Các hàm kỹ thuật trong Excel (phần 1)

Danh mục các Hàm Kỹ Thuật BESSELI (x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi In(x) BESSELJ (x, n) : Trả về hàm Bessel Jn(x) BESSELK (x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi Kn(x) BESSELY (x, n) : Trả về hàm Bessel Yn(x), còn gọi là hàm Weber hay Neumann BIN2DEC (number) : Đổi số nhị phân ra số thập phân

pdf21 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1796 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các hàm kỹ thuật trong Excel (phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học Excel - Thủ Thuật Excel Các hàm kỹ thuật trong Excel (phần 1) Tìm hiểu các hàm kỹ thuật trong Excel (phần 1) : Danh mục các Hàm Kỹ Thuật BESSELI (x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi In(x) BESSELJ (x, n) : Trả về hàm Bessel Jn(x) BESSELK (x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi Kn(x) BESSELY (x, n) : Trả về hàm Bessel Yn(x), còn gọi là hàm Weber hay Neumann BIN2DEC (number) : Đổi số nhị phân ra số thập phân BIN2HEX (number, places) : Đổi số nhị phân ra số thập lục phân BIN2OCT (number, places) : Đổi số nhị phân ra số bát phân COMPLEX (real_num, i_num, suffix) : Đổi số thực và số ảo thành số phức CONVERT (number, form_unit, to_unit) : Đổi một số từ hệ đo lường này sang hệ đo lường khác DEC2BIN (number, places) : Đổi số thập phân ra số nhị phân DEC2HEX (number, places) : Đổi số thập phân ra số thập lục phân DEC2OCT (number, places) : Đổi số thập phân ra số bát phân DELTA (number1, number2) : Kiểm tra xem hai giá trị có bằng nhau hay không ERF (lower_limit, upper_limit) : Trả về hàm Error (tính tích phân giữa cận dưới và cận trên) ERFC (x) : Trả về hàm bù Error (tính tích phân giữa x và vô cực) GESTEP (number, step) : Kiểm tra xem một số có lớn hơn một giá trị giới hạn nào đó hay không HEX2BIN (number, places) : Đổi số thập lục phân ra số nhị phân HEX2DEC (number) : Đổi số thập lục phân ra số thập phân HEX2OCT (number, places) : Đổi số thập lục phân ra số bát phân IMABS (inumber) : Trả về trị tuyệt đối của một số phức IMAGINARY (inumber) : Trả về hệ số ảo của một số phức IMARGUMENT (inumber) : Trả về đối số θ (theta), là một góc tính theo radian IMCONJUGATE (inumber) : Trả về số phức liên hợp của một số phức IMCOS (inumber) : Trả về cosine của một số phức IMDIV (inumber1, inumber2) : Tính thương số (kết quả của phép chia) của hai số phức IMEXP (inumber) : Trả về số mũ của một số phức IMLN (inumber) : Trả về logarite tự nhiên của một số phức IMLOG10 (inumber) : Trả về logarite thập phân của một số phức IMLOG2 (inumber) : Trả về logarite cơ số 2 của một số phức IMPOWER (inumber, number) : Tính lũy thừa của một số phức IMPRODUCT (inumber1, inumber2,…) : Tính tích số của 2 đến 255 số phức với nhau IMREAL (inumber) : Trả về hệ số thực của một số phức IMSIN (inumber) : Trả về sine của một số phức IMSQRT (inumber) : Trả về căn bậc 2 của một số phức IMSUB (inumber1, inumber2) : Tính hiệu số của hai số phức IMSUM (inumber1, inumber2,…) : Tính tổng của 2 đến 255 số phức OCT2BIN (number, places) : Đổi số bát phân ra số nhị phân OCT2DEC (number) : Đổi số bát phân ra số thập phân OCT2HEX (number, places) : Đổi số bát phân ra số thập lục phân Chuyển đổi các đơn vị đo lường với nhau Sẽ có rất nhiều lúc chúng ta muốn biết 1 inch bằng bao nhiêu centimet, 1 pound nghĩa là mấy ký, v.v… Excel cung cấp cho chúng ta một công cụ để chuyển đổi các đơn vị đo lường, từ hệ đo lường này sang hệ đo lường khác. Đó là hàm CONVERT() Hàm CONVERT() Cú pháp: = CONVERT(number, from_unit, to_unit) number : Giá trị muốn chuyển đổi from_unit : Đơn vị đo lường gốc (của number) muốn chuyển to_unit : Đơn vị đo lường cho kết quả chuyển đổi Cách nhập chữ viết tắt trong from_unit và to_unit: CONVERT() chấp nhận các giá trị text như sau, khi nhập, phải đặt chúng trong cặp dấu nháy kép, và CONVERT() chỉ chuyển đổi qua lại giữa các loại đơn vị trong cùng một nhóm (Vd: không thể đổi inch sang lít được) Đơn vị tiền tố (prefix) viết tắt sau đây có thể được chuyển đổi qua lại với nhau. Khi nhập các đơn vị tiền tố viết tắt này, cần phân biệt chữ thường và chữ hoa. Lưu ý: · Nếu loại dữ liệu nhập vào không hợp lệ, hàm sẽ trả về lỗi #VALUE! · Nếu loại đơn vị không tồn tại, hoặc không hỗ trợ tiền tố (prefix) viết tắt, hoặc không nằm trong cùng một nhóm, hàm sẽ trả về lỗi #NA! Ví dụ: CONVERT(1.0, “lbm”, “kg”) = 