• Tái sử dụng và tái sinh chất thải;
• Không làm phát tán các chất nguy hại vào môi
trường;
• Chuyển từ các chất độc hại thành các chất ít
độc hại hơn hay vô hại;
• Giảm thể tích chất thải trước khi chôn lấp;
57 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5296 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các phương pháp xử lý chất thải rắn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
CHẤT THẢI RẮN
1
MỤC ĐÍCH XỬ LÝ CTR
• Tái sử dụng và tái sinh chất thải;
• Không làm phát tán các chất nguy hại vào môi
trường;
ể ấ ấ• Chuy n từ các ch t độc hại thành các ch t ít
độc hại hơn hay vô hại;
• Giảm thể tích chất thải trước khi chôn lấp;
2
PP CHÍNH XỬ LÝ CTR
• Phương pháp cơ học
• Phương pháp nhiệt
Ph há i h h• ương p p s n ọc
Ph há hô lấ• ương p p c n p
3
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP NHIỆT
4
Đố á ô h h đ h đốt r c c ng ng ệ iện ại ay t
rác thô sơ ?
SO SÁNH TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
ĐỐT RÁC KKS ĐỐT RÁC HiỆN ĐẠI-
Bụi
(g/t)
HCl
(g/t)
SO2
(g/t)
NOx
(g/t)
CO
(g/t)
Hg
(g/t)
Dioxin
(mg TE/t)
ốĐ t
không
kiểm soát
30.000 5.300 1.000 2.000 60.000 1 3.200
Lò đốt
hiện đại 40 40 150 400 20 0,3 3
XỬ LÝ CTR BẰNG PHƯƠNG
Á ỆPH P NHI T
9 Giảm thể tích chôn lấp
9 Xử lý rác nguy hại khó phân hủy sinh học,
9 Thu hồi năng lượng
9 Giảm các nguy cơ ô nhiễm từ bãi chôn lấp
- Sau khi đốt chỉ còn < 3% Cacbon
- Theo qui định EU, rác đem đi chôn lấp phải tiền
xử lí để phần hữu cơ phân hủy sinh học <3%
PHÖÔNG PHAÙP NHIEÄT
• Sử dụng nhiệt để chuyển đổi chất thải từ dạng rắn
sang dạng khí, lỏng và tro... đồng thời giải phóng
năng lượng dưới dạng nhiệt.
Ph há hiệt b ồ• ương p p n ao g m:
9 quá trình nhiệt phân (ví dụ phế liệu nhựa, gỗ, cao su,
cặn của chế biến dầu mỏ),
9 quá trình nóng chảy (ví dụ xỉ luyện kim, phế liệu kim
loại),
ố ề ấ ắ9 quá trình thiêu đ t cháy nhi u ch t thải r n hữu cơ.
8
PHÖÔNG PHAÙP NHIEÄT
Ưu điểm:
• Giảm thể tích CTR (giảm 80-90% trọng lượng thành phần
hữu cơ trong CTR trong thời gian ngắn, chất thải được
xử lý khá triệt để);
• Thu hồi năng lượng;
Có hể ử lý CTR i hỗ à khô ầ hải ậ h ể• t x tạ c m ng c n p v n c uy n
đi xa, tránh được các rủi ro và chi phí vận chuyển;
Nhược điểm:
• chi phí đầu tư xây dựng lò đốt, chi phí vận hành và xử lý
khí thải lớn.
• Việc thiết kế, vận hành lò đốt phức tạp, người vận hành lò
đốt đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao.
• Quá trình đốt chất thải có thể gây ô nhiễm môi trường
nếu các biện pháp kiểm soát quá trình đốt, xử lý khí thải
không đảm bảo. 9
PHÖÔNG PHAÙP NHIEÄT
• Hệ thống thiêu đốt:
- Nhiệt độ buồng đốt >800oC
- Sản phẩm: N2, CO2, hơi nước; tro; năng lượng
• Hệ thống nhiệt phân và khí hóa:
Nung trong điều kiện không có oxy, sản phẩm cuối cùng là chất
thải dạng rắn, lỏng, khí.
