Các hình thức ô nhiễm tiêu chuẩn và thiết lập

Giả sử là các nguồn hấp thu khác qua cơ thể không có chứa chì. Với dữ liệu như trên về soil digestion, cũng như các dữ liệu khác và người lớn cân nặng 60kg, trẻ em là 12kg. Hãy tính nồng độ tối đa cho phép của chì trong đất sân nhà bạn?

ppt24 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các hình thức ô nhiễm tiêu chuẩn và thiết lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Kim Thanh 2009 Đất 8 các hình thức ô nhiễm tiêu chuẩn và thiết lập Wageningen, 2000 Noàng ñoä giôùi haïn cuûa caùc ion trong ñaát bò nhieãm pheøn vaø caùc ion trong ñaát thuoäc daïng chaát ñoäc theo noàng độ TCVN 5941-1995 Giôùi haïn toái ña cho pheùp ñoái vôùi dö löôïng hoùa chaát baûo veä thöïc vaät trong ñaát Ô nhiễm đất ở khu công nghiệp và đô thị Khu đô thị Công nghiệp Làng nghề Khu công nghiệp Trạm xăng dầu Tiêu chuẩn chất nguy hại trong bùn thải tại một số nước Các hình thức ô nhiễm đất Vận chuyển của ô nhiễm Đi xa hàng km bởi… gió và nước hoặc sự rơi vãi do vận chuyển chất thải (hoặc tại chính nơi chất thải được mang đến xử lý) 1.1 sự lắng đọng của khí quyển Khói ôxyt từ xưởng tinh luyện thép Flouride compounds từ xưởng luyện nhôm lắng đọng acid từ xưởng hóa chất 1.2 nhiễm bẩn bởi dòng lỏng Vận chuyển bởi sông và đổ vào vùng ngập lụt Tràn và rò rỉ chất thải vào tầng nước (ngầm) bón bùn thải vào đất 1.3 Ô nhiễm do chôn lấp chất thải Đất từ khai thác mỏ Slags từ công nghiệp Chôn lấp chất thải công nghiệp Các bãi chôn lấp không được kiểm sóat Roø ræ Ñi theo mao daãn Tieáp xuùc cuûa reã vôùi chaát thaûi Nước mặt Ñaát Thöïc vaät Baõi choân laáp Ñoäng vaät Tieâu hoùa ñaát AÛnh höôûng ñoïc tröïc tieáp Các nguồn chính của đất ô nhiễm Mỗi một vị trí sẽ có sự liên quan giữa 1 lọai hình công nghiệp và những chất ô nhiễm tại vùng đó Chiết trích khoáng và công lấp phần còn lại Quaries; - gravel pits; - Coal (mỏ sâu); - clay pits 2. Khai thác mỏ kim lọai (ores) Sắt, thiếc, chì, đồng, nhôm 3. Xưởng chế biến Hóa dầu, hóa vô cơ, hóa hữu cơ, luyện cán thép, gasworks, nhà máy nhiệt điện, các lò nung, thuộc da và textile 4. vận chuyển Cảng, kênh, đường sắt, đường bộ, sân bay 5. Chất thải dạng khối Tro (mịn) từ nhiên liệu; rác công nghiệp; bùn hệ thống cống rãnh; rác đô thị; chất thải từ vôi (soda-ash); chromate, oxit đã dùng, chất thải phóng xạ; Nhận dạng một số tính chất Các vị trí khai thác mỏ non-ferous Ngay bởi phần không chiết trích hết như đồng, chì, kẽm, và thiết Các chất nguy hại thường đi cùng: - khai thác thiết thì thường hiện diện arsenic; - cadmium thì thường đi chung với chì và kẽm 2. Nơi xử lý chất thải của sewage Tùy thuộc mức độ lớn của công trình xử lý bùn của mạng lưới thóat nước… tùy thuộc vào lọai hình công nghiệp hiện diện trong vùng các lọai chất ô nhiễm thường gặp là chì, kẽm, cadmium và nicken. Các chất khác ít hơn: arsen, boron, mercury, manganese 3. Scrapyards – bãi phế liệu Xe cũ, thiết bị điện-điện tử, máy… thông thường cyanide, sulphate, acid, base, và các hợp chất hữu cơ khác… tùy thuộc rất lớn vào đặc tính của từng lọai hình Chất thải tồn tại dưới nhiều hính thức như lỏng, rắn và bùn, phân bố tự do… và dưới 1 lớp vụn kim lọai, dầu thải và các chất hữu cơ khác. Dạng kim lọai cũng tồn tại như chì, kẽm, đồng, cadmium, nicken… kế quả từ phá bỏ các chi tiết máy. 4. Vùng có đường xe lửa Chủ yếu là tại các nước phát triển; tùy thuộc vào cách xây dựng đường xe lửa mà một số vùng có thể bị nhiễm chì, kẽm, cadimium và thường có nồng độ cao đối với đồng, nicken, và manganese. 