Có ảnh hưởng rất lớn đến thị trường chứng khoán,
xã hội luôn có những tác động nhất định đến hoạt
động của TTCK. Yếu tố chính trị bao gồm những
thay đổi về chính phủ và các hoạt động chính trị.
Tuy nhiên ở nước ta tình hình chính trị tương đối ổn
định nên ta có thể bỏ qua yếu tố này.
(bất ổn ở trung đông)
I.1.2 Môi trường xã hội và pháp luật
Hệ thống chính sách có tác động rất lớn đến bản
thân TTCK và hoạt động của các doanh nghiệp. Mỗi
thay đổi chính sách có thể kéo theo các tác động
làm giá chứng khoán tăng hoặc giảm, nhất là trong
những thời điểm nhạy cảm.
47 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 6574 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỔ PHIẾU
Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu
I/ Các nhân tố VĨ MÔ tác động đến thị
trường chứng khoán
I.1. Các ảnh hưởng của môi trường chính
trị, xã hội và pháp luật
I.1.1. Môi trường chính trị
I.1.2 Môi trường xã hội và pháp luật
I.2. Các ảnh hưởng kinh tế vĩ mô
I.2.1. Tỷ giá hối đoái
I.2.2. Lạm phát
I.2.3. Lãi suất
II/ Các nhân tố VI MÔ tác động đến thị
trường chứng khoán ( Phân tích ngành)
II.1. Lĩnh vực kinh doanh
II.2. Vốn và cơ cấu vốn
II.3. Giao dịch của nhà ĐTNN và các tổ
chức lớn
II.4. Chỉ số tài chính
II.5. Cac chi sô khać ̉ ́ ́
II.6. Thương hiệu, sản phẩm và hệ thống
phân phối dịch vụ
II.7. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát
I/ Các nhân tố VĨ MÔ tác động đến thị trường chứng
khoán
I.1. Các ảnh hưởng của môi trường chính trị, xã hội và
pháp luật
Đây là những yếu tố phi kinh tế nhưng cũng ảnh hưởng không nhỏ đến giá chứng
khoán trên thị trường. Nếu những yếu tố này có khả năng ảnh hưởng tích cực tới tình hình
kinh doanh của DN thì giá cổ phiếu của DN sẽ tăng lên.
I.1.1. Môi trường chính trị Có ảnh hưởng rất lớn đến thị trường chứng khoán,
xã hội luôn có những tác động nhất định đến hoạt
động của TTCK. Yếu tố chính trị bao gồm những
thay đổi về chính phủ và các hoạt động chính trị.
Tuy nhiên ở nước ta tình hình chính trị tương đối ổn
định nên ta có thể bỏ qua yếu tố này.
(bất ổn ở trung đông)
I.1.2 Môi trường xã hội và pháp luật Hệ thống chính sách có tác động rất lớn đến bản
thân TTCK và hoạt động của các doanh nghiệp. Mỗi
thay đổi chính sách có thể kéo theo các tác động
làm giá chứng khoán tăng hoặc giảm, nhất là trong
những thời điểm nhạy cảm.
(ví dụ chính sách tăng trần nợ
công của mỹ)
I/ Các nhân tố VĨ MÔ tác động đến thị trường chứng
khoán
I.2. Các ảnh hưởng kinh tế vĩ mô
I.2.1. Tỷ giá hối đoái
I.2.2. Lạm phát
I.2.3. Lãi suất
I.2.1. Tỷ giá hối đoái * Tỷ giá hối đoái có tác động đến TTCK trên cả 2 giác độ là môi
trường tài chính và chính bản thân hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
đặc biệt là những doanh nghiệp nhập nguyên liệu hay tiêu thụ sản phẩm ở
nước ngoài.