0.453592 (1 pound = 0.435392 kg) CONVERT(68, “F”, “C”) = 20 (68 độ F = 20 độ C) CONVERT(2.5, “ft”, “sec”) = #NA! (đơn vị chuyển đổi không cùng 1 nhóm) CONVERT(CONVERT(100,”ft”,”m”),”ft”,”m”) = 9.290304 (100 dặm vuông = 9.290304 mét vuông) Chuyển đổi giữa số Nhị Phân và số Thập Phân Hàm BIN2DEC() Đổi số nhị phân sang số thập phân. Cú pháp: BIN2DEC(number) number : Là một số dạng nhị phân. Number không thể chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 9 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. Lưu ý: · Nếu number là số nhị phân không hợp lệ hoặc nếu number chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), BIN2DEC() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = BIN2DEC(1100100) : Chuyển đổi số nhị phân 1100100 sang thập phân (100) = BIN2DEC(1111111111) : Chuyển đổi số nhị phân 1111111111 sang thập phân (- 1) Hàm DEC2BIN() Đổi số thập phân sang số nhị phân. Cú pháp: DEC2BIN(number [, places]) number : Là một số nguyên dạng thập phân. Nếu number âm, places được bỏ qua và DEC2BIN() trả về số nhị phân gồm 10 ký số (10 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 9 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, DEC2BIN() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết. Lưu ý: · Nếu number 511, hoặc số lượng các ký số do DEC2BIN() trả về lớn hơnplaces, hoặc places là số âm, DEC2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu number hoặc places không phải là một số , DEC2BIN() sẽ trả về lỗi #VALUE! · Nếu places không phải là một số nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua Ví dụ: = DEC2BIN(9, 4) : Chuyển đổi số thập phân 9 sang số nhị phân có 4 ký số (1001) = DEC2BIN(-100) : Chuyển đổi số thập phân -100 sang số nhị phân (1110011100) Chuyển đổi giữa số Nhị Phân và số Thập Lục Phân Hàm BIN2HEX() Đổi số nhị phân sang số thập lục phân. Cú pháp: BIN2HEX(number [, places]) number : Là một số dạng nhị phân. Number không thể chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 9 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, BIN2HEX() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết. Lưu ý: · Nếu number là số nhị phân không hợp lệ hoặc nếu number chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), BIN2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu number là số âm, BIN2HEX() sẽ bỏ qua places và trả về 10 ký tự số thuộc hệ 16 · Nếu kết quả trả về có số ký số nhiều hơn places, BIN2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua · Nếu places không phải là số, BIN2HEX() sẽ trả về lỗi #VALUE! · Nếu places là số âm, BIN2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = BIN2HEX(11111011, 4) : Chuyển đổi số nhị phân 11111011 sang số thập lục phân có 4 ký số (00FB) = BIN2HEX(1110) : Chuyển đổi số nhị phân 1110 sang số thập lục phân (E) = BIN2HEX(1111111111) : Chuyển đổi số nhị phân 1111111111 sang số thập lục phân (FFFFFFFFFF) Hàm HEX2BIN() Đổi số thập lục phân sang số nhị phân. Cú pháp: HEX2BIN(number [, places]) number : Là một số dạng thập lục phân. number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (40 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 39 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, HEX2BIN() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết. Lưu ý: · Phải nhập number trong một cặp dấu móc kép · Nếu number là số âm, places được bỏ qua và HEX2BIN() trả về số nhị phân gồm 10 ký số (10 bits) · Nếu number là số âm, nó không thể nhỏ hơn FFFFFFFE00; và nếu number dương, nó không thể lớn hơn 1FF · Nếu number không phải là một số thập lục phân hợp lệ, hoặc kết quả trả về có số lượng các ký số nhiều hơn places, HEX2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua · Nếu places không phải là số, HEX2BIN() sẽ trả về lỗi #VALUE! · Nếu places là số âm, HEX2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = HEX2BIN(“F”, 8) : Chuyển đổi số thập lục phân F sang số nhị phân có 8 ký số (00001111) = HEX2BIN(“B7″) : Chuyển đổi số thập lục phân B7 sang số nhị phân (10110111) = HEX2BIN(“FFFFFFFFFF”) : Chuyển đổi số thập lục phân FFFFFFFFFF sang số nhị phân (1111111111) Chuyển đổi giữa số Nhị Phân và số Bát Phân Hàm BIN2OCT() Đổi số nhị phân sang số bát phân. Cú pháp: BIN2OCT(number [, places]) number : Là một số dạng nhị phân. Number không thể chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 