Gđ 1: Khí hóa chất thải được gia nhiệt để tách các phần dễ bay
hơi như khí cháy, hơi nước… ra khỏi thành phần cháy không
hóa hơi và tro
Gđ 2: đốt các thành phần bay hơi ở điều kiện phù hợp để tiêu hủy
hết chất độc
10
Loø ñoát raùc
Ở các nước phát triển
9 Phổ biến do vật liệu dễ cháy và có độ
ẩm thấp chiếm tỷ lệ cao trong rác thải.
9 Chi phí đất đai cho bãi chôn rác ngày
càng cao
9 Có thể sản xuất nhiệt năng và năng
lượng điện
Ở các nước đang phát triển:
• Hợp chất hữu cơ chiếm tỷ lệ cao và độ ẩm của rác thải cao :
không thích hợp cho đốt – cần năng lượng bên ngoài để đốt.
Ô nhiễm không khí cần thiết bị khống chế ô nhiễm không khí• : .
• Công nghệ cao, cần phải có nhân công được đào tạo.
• Chi phí lắp đặt, vận hành và bảo trì cao
ế
11
Chỉ dùng cho rác thải từ các bệnh viện và trung tâm y t
NHÀ MÁY NHIỆT ĐiỆN RÁC
NHÀ MÁY NHIỆT ĐiỆN RÁC
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN RÁC
Khu vực tiếp nhận rác
Hệ thống lò đốt rác
Hệ thống xử lí khí thải
Các khu vực phụ trợ
NHÀ MÁY NHIỆT ĐiỆN RÁC
Khu vực tiếp nhận rác
Cân điện tử
Khu vực đổ rác từ xe
Bể chứa rác
Cần cẩu vận chuyển rác
NHÀ MÁY NHIỆT ĐiỆN RÁC
Khu vực tiếp nhận rác
Cân điện tử
Khu vực tiếp nhận rác
Khu vực tiếp nhận
chuyển rác từ xe vào bể
chứa (bunker)
Hệ thống loại rác tạp
(gạch đá, kim loại,..)
Khu vực tiếp nhận rác
Bể chứa rác
1. Tiết kiệm diện tích
2. Tiết kiệm đường đi của cẩu
ár c
3. Khống chế ô nhiễm mùi, khí
thải
4. Bảo đảm đủ rác cho lò đốt
hoạt động liên tục
ể ểTh tích b : 18.000 m3
Khối lượng rác trong bể chứa một tuần
4 x 10 t/h
Rác cung cấp vào n/m
Rác đốt trong lò
Rác dự trữ trong bể
Khu vực tiếp nhận rác
Vận chuyển rác
1 T bị 2 à 8 3 để ẩ. rang g u m c u
rác nạp liệu vào lò đốt
2. Cấu trúc dạng cầu trục, có
con lăn
3. Phễu nạp liệu
4. Bảo đảm đủ rác cho lò đốt
hoạt động liên tục
NHÀ MÁY NHIỆT ĐiỆN RÁC
Hệ thống đốt rác
Lò đốt
Thiết bị thu xỉ
Nồi hơi
LÒ ĐỐT RÁC VÀ NỒI HƠI
BUỒNG ĐỐT RÁC THANH GHI
BUỒNG ĐỐT RÁC THANH GHI
BUỒNG ĐỐT RÁC THANH GHI
BUỒNG ĐỐT RÁC THANH GHI
BUỒNG ĐỐT RÁC THANH GHI
BUỒNG ĐỐT RÁC THANH GHI
BUỒNG ĐỐT RÁC THANH GHI
o Vùng 1: Rác được sấy khô, T> 100oC, nước bốc hơi
o Vùng 2: Hóa khí, T= 250 -900oC,
o Vùng 3: Bốc cháy không hoàn toàn T= 800 -1150oC , ,
BUỒNG ĐỐT RÁC THANH GHI
o Cấp khí sơ cấp: Khí lấy từ bể rác được sấy nóng qua
trao đổi nhiệt ở phần sinh hơi nước, khí thổi từ dưới ghi
lò lên trên (Quá trình cháy sơ cấp)
o Cấp khí thứ cấp: lấy khí từ một phần khí thải, cấp khí ở
phần trên ghi lò, bổ sung nhiệt bằng dầu đốt hoặc gas
(Quá trình cháy thứ cấp)
BUỒNG ĐỐT RÁC THANH GHI
o Quá trình điều khiển cấp khí sơ cấp và thứ cấp dựa trên
hàm lượng CO, NOx, Khí còn thừa trong khí thải đầu ra
o Quá trình cháy thứ cấp cần duy trì tới thiểu 850oC ít nhất
trong 2 giây để tránh phát sinh dioxine và furane, đốt
há h à t á khí COc y o n o n .
