• Vô cùng quan trọng trong CNSH y dược & các
ứng dụng sinh học khác
• Các bệnh ở người và động vật chủ yếu xuất
phát từ sự tạp nhiễm hoặc rối loạn của hệ
thống miễn dịch
• KN (bệnh) lạ xuất hiện ngày càng nhiều &
phức tạp dưới các hình thức khác nhau
Cải thiện các cách chuẩn đoán bệnh 1 cách
nhanh chóng là yêu cầu đối với ngành miễn dịch
học
21 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2954 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các kỹ thuật miễn dịch thường dùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13/12/2012
1
KHOA CNSH & KTMT
Bài giảng Miễn dịch học
CÁC KỸ THUẬT MIỄN DỊCH
THƢỜNG DÙNG
1
GV: Nguyễn Thành Luân
luannt@cntp.edu.vn
Vai trò của miễn dịch trong
sinh học
• Vô cùng quan trọng trong CNSH y dược & các
ứng dụng sinh học khác
• Các bệnh ở người và động vật chủ yếu xuất
phát từ sự tạp nhiễm hoặc rối loạn của hệ
thống miễn dịch
• KN (bệnh) lạ xuất hiện ngày càng nhiều &
phức tạp dưới các hình thức khác nhau
Cải thiện các cách chuẩn đoán bệnh 1 cách
nhanh chóng là yêu cầu đối với ngành miễn dịch
học
2
13/12/2012
2
Nhu cầu đáp ứng sản xuất
miễn dịch trong sinh học
• Sản xuất vaccine phòng ngừa các bệnh ở người
và động vật như: influenza, MMR (measles,
mumps, rubella), HIV/AIDS, sốt xuất huyết, di
ứng & hen xuyễn, tiểu đường loại 1, thấp khớp…
• Tăng hiệu quả trong cấy ghép mô TB/cơ quan
• Cải thiện sức khỏe động vật hoang dã & vật nuôi
(thú y)
• Hỗ trợ ngành nông nghiệp/công nghiệp chăn nuôi 3
Các kỹ thuật miễn dịch cơ bản
• Định lượng immunoglobulin và các
protein khác
– Miễn dịch ngưng kết
– Miễn dịch kết tủa
– Miễn dịch khuếch tán đơn & kép
• Miễn dịch liên kết enzyme
– Miễn dịch vi hạt
– Miễn dịch huỳnh quang
– Miễn dịch hóa/điện phát quang
4
13/12/2012
3
Kỹ thuật định lƣợng immunoglobulin
và các protein đặc hiệu khác
5
Kỹ thuật cạnh tranh: KN không đánh
dấu cạnh tranh với KN có đánh dấu, kết
hợp với KT
Yêu cầu của phản ứng này là KT
phải có tính đặc hiệu cao, KN dùng xác
lập đồ thị tương quan chuẩn phải rất tinh
khiết, kháng nguyên không mất hoạt tính
sinh học sau khi đánh dấu.
Kỹ thuật định lƣợng
immunoglobulin và các protein đặc
hiệu khác
6
Kỹ thuật không cạnh tranh: được
sử dụng rộng rãi trong định lượng
KN hoặc KT bằng phương pháp
miễn dịch
13/12/2012
4
Miễn dịch ngƣng kết
(Agglutination)
7
Dựa trên nguyên tắc kết hợp KN
và KT, dùng hạt latex hay HC làm
nền phản ứng.
Bản chất của phương pháp này
là định tính và định lượng bằng cách
pha loãng tuần tự.
Cơ chế miễn dịch ngƣng kết
8
13/12/2012
5
9
Agglutination Sperm
10 Cách hoạt động:
howitworks.htm
13/12/2012
6
Miễn dịch ngƣng kết
(Agglutination)
11
Ưu điểm của phương pháp
- Đơn giản
- Chỉ cần trang bị máy quang phổ kế đo
được bước sóng 340 nm và ủ nhiệt ở 37oC.
Khuyết điểm
- Hạn chế trong 1 số thử nghiệm
- Độ nhạy của cơ chất phát hiện khá thấp.
Miễn dịch kết tủa
(Immuno-precipitation)
12
Dựa trên nguyên tắc kết hợp KN
và KT tạo kết tủa trong môi trường
thích hợp (như polyethylene glycol)
Nếu lượng KT quá nhiều sẽ tạo
thành độ đục và đo ở bước sóng UV
(340nm).