* Tỷ giá hối đoái tăng cao đã tác động tới thị trường chứng
khoán khá nhiều, các nguồn vốn nước ngoài được đầu tư nhiều
vào thị trường chứng khoán nhưng việc tỷ giá hối đoái tăng mạnh
đã làm nảy sinh lí do khiến các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn
khỏi thị trường, một lượng vốn lớn nhanh chóng bị rút khỏi thị
trường sẽ làm giá chứng khoán giảm và điều này sẽ tác động làm
tăng lãi suất. Nếu lãi suất tăng sẽ trở thành gánh nặng cho kinh tế
và ngược lại.(ví dụ tỷ giá của đồng việt va nhân
dân tệ vớ usd)
I/ Các nhân tố VĨ MÔ tác động đến thị trường chứng
khoán
I.2. Các ảnh hưởng kinh tế vĩ mô
I.2.1. Tỷ giá hối đoái
I.2.2. Lạm phát
I.2.3. Lãi suất
I.2.2. Lạm phát * Là sự mất giá của đồng tiền, nó làm thay đổi hành vi tiêu dùng và
tiết kiệm của dân cư và doanh nghiệp. Tỷ lệ lạm phát không hợp lý sẽ gây khó
khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ngăn cản sự tăng trưởng và đổi mới
doanh nghiệp.
* Lạm phát tăng thường là dấu hiệu cho thấy, sự tăng trưởng của nền kinh tế
sẽ không bền vững, lãi suất sẽ tăng lên, khả năng thu lợi nhuận của DN bị hạ
thấp khiến giá cổ phiếu giảm. Lạm phát càng thấp thì càng có nhiều
khả năng cổ phiếu sẽ tăng giá và ngược lại.
* Thông thường, giá cổ phiếu có xu hướng tăng khi nền kinh tế phát triển tốt
và có xu hướng giảm khi nền kinh tế giảm sút. Như vậy, nếu dự đoán được xu
hướng phát triển của nền kinh tế, thì có thể dự báo được xu thế phát triển
chung của TTCK. Vì vậy việc dự đoán tình hình kinh tế để xem xét các ảnh
hưởng của nó đến giá chứng khoán cũng rất quan trọng đến các nhà đầu tư.
I/ Các nhân tố VĨ MÔ tác động đến thị trường chứng
khoán
I.2. Các ảnh hưởng kinh tế vĩ mô
I.2.1. Tỷ giá hối đoái
I.2.2. Lạm phát
I.2.3. Lãi suấtI.2.3. Lãi suất * Lãi suất Trái phiếu Chính phủ được coi là lãi suất chuẩn, những thay đổi
trong lãi suất trái phiếu Chính phủ sẽ làm ảnh hưởng tới giá chứng khoán, khi lãi
suất chuẩn tăng làm cho giá cả của các loại chứng khoán khác giảm xuống, ngược
lại lãi suất chuẩn giảm lại làm cho giá của chứng khoán tăng lên.
* Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu là mối quan hệ trực tiếp và
ngược chiều nhau. Giá của trái phiếu là giá trị hiện tại của các dòng tiền. Khi lãi
suất thị trường càng cao thì các dòng tiền bị chiết khấu với lãi suất
càng lớn, do vậy dẫn đến giá trái phiếu càng nhỏ. Do đó, giữa lãi suất
thị trường và lãi suất trái phiếu có quan hệ tỷ lệ nghịch: khi lãi suất
ngân hàng tăng cao hơn lãi suất trái phiếu, giá trái phiếu sẽ sụt giảm.
* Không chỉ vậy, quan hệ quan hệ giữa lãi suất thì trường và lãi suất chứng
khoán là mối quan hệ gián tiếp tác động đến giá của chứng khoán. Nếu lãi suất thị
trường cao hơn lãi suất chứng khoán thì giá chứng khoán sẽ giảm, điều này khiến
cho hoạt động trên thị trường chứng khoán giảm sút vì người ta thích gửn tiền vào
ngân hàng hơn là mua chứng khoán.
