Các công cụ hoạch định và lập tiến độ dự án

• Biểu đồ mốc thời gian(Milestone Schedule) • Sơ đồ Gantt (sơ đồ thanh ngang) • Sơ đồ mạng: CPM và PERT(Network Techniques)

pdf34 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1886 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các công cụ hoạch định và lập tiến độ dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC CÔNG CỤ HOẠCH ĐỊNH VÀ LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN • Biểu đồ mốc thời gian(Milestone Schedule) • Sơ đồ Gantt (sơ đồ thanh ngang) • Sơ đồ mạng: CPM và PERT(Network Techniques) Biểu đồ mốc thời gian(1/2) Các sự kiện chính • Dự án bắt đầu • Những phân tích về yêu cầu của dự án kết thúc Sự kiện 1 Thời gian Sự kiện 2 Sự kiện 3 Biểu đồ mốc thời gian(2/2) Các thời điểm/sự kiện quan trọng: • Đánh giá thiết kế ban đầu • Đánh giá thiết kế cuối cùng • Chế tạo mẫu • Đánh giá đảm bảo chất lượng • Bắt đầu sản xuất lớn • Giao hàng lần đầu tiên, … Sơ đồ Gantt (sơ đồ thanh ngang) • xây dựng vào năm 1915 bởi Henry L. Gantt • công việc được biểu diễn trên trục tung bằng thanh ngang, thời gian tương ứng được thể hiện trên trục hoành Du an lắp đặt một thiết bị kiểm soát ô nhiễm Công việc Mô tả Công việc trước Thgian (tuần) A X.dựng bộ phân bên trong - 2 B Sửa chữa mái và sàn - 3 C Xây ống gom khói A 2 D Đổ bê tông và xây khung B 4 E Xây cửa lò chịu nhiệt C 4 F Lắp đặt H.thống kiểm soát C 3 G Lắp đặt thiết bị lọc khí D, E 5 H Kiểm tra và thử nghiệm F, G 2 Sơ đồ Gantt của dự án theo triển khai sớm A 5 10 15 20 25 B C D E F G Công việc Thời gian H Sơ đồ Gantt của dự án theo triển khai chậm A 5 10 15 20 25 B C D E F G Công việc Thời gian H Ưu nhược điểm của sơ đồ Gantt Ưu điểm: • Dễ xây dựng, dễ nhận biết công việc và thời gian thực hiện của các công việc • Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc Nhược điểm: • Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công việc trong dự án có nhiều công việc • Chỉ áp dụng cho những dự án có quy mô nhỏ, không phức tạp. Sơ đồ mạng Là kỹ thuật phân tích định lượng giúp cho nhà quản lý lập kế hoạch, tiến độ thực hiện, giám sát, và kiểm soát những dự lớn và phức tạp Các phương pháp phân tích sơ đồ mạng: • Phương pháp đường găng CPM (Critical Path Method) • Phương pháp tổng quan và đánh giá dự án PERT (Project Evaluation and Review Techniques) Các khái niệm cơ bản • Sự kiện (Occurrent) là sự bắt đầu hay kết thúc của một hay một số công việc • Công việc/Công tác (Task, Activity): Công việc là hoạt động sản xuất ở giữa hai sự kiện • (Công việc ảo/giả Công việc chờ đợi) Sự kiện kết thúc j Sự kiện xuất phát i A tij A tij i jji • Sơ đồ AOA (Activity On Arc network): • Sơ đồ AON (Activity On Node network) 1 3 A 2 4 B C D BA C D 1 2 3 4 5 6 7 8 Đúng: Công việc A = Công việc 12 Công việc B = Công việc 13 Sai: Công việc A = Công việc 12 Công việc B = Công việc 12 1 2 A B 1 2 A B 3 D1 • Ví dụ : Xây dựng sơ đồ mạng với quan hệ kỹ thuật giữa các công việc được thể hiện như sau: • A < C : Công việc C bắt đầu sau khi công việc A hoàn thành • B < C, D : Công việc C và D bắt đầu sau khi công việc B hoàn thành • C < E : Công việc E bắt đầu sau khi công việc C hoàn thành 1 2 3 4 A C B 5 E D công việc -Danh sách các công việc -Mối quan hệ trước sau -Thời gian thực hiện của mỗi Xử lý bằng CPM -Thời gian hoàn thành dự án -Xác định công việc -găng -Thời gian dự trữ ----- Đầu vào Đầu ra Xử lý Các thông số chính của sơ đồ mạng • Thời điểm sớm nhất để sự kiện xảy ra EO (Earliest Occurrence of an Event) • Thời điểm sớm nhất