5. Xưởng luyện sắt và thép - Thường gặp mangan, boron, chromium, chì, và cadmium. - Lọai chính là xỉ và cặn bụi. - Tùy thuộc vào thành phần nguyên liệu. 6. Nhuộm Công nghiệp hóa dầu cung cấp nguyên liệu thô cho nhà máy thuốc nhuộm (dyestuffs). Họ sử dụng rất nhiều dung môi, acid hữu cơ để làm thuốc nhuộm Co thể xuất hiện ở cả 2 nơi (nhà máy tạo ra thuốc nhuộm và nhà máy nhuộm): các dạng chlorate, acetate, và sulphide của Barium, chromium, copper, lead and nicken. 7. Luyện than và gaswork Lọai chính là coal tars, phenols, và các oxit đã sử dụng. Sau đó để là sạch coal gas người ta có thể sử dụng một số hóa chất và tạo các complex như cuanide, sulphur, sulphate và sulphide. 8. Nhà máy nhiệt điện chạy than - Asbetos for isulation (cũ) Tro có thể chứa nhiều arsen và boron. 9. Bãi chôn lấp (?) 10. Sản xuất dược phẩm 11. Thuộc da và Tại Việt Nam (GS. Khoa) Ô nhiễm do kim lọai nặng Nguồn gốc của kim lọai nặng Hóa học kim lọai nặng Tính độc của kim lọai nặng Ô nhiễm do hydrocarbon và các org. acid (chưa được nghiên cứu đầy đủ) Ô nhiễm do dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Khí nhà kính (đọc thêm…) Phân tích sự phơi nhiễm (exposure analysis) “Nhắm đến thiết lập mối liên quan giữa nồng độ chất ô nhiễm trên bề mặt đất và sự tiếp xúc của người” Đường di chuyển (pathways) Trực tiếp phới nhiễm với đất ô nhiễm (rắn, nước ngầm, nước mặt và không khí) qua: - hô hấp - tiêu hóa - tiếp xúc qua da 2. Gián tiếp qua Tiêu thụ thực phẩm Nước uống Đối với kim lọai nặng - Thường là không bay hơi (trừ metallic Hg) Không hấp phụ qua da Đường di chuyển chính: tiêu thụ thực ophẩm và ăn trực tiếp đất (soil ingestion) Soil moisture CS ECOSYSTEM THựC VậT CP Người Vật nuôi CA Các nguồn khác F O O D Nước uống A.D.I Dữ liệu dịch tễ (toxicological data) *: cho với trẻ em; người lớn là 7,2µg/Kg BW/ngày) Biết, luôn xảy ra Soil ingestion Trẻ em (mouthing behaviour): 150mg dry/ngày Người lớn: 50mg dry/ngày VÍ DỤ VỀ TÍNH NỒNG ĐỘ CAO NHẤT THEO CÁC DỮ LiỆU SAU ĐÂY Hãy thiết lập công thức tính phân bố phần trăm hấp thu bất kỳ kim lọai nào khi “ăn đất” so với tổng lượng kim lọai hấp thu đồi với nhà có vườn thường và nhà có vườn trồng rau đối với trẻ em? hãy tính nồng độ Cs Cadmium max (mgCd/dry soil) đối với nhà có vườn trồng rau? Một ví dụ về xác định nồng độ Tiêu thụ rau: + Khoai tây Trẻ em: 64g FW/day; Người lớn: 140g FW/day + Rau khác: Trẻ em: 70g FW/day Người lớn: 160g FW/day Tiêu thụ rau trồng trong vườn nhà * nhà có vườn thường Tiêu thụ rau khác 10% (như vậy: 7g FV cho trẻ em, và 16g FV cho người lớn) Số lượng nhà có vườn trồng rau: Tiêu thụ 100% rau khác Tiêu thụ 50% khoai tây (được trồng trong vườn, là 32gFV cho trẻ em và 70g FV cho người lớn) Tỷ lệ DW/FW Khoai tây: 20%; Rau khác: 10% BIOCONCENTRATION FACTORS (BCF), theo Bockting & Van den Berg, 1992) BCF tính theo kg đất khô/kg rau khô Cân nặng của người: Trẻ em: 15 kg Người lớn: 70 kg (BW) Phơi nhiễm trung bình hàng ngày tính theo đời người (μg/kg BW/day)= (6 lần trung bình hàng ngày của trẻ em + 64 lần trung bình hàng ngày của người lớn)/70 (nhớ công thức này!) Bài tập về nhà Giả sử là các nguồn hấp thu khác qua cơ thể không có chứa chì. Với dữ liệu như trên về soil digestion, cũng như các dữ liệu khác và người lớn cân nặng 60kg, trẻ em là 12kg. Hãy tính nồng độ tối đa cho phép của chì trong đất sân nhà bạn?