II/ Các nhân tố VI MÔ tác động đến thị trường chứng
khoán ( Phân tích ngành)
II.1. Lĩnh vực kinh doanh
II.2. Vốn và cơ cấu vốn
II.3. Giao dịch của nhà ĐTNN và các tổ chức
lớn
II.4. Chỉ số tài chính
II.5. Cac chi sô khać ̉ ́ ́
II.6. Thương hiệu, sản phẩm và hệ thống phân
phối dịch vụ
II.7. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát
II/ Các nhân tố VI MÔ tác động đến thị trường
chứng khoán ( Phân tích ngành)
II.1. Lĩnh vực
kinh doanh
* Nền kinh tế, có rất nhiều ngành khác nhau như:
dược phẩm, hoá chất công nghệthông tin, cơ khí,
dịch vụ tài chính…Trong quá trình phân tích cần xác
định ngành nào có triển vọng phát triển để có quyết
định đầu tư hợp lý
Biết được lĩnh vực kinh doanh chính của
công ty giúp NĐT có cái nhìn rõ nét hơn về những
ảnh hưởng có thể tác động tới DN như môi trường
kinh tế vĩ mô, luật pháp, thiên tai, đối thủ cạnh
tranh...* Doanh nghiệp đó đang sản xuất kinh doanh là
chủ yếu, thể hiện qua tỷ trọng doanh thu và sản
phẩm nào lợi nhuận của sản phẩm đó trên doanh
thu và lợi nhuận của DN
Chú ý: Có những ngành khi nền kinh tế đi theo chiều hướng giảm thì giá cả của các cổ
phiếu ngành này cũng không bị ảnh hưởng bao nhiêu, thậm chí là tăng như ngành y dược,
hay công ty kinh doang trong những lĩnh vực liên quan đến các sản phẩm thiết yếu như gạo.
II/ Các nhân tố VI MÔ tác động đến thị trường chứng
khoán ( Phân tích ngành)
II.2. Vốn và cơ cấu vốn
II.2.1 Cơ cấu vốn * Cần tìm hiểu: Nhà nước nắm bao nhiêu phần trăm; cổ đông chiến
lược, cổ đông tổ chức, cá nhân nắm số lượng lớn; cổ phiếu lưu hành, số
cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng
Một cổ phiếu có nhiều cổ đông chiến lược thì tốt trong dài hạn và kỳ
vọng của NĐT tăng cao dẫn đến giá của loại chứng khoán này cũng
tăng cao hơn.
Khi DN có tỷ lệ sở hữu của Nhà nước và cổ đông chiến lược lớn thì
số cổ phiếu đang giao dịch trên thị trường ít hơn nhiều so với tổng số
cổ phiếu, điều này thường có lợi cho giá cổ phiếu vì lượng cung bị hạn
chế.
* Sự tăng giá của cổ phiếu phần lớn dựa trên EPS nên điều mà cổ
đông đại chúng mong muốn đối với kết quả hoạt động hàng năm của
doanh nghiệp là một tỷ lệ chia cổ tức cao nhưng nếu DN có vốn chủ sở
hữu lớn hơn nhiều so với vốn điều lệ thì điều đó dễ dàng làm cho EPS
của cổ phiếu đó tăng cao.
II/ Các nhân tố VI MÔ tác động đến thị trường chứng khoán
( Phân tích ngành)
II.2. Vốn và cơ cấu vốn
II.2.2. Quá trình tăng vốn của DN
* Cần tìm hiểu vốn hiện tại cũng như nhu cầu
tăng vốn trong thời gian tới vì ở Việt Nam, có
một thực tế là cả trước và sau khi DN tăng vốn
thì giá cổ phiếu thường biến động khá mạnh,
biến động theo xu hướng cùng chiều nhau.
II/ Các nhân tố VI MÔ tác động đến thị trường chứng
khoán ( Phân tích ngành)
II.3. Giao dịch của nhà ĐTNN và
các tổ chức lớn
* Cần tìm hiểu: HĐQT bao gồm những ai,
tỷ lệ vốn góp của họ; chiến lược đề ra có vì
quyền lợi của cổ đông, liệu có sự phân biệt
đối xử giữa cổ đông tổ chức và cổ đông nhỏ
lẻ
* Chú ý là:
Số lượng cổ phiếu nắm giữ của thành viên
HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát và những
người liên quan: nếu số lượng nắm giữ cổ phiếu
càng lớn thì rõ ràng là họ đều đặt niềm tin vào
khả năng tăng trưởng của cổ phiếu và đó là tín
hiệu tốt (giá chứng khoán tăng ).
Khi họ bán ra với số lượng lớn thì thường
đó là tín hiệu xấu đồng nghĩa với việc giá
chứng khoán sẽ giảm.
II/ Các nhân tố VI MÔ tác động đến thị trường chứng
khoán ( Phân tích ngành)
II.4. Chỉ số tài chính * Cần biết : Phân tích chỉ số tài chính là một
phần quan trọng của phân tích cơ bản. Phân
tích tỷ số liên quan đến việc so sánh các con
số với nhau để tạo nên các tỷ số và từ đó dựa
vào các tỷ số này để đánh giá xem hoạt động
của công ty đang trong tình trạng suy giảm
hay tăng trưởng.