THU XỈ LÒ
o Xỉ từ buồng đốt theo thanh ghi vào phễu thu xỉ, rơi vào bể nước
o Sau đó xỉ được nghiền nhỏ và đưa đi chôn lấp
THU TRO XỈ LÒ
THIẾT BỊ NỒI HƠI
THIẾT BỊ NỒI HƠI
ố ẫo Khí thải nóng được từ lò đ t được d n sang lò hơi, qua quá trình
trao đổi nhiệt sẽ sinh hơi nước.
ốo Nhiệt độ khí thải giảm từ 1000oC xu ng 200oC.
o Dùng 4 nồi hơi, sinh hơi nước áp suất 40 bar, nhiệt độ 400oC
o Hơi nước được đưa qua máy phát điện dùng turbin hơi nước
o 2 Turbine hơi nước công suất 200 MW
THIẾT BỊ NỒI HƠI
THIẾT BỊ NỒI HƠI
ồ ốo Các n i hơi có lớp cách nhiệt t t, chịu được sự ăn mòn ở nhiệt
độ cao
o Trong quá trình làm nguội khí thải sẽ tạo ra dioxine và furane, vì
vậy vẫn cần bộ phận hấp phụ trong hệ thống xử lí khí thải
o Khi mới đốt lò, hoặc với rác nhiệt trị thấp, lò hơi cần được bổ
sung nhiệt để đủ công suất hơi. Có thể dùng dầu DO hoặc RDF.
ệ ố ử ý í ảH th ng x l kh th i
NHÀ MÁY NHIỆT ĐiỆN RÁC
Hệ thống xử lý khí thải
Lọc/tách bụi
Lọc rửa các axit và kim loại nặng
Tháp khử NOx (SCR)
Hấp phụ dioxin và furane (bột
than hoạt tính)
Ống khói (100 m)
Hệ thống xử lý khí thải
Hiệu quả xử lý khí thải
Chất ô nhiễm Khí thải Khí sau xử lí
Hiệu quả xử lý khí thải
từ 1930 đến 1995
Hệ thống xử lý khí thải
Lọc bụi Tháp rửa Khử NOx
THÁP XÚC TÁC SCR KHỬ NOx
THÁP XÚC TÁC SCR KHỬ NOx
3 Tầng lọc
3. Katalysatorlage
12 Đơn nguyên mỗi tầng
Thể tích: 21,6 m3
Trao đổi nhiệt
SƠ ĐỒ NHÀ MÁY NHIỆT ĐiỆN RÁC
CHẤT THẢI RẮN
Xỉ lò Bùn chứa KL nặng
Bụi lò
1 tấn rác sau khi đốt tạo ra
170 kg xỉ lò, 30 kg bụi và 2 kg
bùn chứa kim loại nặng
CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG QUÁ TRÌNH ĐỐT RÁC
Năng lượng đầu vào
3 (2-4)
MWh/M
100 %
g Năng lượng mất qua khí thải
18% (9-25%)
Năng lượng
dưới dạng
h i ớ
Năng
lượng
LÒ ĐỔT RÁC
Hệ thống xử lí khí thải
ơ nư c
82 % (75-91%)
bổ sung
Lò hơi
15,4% Điện năng
(bán)
23 1% Nhiệt
3% (1-4%)
Năng lượng bị mất qua xỉ lò, bức xạ,
v v
,
cho khu vực
1 7% Nước nóng
3%
. . ,
(bán)
CÂN BẰNG KHỐI LƯỢNG QUÁ TRÌNH ĐỐT RÁC
+100% đầu vào
-71% khí thải
-23% xỉ lò
2,8% kim loại
2,4% bụi lò
<1% nước thải
<1% bùn thải