9 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, BIN2OCT() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết. Lưu ý: · Nếu number là số nhị phân không hợp lệ hoặc nếu number chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu number là số âm, BIN2OCT() sẽ bỏ qua places và trả về 10 ký tự số thuộc hệ bát phân · Nếu kết quả trả về có số ký số nhiều hơn places, BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua · Nếu places không phải là số, BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #VALUE! · Nếu places là số âm, BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = BIN2OCT(1001, 3) : Chuyển đổi số nhị phân 1001 sang số bát phân có 3 ký số (011) = BIN2OCT(1100100) : Chuyển đổi số nhị phân 1100100 sang số bát phân (144) = BIN2OCT(1111111111) : Chuyển đổi số nhị phân 1111111111 sang số bát phân (7777777777) Hàm OCT2BIN() Đổi số bát phân sang số nhị phân. Cú pháp: OCT2BIN(number [, places]) number : Là một số dạng bát phân. number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (30 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 29 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, OCT2BIN() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết. Lưu ý: · Nếu number là số âm, places được bỏ qua và OCT2BIN() trả về số nhị phân gồm 10 ký số (10 bits) · Nếu number là số âm, nó không thể nhỏ hơn 7777777000; và nếu number dương, nó không thể lớn hơn 777 · Nếu number không phải là một số bát phân hợp lệ, hoặc kết quả trả về có số lượng các ký số nhiều hơn places, OCT2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua · Nếu places không phải là số, OCT2BIN() sẽ trả về lỗi #VALUE! · Nếu places là số âm, OCT2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = OCT2BIN(3, 3) : Chuyển đổi số bát phân 3 sang số nhị phân có 3 ký số (011) = OCT2BIN(7777777000) : Chuyển đổi số bát phân 7777777000 sang số nhị phân (1000000000) Chuyển đổi giữa số Thập Phân và số Thập Lục Phân Hàm DEC2HEX() Đổi số thập phân sang số thập lục phân. Cú pháp: DEC2HEX(number [, places]) number : Là một số nguyên dạng thập phân. Nếu number âm, places sẽ được bỏ qua và DEC2HEX() sẽ trả về một số thập lục phân gồm 10 ký số (40 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 39 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, DEC2HEX() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết. Lưu ý: · Nếu number 549,755,813,887, DEC2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu kết quả trả về có số ký số nhiều hơn places, DEC2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua · Nếu number hoặc places không phải là số, DEC2HEX() sẽ trả về lỗi #VALUE! · Nếu places là số âm, DEC2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = DEC2HEX(100, 4) : Chuyển đổi số thập phân 100 sang số thập lục phân có 4 ký số (0064) = DEC2HEX(-54) : Chuyển đổi số thập phân -54 sang số thập lục phân (FFFFFFFFCA) Hàm HEX2DEC() Đổi số thập lục phân sang số thập phân. Cú pháp: HEX2DEC(number) number : Là một số dạng thập lục phân. number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (40 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 39 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. Lưu ý: · Phải nhập number trong một cặp dấu móc kép · Nếu number không phải là một số thập lục phân hợp lệ, HEX2DEC() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = HEX2DEC(“A5″) : Chuyển đổi số thập lục phân A5 sang số thập phân (165) = HEX2DEC(“FFFFFFFF5B”) : Chuyển đổi số thập lục phân FFFFFFFF5B sang số thập phân (-165) = HEX2DEC(“3DA408B9″) : Chuyển đổi số thập lục phân 3DA408B9 sang số thập phân (1034160313) Chuyển đổi giữa số Thập Phân và số Bát Phân Hàm DEC2OCT() Đổi số thập phân sang số bát phân. Cú pháp: DEC2OCT(number [, places]) number : Là một số nguyên dạng thập phân. Nếu number âm, places sẽ được bỏ qua và DEC2OCT() sẽ trả về một số bát phân gồm 10 ký số (30 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 29 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, DEC2OCT() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết. Lưu ý: · Nếu number 536,870,911, DEC2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu kết quả trả về có số ký số nhiều hơn places, DEC2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua · Nếu number hoặc places không phải là số, DEC2OCT() sẽ trả về lỗi #VALUE! · Nếu places