* Cần tìm hiểu: Các tỷ số cần phải được so
sánh giữa các thời kỳ trong cùng một công ty
để thấy được công ty đang tăng trưởng hay suy
giảm, và với các công ty trong cùng ngành để
thấy công ty đó hoạt động tốt hay xấu so với
mức trung bình ngành.
Có 4 nhóm chỉ số chính sau:
+Chỉ số khả năng sinh lợi.
+ Chỉ số khả năng thanh toán và đòn cân nợ.
+ Chỉ số hiệu quả hoạt động.
+ Chỉ số đầu tư của cổ đông.
II/ Các nhân tố VI MÔ tác động đến thị trường
chứng khoán ( Phân tích ngành)
II.5. Cac chi sô khać ̉ ́ ́
Ngoai 4 chi sô quan trong trên cac nha đâu tư con dưa trên 2 chi sô sau đê phân tich co nên ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ́
đâu tư vao loai chưng khoan cua công ty hay không. Đo la: chi sô rui ro va chi sô tăng ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̀ ̉ ́
trương tiêm năng.̉ ̀
II.5.1. Chỉ số rủi ro: Chỉ số rủi ro kinh doanh
Chỉ số rủi ro tài chính
Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay
Chỉ số khả năng thanh toán các chi phí tài chính cố định
Khả năng tiền mặt đảm bảo chi trả lãi vay
Khả năng tiền mặt đảm bảo chi trả các chi phí tài chính cố định
Chỉ số chi tiêu vốn
Chỉ số dòng tiền với nợ
II/ Các nhân tố VI MÔ tác động đến thị trường chứng
khoán ( Phân tích ngành)
II.5. Cac chi sô khać ̉ ́ ́
Ngoai 4 chi sô quan trong trên cac nha đâu tư con dưa trên 2 chi sô sau đê phân tich ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ́
co nên đâu tư vao loai chưng khoan cua công ty hay không. Đo la: chi sô rui ro va ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̀
chi sô tăng trương tiêm năng.̉ ́ ̉ ̀
II.5.2. Chỉ số tăng trưởng tiềm năng Đây là các chỉ số cực kỳ có ý nghĩa với các
cổ đông và nhà đầu tư để xem xét xem
công ty đáng giá đến đâu và cho phép các
chủ nợ dự đoán được khả năng trả nợ của
các khoản nợ hiện hành và đánh giá các
khoản nợ tăng thêm nếu có.
Hạn chế của các chỉ số tài chính
Nhiều công ty lớn hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau của các ngành khác
nhau. Đối với những công ty như thế này thì rất khó tìm thấy một loạt các chỉ số
ngành có ý nghĩa.
Lạm phát có thể là yếu tố làm cho bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp bị”
bóp méo” đi đáng kể. Trong trường hợp này, lợi nhuận có thể cũng bị ảnh
hưởng. Tuy nhiên phân tích các chỉ số tài chính của một công ty qua thời gian
hay qua phân tích so sánh với các đối thủ cạnh tranh nên được xem xét kỹ càng.
Yếu tố mùa vụ cũng có thể là sai lệch các chỉ số tài chính. Hiểu yếu tố mùa vụ
ảnh hưởng như thế nào đến doanh nghiệp có thể giảm thiểu khả năng hiểu sai
các chỉ số tài chính. Ví dụ, hàng tồn kho của doanh nghiệp bán lẻ có thể cao
trong mùa hè để chuẩn bị cung cấp cho khách hàng vào năm học mới. Do đó,
khoản phải trả của doanh nghiệp tăng lên và ROA của nó thấp xuống.
Thật khó để nhận định được một chỉ số là tốt hay xấu. Một chỉ số tiền mặt cao
trong quá khứ đối với công ty tăng trưởng có thể là một dấu hiệu tốt, nhưng
cũng có thể là một dấu hiệu cho thấy công ty đã chuyển qua giai đoạn tăng
trưởng và nên được định giá thấp xuống.
