Các công thức tính xác suất
Định nghĩa (Với n biến cố xung khắc từng đôi) A1, A2, . . . , An xung khắc từng đôi? Ai.Aj = (i 6 = j) Khi đó: P(A1 + A2 + · · · + An) = P(A1) + P(A2) + · · · + P(An)
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các công thức tính xác suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các công thức tính xác suất
1 Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức cộng
Định nghĩa (Với 2 biến cố bất kỳ)
P(A+B) = µ(A ∪ B)
µ(Ω)
=
µ(A) + µ(B)− µ(A ∩ B)
µ(Ω)
= P(A) + P(B)− P(AB)
Định nghĩa (Với 2 biến cố xung khắc)
A, B xung khắc ⇔ A, B không thể đồng thời xảy ra ⇔ A.B = ∅
Khi đó:
P(A+ B) = P(A) + P(B)− P(∅)⇔ P(A+ B) = P(A) + P(B)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức cộng
Định nghĩa (Với 2 biến cố bất kỳ)
P(A+B) = µ(A ∪ B)
µ(Ω)
=
µ(A) + µ(B)− µ(A ∩ B)
µ(Ω)
= P(A) + P(B)− P(AB)
Định nghĩa (Với 2 biến cố xung khắc)
A, B xung khắc ⇔ A, B không thể đồng thời xảy ra ⇔ A.B = ∅
Khi đó:
P(A+ B) = P(A) + P(B)− P(∅)⇔ P(A+ B) = P(A) + P(B)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức cộng
Định nghĩa (Với 2 biến cố bất kỳ)
P(A+B) = µ(A ∪ B)
µ(Ω)
=
µ(A) + µ(B)− µ(A ∩ B)
µ(Ω)
= P(A) + P(B)− P(AB)
Định nghĩa (Với 2 biến cố xung khắc)
A, B xung khắc ⇔ A, B không thể đồng thời xảy ra ⇔ A.B = ∅
Khi đó:
P(A+ B) = P(A) + P(B)− P(∅)⇔ P(A+ B) = P(A) + P(B)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức cộng
Định nghĩa (Với n biến cố xung khắc từng đôi)
A1,A2, . . . ,An xung khắc từng đôi⇔ Ai.Aj = ∅ (i 6= j)
Khi đó:
P(A1 + A2 + · · ·+ An) = P(A1) + P(A2) + · · ·+ P(An)
Định nghĩa (Công thức bù)
A là bc bù của A. Ta có:{
A+ A = Ω
A.A = ∅
Khi đó: P(A+ A) = P(A) + P(A) ⇔ P(Ω) = P(A) + P(A)
Vậy:
P(A) + P(A) = 1
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức cộng
Định nghĩa (Với n biến cố xung khắc từng đôi)
A1,A2, . . . ,An xung khắc từng đôi⇔ Ai.Aj = ∅ (i 6= j)
Khi đó:
P(A1 + A2 + · · ·+ An) = P(A1) + P(A2) + · · ·+ P(An)
Định nghĩa (Công thức bù)
A là bc bù của A. Ta có:{
A+ A = Ω
A.A = ∅
Khi đó: P(A+ A) = P(A) + P(A) ⇔ P(Ω) = P(A) + P(A)
Vậy:
P(A) + P(A) = 1
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức cộng
Định nghĩa (Với n biến cố xung khắc từng đôi)
A1,A2, . . . ,An xung khắc từng đôi⇔ Ai.Aj = ∅ (i 6= j)
Khi đó:
P(A1 + A2 + · · ·+ An) = P(A1) + P(A2) + · · ·+ P(An)
Định nghĩa (Công thức bù)
A là bc bù của A. Ta có:{
A+ A = Ω
A.A = ∅
Khi đó: P(A+ A) = P(A) + P(A) ⇔ P(Ω) = P(A) + P(A)
Vậy:
P(A) + P(A) = 1
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức cộng
Định nghĩa (Với n biến cố xung khắc từng đôi)
A1,A2, . . . ,An xung khắc từng đôi⇔ Ai.Aj = ∅ (i 6= j)
Khi đó:
P(A1 + A2 + · · ·+ An) = P(A1) + P(A2) + · · ·+ P(An)
Định nghĩa (Công thức bù)
A là bc bù của A. Ta có:{
A+ A = Ω
A.A = ∅
Khi đó: P(A+ A) = P(A) + P(A) ⇔ P(Ω) = P(A) + P(A)
Vậy:
P(A) + P(A) = 1
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức cộng
Định nghĩa (Với n biến cố xung khắc từng đôi)
A1,A2, . . . ,An xung khắc từng đôi⇔ Ai.Aj = ∅ (i 6= j)
Khi đó:
P(A1 + A2 + · · ·+ An) = P(A1) + P(A2) + · · ·+ P(An)
Định nghĩa (Công thức bù)
A là bc bù của A. Ta có:{
A+ A = Ω
A.A = ∅
Khi đó: P(A+ A) = P(A) + P(A) ⇔ P(Ω) = P(A) + P(A)
Vậy:
P(A) + P(A) = 1
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức cộng
Ví dụ:
Một hộp có 4 bi đỏ và 6 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 bi từ hộp. Tính xác
suất:
a. Lấy được 2 bi đỏ.