13/12/2012
7
Miễn dịch kết tủa
(Immunoprecipitation)
13
Miễn dịch khuyếch tán đơn
(Single radial immunodiffusion, RID)
14
13/12/2012
8
15
Kỹ thuật Mancini
• Kháng huyết thanh này được hòa tan vào
thạch đun lỏng
• Hỗn hợp thạch-kháng huyết thanh được đổ rải
đều
• Đục các lỗ tròn trên thạch và cho huyết thanh
cần đo hoặc huyết thanh chứng vào
• Kháng nguyên sẽ khuyếch tán theo hướng ly
tâm từ các lỗ ra vùng thạch có chứa kháng
huyết thanh
• Vòng tủa mất 48 giờ mới ổn định=>tương đối
nhạy (->5 mg/lít) và đáng tin cậy
16
13/12/2012
9
Đường chuẩn dùng trong kỹ thuật Mancini
17
Miễn dịch khuyếch tán kép trên thạch
(Double diffusion in two dimensions)
18
Kỹ thuật này dựa trên sự hình thành
cấu trúc mạng lưới của agarose.
Các phân tử có trọng lượng nhỏ hơn
200 kDa khuếch tán dễ dàng trong
agarose, các phân tử có trọng lượng lớn
di chuyển chậm và khó khăn hơn.
Kỹ thuật Ouchterlony
13/12/2012
10
Immuno-diffusion
19
Miễn dịch khuyếch tán kép trên thạch
20
13/12/2012
11
21
Căn cứ vào đường kết tủa có 3
trường hợp xảy ra
+ Các giếng chứa kháng nguyên đều đồng nhất
và tương ứng với kháng thể thì các đường kết tủa
gặp nhau và nối liền nhau => hiện tượng hai kháng
nguyên đồng nhất
+ Hai giếng chứa kháng nguyên chỉ có một
phần tương ứng với một phần khác nhau của kháng
thể thì sẽ xuất hiện hai đường kết tủa cắt nhau => hai
kháng nguyên không đồng nhất nhau
+ Hai giếng chứa kháng nguyên có liên quan
một phần với kháng thể (cùng có chung một epitop A),
sẽ tạo ra hai đường kết tủa gặp nhau, nhưng là một
đường dài và một đường ngắn hơn
22
13/12/2012
12
23
Miễn dịch Enzyme
(ELISA: enzyme linked immuno sorbent assay)
24
Nguyên tắc kết hợp KN và KT và phát hiện (định
lượng) bằng chất đánh dấu là một enzyme (alkaline
phosphatase hoặc peroxidase)
ELISA thuộc hệ thống kỹ thuật MD enzyme pha
rắn (giá đỡ KN hay KT). Pha rắn là điều kiện cần thiết
cho thành công của phản ứng, trên đó phản ứng MD
được xảy ra.
Tùy theo yêu cầu kỹ thuật pha rắn có thể là:
- Bề mặt polystyrol, polyvinylchlorid, các chất
dẽo… các thành phần phản ứng được hấp phụ vật lý.
- Cellulose, agarose… các thành phần phản ứng
được gắn bởi các liên kết hóa học.
13/12/2012
13
Maùy ño quang
Maùy uû
Maùy röûa
Khaùng IgM
Khaùng
nguyeân
Coäng hôïp
Cô chaát
Ño maät ñoä quang
Phản ứng gồm các giai đoạn cơ bản
26
Giai đoạn 1: Kết hợp KN và KT
Giai đoạn 2: Kết hợp chất đánh
dấu (conjugate enzyme) vào phức hợp
KN và KT
Giai đoạn 3: Biểu hiện màu và
đọc kết quả
13/12/2012
14
Miễn dịch vi hạt (MEIA)
(micro-particle enzyme immuno assay)
27
- Cải tiến từ kỹ thuật ELISA: pha
cứng (solid phase) của phản ứng (KN hay
KT) được gắn trên các vi hạt treo lơ lững
trong dung dịch.
- Các ưu điểm:
+ Tăng diện tích tiếp xúc KN và KT,
làm tăng độ nhạy, giảm thời gian ủ, giảm
thời gian làm phản ứng
+ Giúp tự động hóa kỹ thuật rửa,
giúp rửa sạch hơn
Miễn dịch huỳnh quang (FIA)
(fluoro immuno assay)
28
Kỹ thuật thực hiện bao gồm các giai đoạn
cơ bản như kỹ thuật ELISA, ngoại trừ 2 điểm sau:
- Thay thế chất đánh dấu bằng chất phát
huỳnh quang.
- Phát hiện (định lượng) chất đo bằng một
quang kế huỳnh quang (fluorometer)
Khuyết điểm cơ bản nhất là vấn đề nhiễu,
chất phát huỳnh quang có thể hiện diện trong tự
nhiên. Do đó tín hiệu huỳnh quang phát ra phải
cao hơn hẳn so với nhiễu Độ nhạy của thử
nghiệm này không cao.
