp âm lượng tử là tạp âm
Schottky
• Dòng tạp âm schottky is2 trên dòng photon Ip:
ps eBIi 2
2 =
• Không quan tâm đến những nguồn tạp âm khác thì SNR tại bộ
thu:
eBiN
S p
s
p
22
==
• Dòng photon Ip:
II 2
ν
η
h
ePI p 0=
• Tỷ số tín hiệu trên nhiễu SNR:
Bh
P
N
S
⋅⋅= ν
η
2
0
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
Ví dụ:
• Một tuyến sợi quang tương tự
• Giả sử:
Hoạt động tại bước sóng 1000nm
Dải thông sau tách sóng 5MHz
Bộ tách sóng lý tưởng
Chỉ quan tâm đến tạp âm lượng tử trên tín hiệu
SNR tại bộ thu là 50dB
• Tính: công suất quang tới cần thiết
Vì bộ tách sóng lý tưởng nên η=1, ta có P0=-37dBm
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.5.5.2. Tạp âm lượng tử tín hiệu số
• Năng lượng một xung ánh sáng (một bit) để có thể tách sóng được
với một xác suất lỗi cho sẵn (BER)
• Bộ thu lý tưởng, có tạp âm khuyếch đại đủ thấp để tách sóng dòng
điện tạo ra bởi một cặp điện tử-lỗ trống (một photon riêng lẻ được tách
sóng
¾ vì vậy, trong trường hợp không có ánh sáng, và không tính đến dòng
tối, không có dòng điện chảy qua
• Chỉ có một cách lỗi có thể xuất hiện là khi có xung ánh sáng mà không
tạo ra cặp điện tử-lỗ trống
• Xác suất không có cặp điện tử-lỗ trống được tạo ra khi có xung ánh
sáng: ( ) mzeP −=10
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
• P(0/1) là xác suất lỗi hệ thống P(e), do đó:
( ) mzeeP −=
• Phương trình trên mô tả độ nhạy thu tuyệt đối cho phép xác
định giới hạn cơ bản trong truyền dẫn tín hiệu quang số. Đây là
năng lượng xung nhỏ nhất cần thiết Emin để có được tỷ số lỗi
bit cho trước BER mà bất cứ bộ thu thực tế nào phải thỏa mãn
và được gọi là giới hạn lượng tử
• Công suất quang tới nhỏ nhất ở bộ thu để có BER = 10e-9
¾ Tại 10Mbit/s: 20,6pW hoặc -76,9dBm
¾ Tại 10Gbit/s: 20,6nW hoặc -46,9dBm
¾ thực tế (tại bước sóng 1550nm):
-20dBm (không có khuyếch đại quang)
-30dBm (có khuyếch đại quang)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2009 Chương 4Chương 4. Bộ thu quang trong thông tin quang
4.5. Mạch bộ thu
Photodiode detector
Hiệu ứng
quang điện
Khuyếch
đại trong
Khuyếch
đại trước
Chỉ có ở
photodiode
thác lũ
Nguồn nhiễu bên ngoài Nguồn nhiễu trong bộ tách sóng quang Nguồn nhiễu trong bộ khuyếch
đại trước
Nhiễu schottky từ:
• tín hiệu
• nền
Nhiễu schottky từ:
• dòng photon
• dòng tối
Nhiễu schottky
Nhiễu nhiệt
Nhiễu phụ thêm:
• dòng photon
• dòng tối