b. Lấy được ít nhất 1 bi đỏ.
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức xác suất có điều kiện
Định nghĩa
P(B/A) là xác suất để bc B xảy ra, biết rằng bc A đã xảy ra.
Ta có:
P(B/A) = µ(A ∩ B)
µ(A) =
P(AB)
P(A)
Ta có: P(A/B) = P(AB)P(B) , và nếu A ⊂ B ⇒ P(A/B) =
P(A)
P(B) .
Ví dụ:
Một hộp có 10 phiếu trong đó có 3 phiếu trúng thưởng. Hai người rút
ngẫu nhiên lần lượt mỗi người một phiếu không hoàn lại từ hộp. Tính
xác suất để người thứ hai rút được phiếu trúng thưởng, biết rằng người
thứ nhất rút được phiếu trúng thưởng.
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức xác suất có điều kiện
Định nghĩa
P(B/A) là xác suất để bc B xảy ra, biết rằng bc A đã xảy ra.
Ta có:
P(B/A) = µ(A ∩ B)
µ(A) =
P(AB)
P(A)
Ta có: P(A/B) = P(AB)P(B) , và nếu A ⊂ B ⇒ P(A/B) =
P(A)
P(B) .
Ví dụ:
Một hộp có 10 phiếu trong đó có 3 phiếu trúng thưởng. Hai người rút
ngẫu nhiên lần lượt mỗi người một phiếu không hoàn lại từ hộp. Tính
xác suất để người thứ hai rút được phiếu trúng thưởng, biết rằng người
thứ nhất rút được phiếu trúng thưởng.
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức xác suất có điều kiện
Định nghĩa
P(B/A) là xác suất để bc B xảy ra, biết rằng bc A đã xảy ra.
Ta có:
P(B/A) = µ(A ∩ B)
µ(A) =
P(AB)
P(A)
Ta có: P(A/B) =
P(AB)
P(B) , và nếu A ⊂ B ⇒ P(A/B) =
P(A)
P(B) .
Ví dụ:
Một hộp có 10 phiếu trong đó có 3 phiếu trúng thưởng. Hai người rút
ngẫu nhiên lần lượt mỗi người một phiếu không hoàn lại từ hộp. Tính
xác suất để người thứ hai rút được phiếu trúng thưởng, biết rằng người
thứ nhất rút được phiếu trúng thưởng.
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức xác suất có điều kiện
Định nghĩa
P(B/A) là xác suất để bc B xảy ra, biết rằng bc A đã xảy ra.
Ta có:
P(B/A) = µ(A ∩ B)
µ(A) =
P(AB)
P(A)
Ta có: P(A/B) = P(AB)P(B) , và nếu A ⊂ B ⇒ P(A/B) =
P(A)
P(B) .
Ví dụ:
Một hộp có 10 phiếu trong đó có 3 phiếu trúng thưởng. Hai người rút
ngẫu nhiên lần lượt mỗi người một phiếu không hoàn lại từ hộp. Tính
xác suất để người thứ hai rút được phiếu trúng thưởng, biết rằng người
thứ nhất rút được phiếu trúng thưởng.
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức xác suất có điều kiện
Định nghĩa
P(B/A) là xác suất để bc B xảy ra, biết rằng bc A đã xảy ra.
Ta có:
P(B/A) = µ(A ∩ B)
µ(A) =
P(AB)
P(A)
Ta có: P(A/B) = P(AB)P(B) , và nếu A ⊂ B ⇒ P(A/B) =
P(A)
P(B) .