là số âm, DEC2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = DEC2OCT(58, 3) : Chuyển đổi số thập phân 58 sang số bát phân có 3 ký số (072) = DEC2OCT(-100) : Chuyển đổi số thập phân -100 sang số bát phân (7777777634) Hàm OCT2DEC() Đổi số bát phân sang số thập phân. Cú pháp: OCT2DEC(number) number : Là một số dạng bát phân. number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (30 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 29 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. Lưu ý: · Nếu number không phải là một số bát phân hợp lệ, OCT2DEC() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = OCT2DEC(54) : Chuyển đổi số bát phân 54 sang số thập phân (44) = OCT2DEC(7777777533) : Chuyển đổi số bát phân 7777777533 sang số thập phân (-165) Chuyển đổi giữa số Bát Phân và số Thập Lục Phân Hàm OCT2HEX() Đổi số bát phân sang số thập lục phân. Cú pháp: OCT2HEX(number [, places]) number : Là một số dạng bát phân. Number không thể chứa nhiều hơn 10 ký tự (30 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 29 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, OCT2HEX() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết. Lưu ý: · Nếu number là số bát không hợp lệ hoặc nếu number chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), OCT2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu number là số âm, OCT2HEX() sẽ bỏ qua places và trả về 10 ký tự số thuộc hệ 16 · Nếu kết quả trả về có số ký số nhiều hơn places, OCT2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua · Nếu places không phải là số, OCT2HEX() sẽ trả về lỗi #VALUE! · Nếu places là số âm, OCT2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = OCT2HEX(100, 4) : Chuyển đổi số bát phân 100 sang số thập lục phân có 4 ký số (0040) = OCT2HEX(7777777533) : Chuyển đổi số bát phân 7777777533 sang số thập lục phân (FFFFFFFF5B) Hàm HEX2OCT() Đổi số thập lục phân sang số bát phân. Cú pháp: HEX2OCT(number [, places]) number : Là một số dạng thập lục phân. number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (40 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 39 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, HEX2OCT() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết. Lưu ý: · Phải nhập number trong một cặp dấu móc kép · Nếu number là số âm, places được bỏ qua và HEX2OCT() trả về số bát phân gồm 10 ký số · Nếu number là số âm, nó không thể nhỏ hơn FFE0000000; và nếu number dương, nó không thể lớn hơn 1FFFFFFF · Nếu number không phải là một số thập lục phân hợp lệ, hoặc kết quả trả về có số lượng các ký số nhiều hơn places, HEX2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM! · Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua · Nếu places không phải là số, HEX2OCT() sẽ trả về lỗi #VALUE! · Nếu places là số âm, HEX2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = HEX2OCT(“F”, 3) : Chuyển đổi số thập lục phân F sang số bát phân có 3 ký số (017) = HEX2OCT(“3B4E”) : Chuyển đổi số thập lục phân 3B4E sang số bát phân (35516) = HEX2OCT(“FFFFFFFF00″) : Chuyển đổi số thập lục phân FFFFFFFF00 sang số bát phân (7777777400) Nhóm hàm Bessel Excel cung cấp 4 hàm sau: BESSELJ(), BESSELI(), BESSELK() và BESSELY(), đều có chung một cú pháp. · BESSELJ() sẽ trả về hàm Bessel. Hàm Bessel bậc n biến x được tính theo công thức sau đây: · Hàm BESSELY(), còn được gọi là hàm Weber Bessel, được tính theo công thức sau: với Jv(x) là hàm Bessel bậc v với biến x · BESSELI() và BESSELK() là hai hàm Bessel biến đổi, tương đương với hàm Bessel dành cho các đối số thuần ảo, được tính theo công thức: với Jn(ix) là hàm Bessel bậc n với biến thuần ảo ix và Yn(ix) là hàm Weber Bessel bậc n với biến thuần ảo ix Hàm BESSELJ(), BESSELI(), BESSELK() và BESSELY() Cú pháp chung: BESSELI(x, n) | BESSELJ(x, n) | BESSELK(x, n) | BESSELY(x, n) x : Giá trị để tính toán hàm Bessel n : Bậc của hàm. Nếu n không phải là số nguyên, phần lẻ của n sẽ được làm tròn Lưu ý: · Nếu x hoặc n không phải là số, hàm sẽ trả về lỗi #VALUE! · Nếu n < 0, hàm sẽ trả về lỗi #NUM! Các ví dụ: = BESSELI(1.5, 1) : Hàm Bessel biến đổi In(x) bậc 1 tại 1.5 (0.981666) = BESSELJ(1.9, 2) : Hàm Bessel Jn(x) bậc 2 tại 1.9 (0.329926) = BESSELK(1.5, 1) : Hàm Bessel biến đổi Kn(x) bậc 1 tại 1.5 (0.329926) = BESSELY(2.5, 1) : Hàm Weber Bessel Yn(x) bậc 1 tại 2.5 (0.145918)
Tài liệu liên quan