Giải pháp tránh những hạn chế của các
chỉ số tài chính
Cần phải hết sức lưu ý rằng các chỉ số đứng một mình thì nó cũng không có
nhiều ý nghĩa. Các nhà phân tích khi sử dụng các chỉ số tài chính cần phải kết
hợp với nhiều yếu tố khác thí dụ như:
+ Chỉ số trung bình ngành: So sánh công ty với trung bình ngành là dạng so
sánh phổ biến hay gặp.
+ So sánh trong bối cảnh chung của nền kinh tế: Đôi khi cần phải nhìn tổng
thể chu kỳ kinh tế, điều này sẽ giúp nàh phân tích hiểu và dự đoán được tình
hình công ty trong các điều kiện thay đổi khác nhau của nền kinh tế, ngay cả
trong giai đoạn nền kinh tế suy thoái.
+ So sánh với kết quả hoạt động trong quá khứ của doanh nghiệp : đây cũng
là dạng so sánh thường gặp. So sánh dạng này tương tự như phân tích chuỗi thời
gian để nhìn ra khuynh hướng cho các chỉ số.
II/ Các nhân tố VI MÔ tác động đến thị trường chứng
khoán ( Phân tích ngành)
II.6. Thương hiệu, sản phẩm và hệ thống phân phối dịch vụ
* Nhà đầu tư có thể chấp nhận trả giá cao hơn khi mua một loại cổ phiếu có
thương hiệu (ví dụ như ACB…)
Giá chứng khoán cao hay thấp cũng phụ thuộc vào thương hiệu của loại
chứng khoán đó, nó bắt nguồn công ty nào phát hành, nguồn gốc phát triển ra
sao…
II/ Các nhân tố VI MÔ tác động đến thị trường chứng
khoán ( Phân tích ngành)
II.7. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát
* HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát phải là những người có năng lực,
công bằng, rõ ràng và có trách nhiệm trong mọi công tác, phải thống nhất
nhau, đặc biệt là Ban kiểm soát vì chính họ là người cho biết mọi thông tin
liên quan đến doanh nghiệp có chính xác không, thông tin này có thể làm ảnh
hưởng xấu hay tốt đến giá cổ phiếu của doanh nghiệp.
TRÁI PHIẾU
Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái
phiếu
1. Khả năng tài chính của người cung cấp trái
phiếu
2. Thời gian đáo hạn
3. Lạm phát
4. Biến động lãi suất thị trường
5. Thay đổi tỷ giá hối đoái
6. Tính chất trái phiếu
1. Khả năng tài chính của người cung cấp
trái phiếu
* Cung cấp trái phiếu là một khả năng của người đi vay nhằm giải quyết vấn đề
vốn. do đó nhà đầu tư rất quan tâm đến khả năng thanh toán lãi và vốn gốc của
người cung cấp trái phiếu
* Giải thích sự ảnh hưởng của nó đến NĐT:
Nếu có những bất lợi về khả năng tài chính của chủ thể phát hành thì lập tức
giá trái phiếu đó sẽ sụt giảm trên TTCK.
2. Thời gian đáo hạn
* Một trái phiếu có thời gian đáo hạn càng gần thì giá của nó càng tăng trên thị
trường vì độ rủi ro càng thấp .
* Giải thích sự ảnh hưởng của nó đến NĐT:
1 TP được thanh toán theo đúng MG vào cuối năm thứ 10 kể từ ngày phát hành ,
nếu không có sự biến động xấu về khả năng tài chính của đơn vị phát hành và lãi
suất thị trường bình ổn , thì giá TP kể từ năm thứ 5 trở đi sẽ có khuynh hướng cang
cao so với giá các năm đầu tiên .
3. Lạm phát
* Nếu lạm phát có dự kiến tăng thì các CK có lãi suất cố định trả theo lãi trái phiếu
chỉ được thanh toán theo danh nghĩa và như vậy sẽ kém hấp dẫn hơn các có khả
năng loại trừ yếu tố lạm phát.
4. Biến động lãi suất thị trường
* Lãi suất thị trường là một yếu tố cực kì quan trọngtrong việc định giá các ck có
lãi sất cố định.
* Giải thích sự ảnh hưởng của nó đến NĐT:
Nếu lãi suất tăng thì lợi tức đối với các trái phiếu đang tồn tại chắc chắn sẽ thay
đổi . trong TH này vốn sẽ chảy vào thị trường nào có hứa hẹn lợi nhuận cao hơn,
như vậy giá TP có lợi tức cố định sẽ giảm
5. Thay đổi tỷ giá hối đoái
* Yếu tố này ảnh hưởng đến các loại TP được thanh toán bằng đồng nội tệ hay
ngoại tệ .