Ví dụ:
Một hộp có 10 phiếu trong đó có 3 phiếu trúng thưởng. Hai người rút
ngẫu nhiên lần lượt mỗi người một phiếu không hoàn lại từ hộp. Tính
xác suất để người thứ hai rút được phiếu trúng thưởng, biết rằng người
thứ nhất rút được phiếu trúng thưởng.
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức xác suất có điều kiện
Định nghĩa
P(B/A) là xác suất để bc B xảy ra, biết rằng bc A đã xảy ra.
Ta có:
P(B/A) = µ(A ∩ B)
µ(A) =
P(AB)
P(A)
Ta có: P(A/B) = P(AB)P(B) , và nếu A ⊂ B ⇒ P(A/B) =
P(A)
P(B) .
Ví dụ:
Một hộp có 10 phiếu trong đó có 3 phiếu trúng thưởng. Hai người rút
ngẫu nhiên lần lượt mỗi người một phiếu không hoàn lại từ hộp. Tính
xác suất để người thứ hai rút được phiếu trúng thưởng, biết rằng người
thứ nhất rút được phiếu trúng thưởng.
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức nhân
Định nghĩa (Với 2 biến cố bất kỳ)
P(AB) = P(A).P(B/A) = P(B).P(A/B)
Định nghĩa (Với 2 biến cố độc lập)
Hai bc độc lập ⇔ Một trong hai bc xảy ra không làm ảnh hưởng đến
khả năng xảy ra của bc còn lại.
A,B độc lập nhau ⇔ P(B/A) = P(B), P(A/B) = P(A)
Khi đó:
P(AB) = P(A).P(B)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức nhân
Định nghĩa (Với 2 biến cố bất kỳ)
P(AB) = P(A).P(B/A) = P(B).P(A/B)
Định nghĩa (Với 2 biến cố độc lập)
Hai bc độc lập ⇔ Một trong hai bc xảy ra không làm ảnh hưởng đến
khả năng xảy ra của bc còn lại.
A,B độc lập nhau ⇔ P(B/A) = P(B), P(A/B) = P(A)
Khi đó:
P(AB) = P(A).P(B)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức nhân
Định nghĩa (Với 2 biến cố bất kỳ)
P(AB) = P(A).P(B/A) = P(B).P(A/B)
Định nghĩa (Với 2 biến cố độc lập)
Hai bc độc lập ⇔ Một trong hai bc xảy ra không làm ảnh hưởng đến
khả năng xảy ra của bc còn lại.
A,B độc lập nhau ⇔ P(B/A) = P(B), P(A/B) = P(A)
Khi đó:
P(AB) = P(A).P(B)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức nhân
Định nghĩa (Với 2 biến cố bất kỳ)
P(AB) = P(A).P(B/A) = P(B).P(A/B)
Định nghĩa (Với 2 biến cố độc lập)
Hai bc độc lập ⇔ Một trong hai bc xảy ra không làm ảnh hưởng đến
khả năng xảy ra của bc còn lại.
A,B độc lập nhau ⇔ P(B/A) = P(B), P(A/B) = P(A)
Khi đó:
P(AB) =
P(A).P(B)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức nhân
Định nghĩa (Với 2 biến cố bất kỳ)
P(AB) = P(A).P(B/A) = P(B).P(A/B)
Định nghĩa (Với 2 biến cố độc lập)
Hai bc độc lập ⇔ Một trong hai bc xảy ra không làm ảnh hưởng đến
khả năng xảy ra của bc còn lại.
A,B độc lập nhau ⇔ P(B/A) = P(B), P(A/B) = P(A)
Khi đó:
P(AB) = P(A).P(B)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức nhân
Định nghĩa (Với n biến cố độc lập)
Cho A1,A2, . . . ,An độc lập với nhau. Khi đó:
P(A1.A2 . . .An) = P(A1).P(A2) . . .P(An)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức nhân
Định nghĩa (Với n biến cố độc lập)
Cho A1,A2, . . . ,An độc lập với nhau. Khi đó:
P(A1.A2 . . .An) = P(A1).P(A2) . . .P(An)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức nhân
Ví dụ:
Một phân xưởng có 2 máy hoạt động độc lập. Trong một ngày làm việc
xác suất để các máy này bị hỏng tương ứng là 0,1 và 0,05. Tính xác suất
trong một ngày làm việc:
a. Phân xưởng có 2 máy hỏng.
b. Phân xưởng có ít nhất 1 máy hỏng.