13/12/2012
15
KT gắn FITC
Tiêu bản tế bào nhiễm bệnh
Kháng thể (KT)
Miễn dịch huỳnh quang (FIA)
(fluoro immunoassay)
Miễn dịch phóng xạ (RIA)
(radial immuno assay)
30
Kỹ thuật thực hiện bao gồm các giai đoạn
cơ bản như kỹ thuật ELISA, ngoại trừ 2 điểm
sau:
+ Chất đánh dấu là một đồng vị phóng xạ
của một nguyên tố như I125 hay Co63
+ Phát hiện (định lượng) chất đo bằng một
máy đếm phóng xạ (Geiger Meter)
Phương pháp này có độ nhạy tốt, nhưng
tốc độ phản ứng chậm và cần nhiều thời gian để
đếm bức xạ phát ra
13/12/2012
16
Tạo các Ag phóng xạ bằng miễn dịch
cạnh tranh
32
13/12/2012
17
33
Miễn dịch hóa phát quang trực tiếp (DCLIA)
(Direct-chemiluminescense immuno assay)
34
Chất đánh dấu là phân tử khả năng phát
quang khi thay đổi pH môi trường (Acridinium
Ester ).
Phức hợp KN-KT sau khi rửa sẽ thêm vào một
chất acid, sau đó khi cho vào chất kiềm, trong
vòng 2 giây phân tử Acridinium Ester sẽ phát
quang.
Để định lượng ánh sáng phát ra, cần dùng
buồng nhân quang (luminometer) trong buồng
tối, lượng ánh sáng phát ra tỉ lệ với nồng độ cơ
chất cần phân tích có trong mẫu thử.
13/12/2012
18
35
PP gaén tröïc tieáp
Khaùng theå treân pha raén
gaén vaøo KN trong HT
beänh nhaân, sau ñoù ñöôïc
gắùn vaøo chaát lieân keát
khaùng theå mang
acridinium
PP gaén caïnh tranh
KN caàn ño vaø chaát ñaùnh
daáu mang acridinium
gaén caïnh tranh vaøo KT
treân pha raén
Miễn dịch điện hóa phát quang
(ECLIA)
(Electro-chemiluminescense immuno assay)
36
Dựa trên sự sử dụng phức hợp
Ru(bry)3
2+ (Ruthemium (II) và tris
(bipyridyl) và TPA (Tripropylamine).
Hoạt động có sự khởi động điện.
Phản ứng xảy ra dưới tác dụng của điện
áp.
Khi đặt một điện thế lên điện cực
buồng đo, phức hợp ruthenium được kích
hoạt và tín hiệu phát quang được hình
thành
13/12/2012
19
37
38
Máy điện hóa phát quang
13/12/2012
20
e
-
Ñieän cöïc
e
-
TPA
TPA
** TPA*
[Ru(bpy)
3
3+
] [Ru(bpy)
3
2+
]
[Ru(bpy)
3
2+
] Photon
(620nm)
H
+
e
-
NỘI DUNG NẮM BẮT KIẾN THỨC
40
PHÖÔNG PHAÙP MIEÃN DÒCH CAÙC XEÙT NGHIEÄM ÑÒNH LÖÔÏNG
Mieãn dòch ngöng keát ñoä ñuïc
Caùc heä thoáng maùy sinh hoùa töï ñoäng vaø
baùn töï ñoäng
Apo A
1
, Apo B , C
3
, C
4
, CRP, Ferritin
IgA, IgG, IgM, Microalbumin…
Mieãn dòch men (ELISA, MEIA)
Caùc heä thoáng ELISA thuû coâng vaø baùn
töï ñoäng
Abbott (AxSYM)
BioMerrieux (Vidas, MiniVidas)
Caùc hormon: TSH, LH, FSH,
Prolactin, FT3, FT4, TBG,
Thyroglobulin, Insulin, Testosteron,
Progesteron…
Caùc chæ ñieåm ung thö: CEA, PAS,
AFP, NSE…
Caùc XN vieâm gan sieâu vi: Anti HAV,
5HBV, Anti HCV…
Caùc chaát khaùc: Troponi I, TroponinT,
Ferritin…
Mieãn dòch huyønh quang
Abbott (iMX, AxSYM)
Hoùa phaùt quang tröïc tieáp
Abbott (Architect i2000 )
Bayer (ACS:180SE, ADVIA centaur)
Ñieän hoùa phaùt quang
Roche (Elecsis 1010, Elecsis 2010)
13/12/2012
21
KẾT THÚC CHƢƠNG 6
41