để công việc bắt đầu ES (Earliest Start of an activity) • Thời điểm muộn nhất để sự kiện xảy ra LO (Latest Occurrence of an Event) • Thời điểm muộn nhất để công việc bắt đầu LS (Latest Start of an activity) Copyright © 2006 The McGraw-Hill Companies. All rights reserved. McGraw-Hill/Irwin 6–17 TABLE 6.2 Copyright © 2006 The McGraw-Hill Companies. All rights reserved. McGraw-Hill/Irwin 6–18 FIGURE 6.5 Copyright © 2006 The McGraw-Hill Companies. All rights reserved. McGraw-Hill/Irwin 6–19 FIGURE 6.6 Copyright © 2006 The McGraw-Hill Companies. All rights reserved. McGraw-Hill/Irwin 6–20 • Add activity times along each path in the network (ES + Duration = EF). • Carry the early finish (EF) to the next activity where it becomes its early start (ES) unless… • The next succeeding activity is a merge activity, in which case the largest EF of all preceding activities is selected. Copyright © 2006 The McGraw-Hill Companies. All rights reserved. McGraw-Hill/Irwin 6–21 FIGURE 6.7 Copyright © 2006 The McGraw-Hill Companies. All rights reserved. McGraw-Hill/Irwin 6–22 • Subtract activity times along each path in the network (LF - Duration = LS). • Carry the late start (LS) to the next activity where it becomes its late finish (LF) unless • The next succeeding activity is a burst activity, in which case the smallest LF of all preceding activities is selected. Copyright © 2006 The McGraw-Hill Companies. All rights reserved. McGraw-Hill/Irwin 6–23 • Slack (or Float) – The amount of time an activity can be delayed after the start of a longer parallel activity or activities. • Total slack – The amount of time an activity can be delayed without delaying the entire project. • The critical path is the network path(s) that has (have) the least slack in co mon. Copyright © 2006 The McGraw-Hill Companies. All rights reserved. McGraw-Hill/Irwin 6–24 FIGURE 6.8 Phương pháp PERT (Program Evaluation And Review Technique • 3 loại thời gian ước tính: • Thời gian lạc quan a (Optimistic Time): • Thời gian bi quan b (Pessimistic Time): • Thời gian thường xảy ra nhất m (Most Likely Time): • i ja < m < b • Thời gian kỳ vọng te (Expected Time) của 3 loại thời gian ước tính   6 4 2 12 3 1 bmabamte        2 2 ij Tổng phương sai • (Expected Time) te (from three estimations)   6 4 2 12 3 1 bmabamte       Tổng phương sai – Sum of deviation-  ij  (b - a/6  2 2 ij Sai so quan phuong –standard error a bm et 1% 1%  ij  (b - a/6 At the 99.7% level a bm et 5% 5%  ij  (b - a/3.3 At the 95% level a bm et 10% 10%  ij  (b - a/2.6 At the 90% level Thực hiện phương pháp PERT • Gọi S là thời gian hoàn thành dự án trên sơ đồ mạng ứng với thời gian te (thời gian trên đường găng). • Gọi D là thời gian mong muốn hoàn thành dự án (trên đường găng) • 2 là phương sai của các công tác găng. Ta có: S =  te = tij(các công tác găng) 2 = ij2(các công tác găng) Thực hiện phương pháp PERT Z D S   2 Z D S i j     2hay Thực hiện phương pháp PERT Có hai dạng bài toán: • Biết thời gian mong muốn hoàn thành dự án D và tính xác suất hoàn thành dự án p%: Từ D   tra bảng phân phối chuẩn để xác định p% • Biết xác suất hoàn thành dự án p% và tính thời gian mong muốn hoàn thành dự án D: Từ p%  Z thông qua việc tra bảng phân phối chuẩn  D = S + Z x  2 )(    DZ Thực hiện phương pháp PERT • Khi D = S  Z = 0  p = 0,50 • Trên thực tế p = 0.25 - 0.50 Việc hoàn thành dự án được xem là bình thường Nếu p < 0.25: không bình thường. • Nếu p > 0.50: dự án hoàn thành trễ hơn dự định sẽ gây lãng phí.
Tài liệu liên quan