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức Bernoulli
Định nghĩa
Xét n phép thử độc lập, ở mỗi phép thử bc A xảy ra với xác suất bằng p
là hằng số.
Khi đó, xác suất để bc A xảy ra k lần trong số n lần thử được kí hiệu là
B(k;n; p) (0 ≤ k ≤ n)
B(k;n; p) = Cknpkqn−k, q = 1− p
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức Bernoulli
Định nghĩa
Xét n phép thử độc lập, ở mỗi phép thử bc A xảy ra với xác suất bằng p
là hằng số.
Khi đó, xác suất để bc A xảy ra k lần trong số n lần thử được kí hiệu là
B(k;n; p) (0 ≤ k ≤ n)
B(k;n; p) = Cknpkqn−k, q = 1− p
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức Bernoulli
Định nghĩa
Xét n phép thử độc lập, ở mỗi phép thử bc A xảy ra với xác suất bằng p
là hằng số.
Khi đó, xác suất để bc A xảy ra k lần trong số n lần thử được kí hiệu là
B(k;n; p) (0 ≤ k ≤ n)
B(k;n; p) = Cknpkqn−k, q = 1− p
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức Bernoulli
Ví dụ:
Tỉ lệ phế phẩm của một nhà máy là 1%. Tính xác suất:
a. Chọn ngẫu nhiên 10 sản phẩm của nhà máy thì thấy có một phế
phẩm.
b. Chọn ngẫu nhiên n sản phẩm của nhà máy. Tính xác suất có ít nhất
một phế phẩm.
c. Cần chọn ít nhất bao nhiêu sản phẩm để xác suất có ít nhất một phế
phẩm không dưới 90%.
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức Bernoulli
Ví dụ:
Tỉ lệ phế phẩm của một nhà máy là 1%. Tính xác suất:
a. Chọn ngẫu nhiên 10 sản phẩm của nhà máy thì thấy có một phế
phẩm.
b. Chọn ngẫu nhiên n sản phẩm của nhà máy. Tính xác suất có ít nhất
một phế phẩm.
c. Cần chọn ít nhất bao nhiêu sản phẩm để xác suất có ít nhất một phế
phẩm không dưới 90%.
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức Bernoulli
Ví dụ:
Tỉ lệ phế phẩm của một nhà máy là 1%. Tính xác suất:
a. Chọn ngẫu nhiên 10 sản phẩm của nhà máy thì thấy có một phế
phẩm.
b. Chọn ngẫu nhiên n sản phẩm của nhà máy. Tính xác suất có ít nhất
một phế phẩm.
c. Cần chọn ít nhất bao nhiêu sản phẩm để xác suất có ít nhất một phế
phẩm không dưới 90%.
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức xác suất đầy đủ
Định nghĩa
A1,A2, . . . ,An được gọi là một phép phân hoạch của Ω
⇔
{
A1 + A2 + . . .+ An = Ω
Ai.Aj = ∅ (i 6= j)
Khi đó, với B là một bc bất kỳ, ta có:
P(B) = P(B.Ω) = P(B.(A1 + A2 + . . .+ An))
= P(BA1 + BA2 + . . .+ BAn) = P(BA1) + P(BA2) + . . .+ P(BAn)
Vậy:
P(B) = P(A1)P(B/A1) + P(A2)P(B/A2) + . . .+ P(An)P(B/An)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức xác suất đầy đủ
Định nghĩa
A1,A2, . . . ,An được gọi là một phép phân hoạch của Ω
⇔
{
A1 + A2 + . . .+ An = Ω
Ai.Aj = ∅ (i 6= j)
Khi đó, với B là một bc bất kỳ, ta có:
P(B) = P(B.Ω) = P(B.(A1 + A2 + . . .+ An))
= P(BA1 + BA2 + . . .+ BAn) = P(BA1) + P(BA2) + . . .+ P(BAn)
Vậy:
P(B) = P(A1)P(B/A1) + P(A2)P(B/A2) + . . .+ P(An)P(B/An)
Nguyễn Ngọc Phụng - Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Các công thức tính xác suất
Công thức cộng
Công thức xác suất có điều kiện
Công thức nhân
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức Bayes
Công thức x