*Giải thích sự ảnh hưởng của nó đến NĐT:
Đồng dollar mỹ có giá trị tăng cao hơn so với đồng bảng anh thì sẽ làm tăng
giá trị của laoij trái phiếu được thanh toán bằng đồng dollar mỹ
6. Tính chất trái phiếu
* Đặc tính riêng biệt của trái phiếu cũng có thể có những ảnh hưởng đến giá cả của
nó khi những đặc tính đó thay đổi
* Giải thích sự ảnh hưởng của nó đến NĐT
Loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu với lợi tức không cố định tùy thuộc
vào kết quả hoạt động của người phát hành , nếu cổ phần đó hoạt động tốt hơn thì
rõ rang có ảnh hưởng tăng cổ tức và giá cả của loại trái phiếu có thể chuyển đổi đó
sẽ tăng lên rõ rệt.
L/O/G/O
CHỨNG CHỈ QUỸ
Nội dung
TÌM HI U CHUNGỂI
CÁC Y U T TÁC Đ NẾ Ố Ộ G
II
III
Là lo i ch ng khoán xác nh n quy n c a nhà ạ ứ ậ ề ủ
đ u t đ i v i m t ph n v n góp c a qu đ i ầ ư ố ớ ộ ầ ố ủ ỹ ạ
chúng.
I. TÌM HIỂU CHUNG
Gi i th u v qu đ i chúng ớ ệ ề ỹ ạ
Đ c hình thành t r t ượ ừ ấ
nhi u v n góp c a nhà ề ố ủ
đ u t và y thác cho ầ ư ủ
m t công ty qu n lí quộ ả ỹ
M c tiêu: tìm ki m l i ụ ế ợ
nhu n t đa d ng hóa ậ ừ ạ
đ u tầ ư
TÌM HI U CHUNGỂ
+ Khi tham gia vào qu đ i chúng NĐT đ c h ng l i ỹ ạ ượ ưở ợ
ích
1
Đ c h ng ượ ưở
l i t vi c ợ ừ ệ
đ u t đa ầ ư
d ng hóaạ ->
gi m thi u ả ể
r i roủ
2
gi m thi u ả ể
các chi phí
đ u tầ ư
3
kh năng thanh ả
kho n nh m t ả ư ộ
lo i c phi uạ ổ ế
->có th d dàng ể ễ
bán các ch ng ứ
ch qu khi c n ỉ ỹ ầ
thi tế
S khác nhau c b n giũa CCQ và CPự ơ ả
Ch ng ch quứ ỉ ỹ C phi u m t công tyổ ế ộ
- Là ph ng ti n đ thươ ệ ể ành l p qu ậ ỹ
c a m t qu đ u t ch ng khoủ ộ ỹ ầ ư ứ án,
mà ngành ngh ho t đ ng chề ạ ộ ính
là đ u t ch ng khoầ ư ứ án
-Là ph ng ti n huy đ ng v n c a ươ ệ ộ ố ủ
m t công ty kinh doanh m t vộ ộ ài
ngành ngh c thề ụ ể
-M i quy n họ ề ành đ u do công ty ề
qu n lý qu quy t đ nh ( quan h ả ỹ ế ị ệ
y thác)ủ
-Ng i s h u c phi u ph thông ườ ở ữ ổ ế ổ
có quy n bi u quy t hay qu n lý ề ể ế ả
công ty
-Công ty qu n lý qu thay m t NĐT ả ỹ ặ
th c hi n cự ệ ác QĐ đ u tầ ư
-NĐT ch y u ph i d a vủ ế ả ự ào s đự ánh
giá c a mủ ình đ ra quy t đ nh đ u ể ế ị ầ
t vư à theo dõi kho n đ u tả ầ ư
- M c đ r i ro nh h n, đ c ứ ộ ủ ỏ ơ ượ
phân tán h nơ
- M c đ r i ro cao h n.ứ ộ ủ ơ
II.CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Các y u t n i t iế ố ộ ạ
G m 4 y u t :ồ ế ố
1.Xung đ t l i íchộ ợ
2.Do ho t đ ng c a chính công ty qu n lý quạ ộ ủ ả ỹ
3.Kh năng tài chính c a công ty( Tính thanh ả ủ
kho n)ả
4.Uy tín c a Qu đ u t (S Tín nhi m)ủ ỹ ầ ư ự ệ
1.Xung Đ t l i íchộ ợ
Gi i thíchả
Phát sinh t ừ
xung đ t l i ích ộ ợ
gi a các qu mà ữ ỹ
công ty qu n lý ả
ho c gi a Qu ặ ữ ỹ
v i các s n ớ ả
ph m tài chính ẩ
khác c a công ty. ủ
Các xung đ t ộ
này có th ể
d n đ n s ẫ ế ự
đ i x có l i ố ử ợ
hay b t l i ấ ợ
đ i v i m t ố ớ ộ
qu . ỹ
Ch đ theo dõi, ế ộ
h ch toán riêng, ạ
đ c giám sát ượ
ch t ch b i Ban ặ ẽ ở
đ i di n Qu và ạ ệ ỹ
Ngân hàng giám
sát c a t ng Qu .ủ ừ ỹ
H ng tác đ ngướ ộ Gi i phápả
2.HĐ c a chính Công ty Qu n lí quủ ả ỹ
• NAV tăng có
th làm giá ch ngể ứ
ch qu tăngỉ ỹ
• Danh m c đ uụ ầ
t không t t làmư ố
gi m giá ch ngả ứ
ch quỉ ỹ
NĐT ph i khônả
ngoan ch n qu ọ ỹ
đ u t có l ch sầ ư ị ử
ho t đ ng t tạ ộ ố
Gi i thíchả H ng tác đ ngướ ộ Gi i phápả
•Ho t đ ng mua ạ ộ
bán c ph n nào ổ ầ
đó làm thay đ i ổ
tài s n ròng c a ả ủ
Qu .ỹ
•Danh m c đ u ụ ầ
t c a công ty có ư ủ
ch a các công ty ư
làm ăn không
t t…ố
Tính thanh kho n :ả
Tính thanh kho n đây ả ở
là tính thanh kho n c a ả ủ
Ch ng ch Qu , ứ ỉ ỹ
Kh năng tài chính c a công ả ủ
ty
Ph thu c vào vi c ụ ộ ệ
Qu là Qu m i m hay ỹ ỹ ớ ở
lâu đ iờ
Tài s n ròng c a Qu ả ủ ỹ
th nào ế
Qu là Qu đóng hay ỹ ỹ
Qu m . ỹ ở
3.Kh năng tài chính c a công ty( Tính thanh kho n)ả ủ ả
H ng tác đ ngướ ộ
HĐ
đ uầ tư
c a ủ
Qu ỹ
CCQ
Th tr ng thi u tính thanh kho n s làm ị ườ ế ả ẽ
ch m ti n đ tri n khai đ u t c a Công ậ ế ộ ể ầ ư ủ
ty qu n lý qu , đ c bi t trong giai đo n ả ỹ ặ ệ ạ
đ u khi Qu m i thành l p và có m t ầ ỹ ớ ậ ộ
l ng ti n l n ph i đ u tượ ề ớ ả ầ ư
Thi u tính thanh kho n có nghĩa là ế ả
nhà đ u t s khó tìm đ c ng i ầ ư ẽ ượ ườ
mua khi mu n bán ch ng ch qu ố ứ ỉ ỹ
Gi i pháp ả
Ch ng ch qu c a Qu m có tính thanh ứ ỉ ỹ ủ ỹ ở
kho n cao h n Qu đóng. Giá ch ng ch qu ả ơ ỹ ứ ỉ ỹ
đôi khi đ c l p v i tài s n ròng. ộ ậ ớ ả
NĐT c n xem Qu là Qu đóng hay Qu m .ầ ỹ ỹ ỹ ở
Qu đóng có tính thanh kho n th p ỹ ả ấ giá th ng ườ
th p h n so v i giá tr tài s n ròng.ấ ơ ớ ị ả
NĐT c n xem xét Qu có ph i v a m i m ầ ỹ ả ừ ớ ở
không, n u m i m s g p nh ng khó khăn ế ớ ở ẽ