Nhu cầu nội tại của quá trình phát triển kinh tế-xã hội.
Đòi hỏi bắt buộc khi tham gia các quan hệ kinh tế quốc tế và hội nhập.
. Các đối tượng SHTT đều được qui định trong Luật:
Bản quyền tác giả
Sở hữu công nghiệp;
Giống cây trồng mới.
92 trang |
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các qui định pháp luật về sở hữu trí tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀSỞ HỮU TRÍ TUỆSỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆNhu cầu nội tại của quá trình phát triển kinh tế-xã hội.Đòi hỏi bắt buộc khi tham gia các quan hệ kinh tế quốc tế và hội nhập.LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ1. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG (12 ĐIỀU)2. QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN (6 CHƯƠNG, 45 ĐIỀU)3. QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP ( 5 CHƯƠNG, 99 ĐIỀU)4. QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG ( 4 CHƯƠNG, 41 ĐIỀU)5. BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ (3 CHƯƠNG, 22 ĐIỀU)6. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (3 ĐIỀU)LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ (6 PHẦN,222 ĐIỀU)CẤU TRÚC LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆNHỮNG ĐIỂM MỚI1. Các đối tượng SHTT đều được qui định trong Luật: Bản quyền tác giả Sở hữu công nghiệp; Giống cây trồng mới.2. Dành riêng một phần qui định về Bảo vệ quyền SHTT (Phần 5) Sáng chế Thiết kế bố trí Chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh, tên thương mạiNHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)Sáng chế1. Không còn đối tượng “Giải pháp hữu ích” Sáng chế cấp bằng độc quyền sáng chế Sáng chế cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích Có tính mới Có trình độ sáng tạo Có khả năng áp dụng công nghiệp Có tính mới Có khả năng áp dụng công nghiệpNHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)2. Bỏ quyền ưu tiên theo triển lãmQuyền ưu tiên được hưởng trên cơ sở đối tượng theo đơn được trưng bày tại một triển lãm quốc tế chính thức (Điều 17 Nghị định 63/1996)Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu đơn được nộp trong vòng 6 tháng kể từ ngày trưng bày tại triển lãm chính thức của quốc gia hoặc quốc tế (Điều 60 Luật SHTT)NHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)Kiểu dáng công nghiệpNHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)Nhãn hiệu1. Thuật ngữ “Nhãn hiệu hàng hóa” đổi thành “ Nhãn hiệu” Nhãn hiệuNhãn hiệu hàng hóaNhãn hiệu dịch vụNhãn hiệu tập thểNhãn hiệu chứng nhậnNHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)2. Bổ sung : Đồng sở hữu nhãn hiệuHai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu (Điều 87.5 Luật SHTT )Với điều kiện: Việc sử dụng NH phải nhận danh tất cả các đồng sở hữu; Việc sử dụng NH không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng;NHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)3. Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng (Điều 75) Số lượng người tiêu dùng biết đến nhãn hiệu; Phạm vi lãnh thổ lưu hành sản phẩm/dịch vụ; Doanh số từ bán hàng/cung cấp dịch vụ; Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu; Uy tín rộng rãi của sản phẩm/dịch vụ; Số lượng quốc gia mà nhãn hiệu được bảo hộ; Số lượng quốc gia công nhận NH nổi tiếng; Giá chuyển nhượng, chuyển giao nhãn hiệu.NHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)Chỉ dẫn địa lýTên gọi xuất xứ hàng hóa phải là tên địa lý của một địa phương/một nước (Điều 7 Nghị định 63/1996)Chỉ dẫn địa lý có thể là từ ngữ, hình ảnh, biểu tượng;Tên gọi xuất xứ hàng hóa là một dạng đặc biệt của chỉ dẫn địa lý .Gộp hai đối tượng Chