Sửdụng các phương pháp toán họcvào giải
quyết các vấn đềcủa Quản trị tài chính:
+ Giátrị thời gian của tiền
+ Định giáchứng khoán
+ Xác định chi phí vốn
+ Phân tích tài chính dựán
49 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1780 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các phương pháp định lượng trong quản trị tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương trình Thạc sỹ
Tài chính- Ngân hàng
CÁC PHƯƠNG PHÁP
ĐỊNH LƯỢNG TRONG QUẢN TRỊ
TÀI CHÍNH
2Nội dung chính
Sử dụng các phương pháp toán học vào giải
quyết các vấn đề của Quản trị tài chính:
+ Giá trị thời gian của tiền
+ Định giá chứng khoán
+ Xác định chi phí vốn
+ Phân tích tài chính dự án
3Nội dung chính
+ Phân tích rủi ro của chứng khoán
+ Danh mục đầu tư
+ Định giá quyền chọn
4Tài liệu tham khảo
Học liệu bắt buộc:
1. C.W. Holden: Spreadsheet Modeling in
Corporate Finance, Prentice Hall, 2000
2. Benninga: Financial Modeling, second
edition, MIT Press, 2000
3. Nguyễn Tấn Bình: Toán tài chính ứng
dụng, NXB Thống kê, 2007
5Học liệu tham khảo
4. Brealey, Myers,Allen: Principles of Corporate
Finance, McGraw-Hill Irwin, 2006, 8th edition
5. John Teall, Iftekhar Hassan: Quantitative Methods
for Finance and Investment,Wiley-Blackwell, 2002
6. Phạm Trí Cao, Vũ Minh Châu: Kinh tế lượng ứng
dụng, NXB Thống kê, 2009
7.T.A. Adair: Excel Application for Investment,
McGraw-Hill Irwin, 2006
6Học liệu tham khảo
8. R.A.Haugen: Modern Investment Theory,
Prentice Hall, 1997
9. A.Webster: Applied Statistics for Business
and Economics, Irwin, 1992
10. http:// ocw.mit.edu : học liệu mở của
trường đại học MIT
11. www.ebook4u.com : sách kinh tế tài chính
7Chương 1
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
8Nội dung
Các hàm Excel ( FV, PV, Rate, NPER,
PMT, PPMT, IPMT) ứng dụng:
+ Xác định Giá trị tương lai
+ Xác định Giá trị hiện tại
+ Xác định lãi suất
+ Giải một số bài toán thực tế
91. Xác định giá trị hiện tại và
tương lai
Xác định giá trị hiện tại của một khoản tiền
+ Chiết khấu về thời điểm hiện tại theo tỷ lệ
chiết khấu k
+ Dùng hàm PV (rate, nper, pmt,[fv],[type])
Trong trường hợp xác định giá trị hiện tại
của 1 khoản tiền thì cần khai báo như sau:
rate= tỷ lệ chiết khấu %; nper = số kỳ,
pmt = 0 ; [fv] = số tiền, type – không cần
khai báo
10
Hàm PV
Khi viết hàm PV trên bảng tính phải cho
dấu trừ vào truớc hàm
- PV(tỷ lệ CK, số kỳ, 0,số tiền)
Nếu khai các biến trực tiếp trên bảng
tính thì cần chú ý là khi cho giá trị FV
(giá trị của khoản tiền trong tương lai)
phải thêm dấu trừ vào trước
11
Bài tập xác định giá trị hiện tại
của 1 khoản tiền
1. Xác định giá trị hiện tại của khoản tiền
1000 $ nhận sau 5 năm với tỷ lệ chiết
khấu là 6%/ năm
2. Xác định giá trị hiện tại của khoản tiền
50 triệu đồng nhận sau 10 năm với tỷ lệ
chiết khấu 8%/năm
12
Xác định giá trị tương lai
Giá trị tương lai của một khoản tiền
+ Tính bằng công thức hoặc tra bảng
tài chính
+ Sử dụng hàm FV
FV (rate, nper, pmt,[pv],[type])
rate= lãi suất %; nper = số kỳ,
pmt = 0 ; [pv] = số tiền, type – không
cần khai báo
13
Xác định giá trị tương lai
Khi viết hàm FV trên bảng tính phải cho
dấu trừ vào truớc hàm, hoặc dấu trừ
vào số tiền
- FV(lãi suất, số kỳ, 0,số tiền)
Nếu khai các biến trực tiếp trên bảng
tính thì cần chú ý là khi cho giá trị PV
(giá trị của khoản tiền trong tương lai)
phải thêm dấu trừ vào trước
14
Bài tập xác định giá trị tương lai
của 1 khoản tiền
1. Xác định giá trị tương lai của khoản
tiền 747,26 $ sau 5 năm với lãi suất là
6%/ năm
2. Xác định giá trị tương lai của khoản
tiền 15 triệu đồng sau 10 năm với lãi
suất 8%/năm
15
Dòng tiền đều
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
Hàm PV cho giá trị hiện tại của dòng tiền đều
với lãi suất không đổi
PV (rate, nper, pmt,[fv],[type])
rate= tỷ lệ LS %; nper = số kỳ,
pmt = giá trị CF ; [fv] –không bắt buộc, type
=1 nếu dòng tiền phát sinh đầu kỳ
=0 bỏ qua nếu DT phát sinh cuối kỳ
16
Bài tập
1. Xác định giá trị hiện tại của dòng tiền
đều 80 $, lãi suất 6%/năm trong 5
năm
2. Xác định số nợ gốc mà anh Văn vay,
biết rằng cuối mỗi tháng anh phải
thanh toán cho ngân hàng một khoản
tiền là 2 triệu đồng trong 1 năm với lãi
suất 1%/ tháng
17
Xác định giá trị dòng tiền đều
Xác định giá trị dòng tiền đều khi biết
giá trị hiện tại hay tương lai của nó
Sử dụng hàm
PMT (rate, nper, pv ,[fv],[type])
Khi tính cần cho dấu trừ lên trước hàm
hoặc cho dấu trừ vào trước pv
18
Bài tập
1. Một người dự kiến mua một xe Lead
với giá trả ngay là 32 triệu đ. Nếu mua
trả góp thì phương thức thanh toán là:
trả 50% ngay tại thời điểm ký hợp
đồng, phần còn lại thanh toán đều
trong 6 tháng vào cuối mỗi tháng với
khoản tiền bằng nhau, lãi suất là
1%/tháng. Tính khoản tiền người đó
phải trả hàng tháng
19
Bài tập (tiếp)
2. Một người mua trả góp một căn hộ với giá
500 triệu đ. Số tiền phải trả trước là 30% giá
trị căn nhà, phần còn lại sẽ trả bằng 1 trong
2 cách:
+ Trả dần cuối mỗi năm một khoản tiền đều
như nhau trong 15 năm, lãi suất 12%/năm
+ Trả dần cuối mỗi tháng một khoản tiền đều
như nhau trong 10 năm, lãi suất 1%/tháng
Tính các khoản tiền trên
20
Xác định giá trị tương lai của
dòng tiền đều
Để xác định giá trị tương lai của dòng tiền
đều có thể áp dụng các công thức đã xác lập
và tra bảng hoặc dùng hàm FV
FV (rate, nper, pmt ,[pv],[type])
pmt: giá trị của CF, pv: không bắt buộc
type =0 bỏ qua
type = 1 dòng tiền phát sinh đầu kỳ
21
Xác định giá trị tương lai của
dòng tiền đều
Ví dụ: Xác định số dư trong tài khoản
tiết kiệm của của anh An vào cuối năm,
biết rằng mỗi tháng anh gửi vào tài
khoản một khoản tiền 2 triệu đồng với
lãi suất 1%/tháng
22
Xác định số kỳ phát sinh của
dòng tiền đều
Xác định số kỳ phát sinh của dòng tiền
đều với lãi suất không đổi
Sử dụng hàm NPER
NPER(rate, pmt ,pv,[fv],[type])
fv: gía trị tương lai; pv: bỏ qua
pmt: các khoản tiền CF của dòng tiền
đều
23
Bài tập
Để chuẩn bị cho con vào đại học, ông Văn dự
kiến cần một khoản tiền là 50 triệu đồng. Với
khả năng của gia đình mình, ông chỉ có thể
tiết kiệm 1 tháng 2 tr. với lãi suất 0,8%
/tháng. Hãy xác định ông phải tiết kiệm bao
nhiêu tháng?
Nếu hàng năm ông gửi số tiền là 20 triệu với
lãi suất 9,6%/năm thì cần bao nhiêu năm để
có số tiền 50 triệu đồng cho con ông đi học
24
Trả vốn gốc
Vay một số tiền và trả nợ đều trong một
số kỳ với lãi suất xác định. Tính số vốn
gốc phải trả theo kỳ (tháng, năm)
Sử dụng hàm
PPMT(rate,per,nper,pv,[fv],[type])
per – kỳ trả vốn gốc, pv= số tiền vay.
nper=số kỳ
25
Trả vốn gốc
Ví dụ: Bạn vay một số tiền là 173,5
triệu đồng phải trả trong 2 năm với số
tiền 100 tr. đ mỗi năm, lãi suất
10%/năm. Tính số vốn gốc phải trả
hàng năm
26
Trả lãi vay
Dùng hàm IPMT để xác định khoản trả
lãi vay trong thanh toán trả tiền đều
IPMT(rate, per, nper,pv,fv,type)
Rate-LS; per-kỳ tính; nper- số kỳ,
PV - tổng số tiền vay (cho giá trị âm), fv-
số tiền thanh toán đều mỗi kỳ
Không cần khai báo fv
27
Trả lãi vay
Bạn vay một số tiền là 173,5 triệu đồng
phải trả trong 2 năm với số tiền 100 tr.
đ mỗi năm, lãi suất 10%/năm. Tính tiền
lãi phải trả hàng năm
28
Trả vốn gốc và lãi vay
Chú ý:
Cả hai hàm PPMT và IPMT đều tự
động tính số tiền đều phải thanh toán
hàng năm
Để xác định giá trị dòng tiền đều dùng
hàm PMT khi biết giá trị hiện tại hay
tương lai
29
2. Xác định lãi suất
Sử dụng hàm Rate
Rate(nper,pmt,pv,fv,type,guess)
Giúp cho việc tính lãi suất của một
dòng tiền đều khi biết giá trị hiện tại
của dòng tiền này
Nper = số kỳ, pmt=dòng tiền đều (phải
đặt dấu âm) , Pv – giá trị hiện tại
30
2. Xác định lãi suất
Dòng tiền đều 100$ trong 2 năm có giá
trị hiện tại là 173,55$. Xác định lãi suất
Dòng tiền đều 120$ trong 5 năm có giá
trị hiện tại là 500 $. Xác định lãi suất
31
2. Xác định lãi suất
Xác định lãi suất hiệu dụng
kst – lãi suất danh nghĩa, m số kỳ nhập lãi
vào vốn
1)1(
m
kstkEAR
m
eff
32
2. Xác định lãi suất
Tính EAR bằng hàm EFFECT
EFFECT(lãi suất danh nghĩa, số kỳ gộp
lãi vào vốn)
33
2. Xác định lãi suất
Khi biết EAR có thể xác định lãi suất
danh nghĩa bằng hàm Nominal
Nominal (effect_rate,npery)
effect_rate= lãi suất hiệu dụng
Npery = số kỳ gộp lãi vào vốn trong 1
năm
34
3. Xác định giá trị dòng tiền với lãi
suất thay đổi
Xác định giá trị hiện tại của dòng tiền với tỷ
suất chiêt khấu thay đổi theo thời gian
Có thể xác định giá trị hiện tại từng khoản
tiền rồi cộng lại
Tính trên Excel bằng công thức trực tiếp,
hoặc hàm PV rồi dùng hàm SUM để xác định
35
Giá trị hiện tại của dòng tiền với
lãi suất biến thiên
Cho dòng tiền $21.00, $34.00, $40.00,
$33.00, và $17.00 từ kỳ 1 đến 5, tương
ứng.Tỷ suất chiết khấu bắt đầu 8.0%
trong kỳ 1 và giảm đến 7.0%
(8;7,6;7,3;7;7) trong kỳ 5. Xác định giá
trị hiện tại của dòng tiền.
36
3. Xác định giá trị dòng tiền với lãi
suất thay đổi
Lãi suất thực và tỷ lệ lạm phát
+Cho dòng tiền, lãi suất thực và tỷ lệ
lạm phát. Xác định giá trị hiện tại của
dòng tiền
+ Cho dòng tiền, lãi suất thực và tỷ lệ
lạm phát biến đổi qua các năm. Xác
định giá trị hiện tại của dòng tiền
37
Bài tập
1. Cho dòng tiền $21.00, $34.00, $40.00,
$33.00, và $17.00 từ kỳ 1 đến 5, tương
ứng.Tỷ suất chiết khấu thực 5.0% trong
đó tỷ lệ lạm phát là 3.0%. Xác định giá
trị hiện tại của dòng tiền.
38
Bài tập
2. Cho dòng tiền $21.00, $34.00, $40.00,
$33.00, và $17.00 từ kỳ 1 đến 5, tương
ứng.Tỷ suất chiết khấu thực và tỷ lệ lạm
phát thay đổi qua các năm. Xác định giá trị
hiện tại của dòng tiền.
39
Bài tập
Năm 1 2 3 4 5
Dòng
tiền
$21 $34 40 33 17
TL
Lạm
phát
3% 2,8% 2,5% 2,2% 2%
LS
thực
5% 5,5% 6% 6,5% 6,5%
Tính lãi suất khi có chi phí
ngoài lãi vay
Trường hợp có chi phí ngoài lãi vay
( chi phí thu xếp vốn = chi phí đi lại, thủ tục hồ sơ,
công chứng hợp đồng tín dụng, hoa hồng môi giới,
chi phí hành chính)
Vay tiền: C0 , k – lãi suất → Vốn vay thực = C0 - F
Tiền thanh toán khi đáo hạn Cn = C0 (1+k)
n
40
Lãi suất thực chịu kT :
(C0 –F)(1+kT)
n = C0 (1+k)
n
hay: KT =
41
Tính tổng số tiền nợ trong nhiều kỳ
với lãi suất thay đổi
Cn - giá trị trả nợ khi đáo hạn
C0 - vốn gốc
Cn = C0
ri - lãi suất của ni kỳ
42
Hoặc dùng hàm:
FVSCHEDULE( principal, schedule)
principal – giá trị vốn ban đầu
schedule – chuỗi lãi suất thay đổi
43
Ví dụ
Công ty vay ngân hàng số tiền 5 tỷ,
thời hạn 10 năm với lãi suất 3 năm đầu
10%/năm; 2 năm sau 12%/năm và 5
năm cuối là 9%/năm
Lập bảng vốn gốc và lãi suất trên bảng
tính và sử dụng 2 phương pháp tính
44
Tính lãi suất trung bình
Gọi kTB - lãi suất trung bình
kTB = ( )
1/n -1
45
Hoặc dùng hàm FVSCHEDULE
Nhưng phải viết theo định dạng:
FVSCHEDULE(1, schedule)^(1/n)-1
46
Ví dụ
Tính lãi suất trung bình theo 2 phương
pháp dùng số liệu của ví dụ trước
kTB =9,89%
47
48
Bài tập về nhà
1. Một căn nhà chung cư giá 600 tr. Đ, bán trả góp
theo cách: trả trước 100 tr. Đ, còn lại trả đều hàng
tháng trong vòng 3 năm.
Nếu lãi suất là 12%/năm thì mỗi lần trả là bao
nhiêu?
2. Theo nội dung một hợp đồng bảo hiểm, khi nạn nhân
qua đời, công ty bảo hiểm phải trả cho người thân
thụ huởng 1 số tiền là 500 tr. Đ. Nhưng cũng theo
hợp đồng, người thụ hưởng chỉ nhận đều 1 số tiền
hàng tháng. Tìm số tiền thanh toán hàng tháng
nếu lãi suất là 10% và thời gian thụ hưởng là 10
năm, 15 năm?
49
Bài tập về nhà
3. Một công ty vay một số tiền là
70.250$ với điều kiện phải trả một
khoản tiền như nhau hàng năm với lãi
suất 13%/năm. Thời hạn vay là 20
năm. Tính khoản tiền vốn gốc và lãi vay
phải trả vào năm thứ 7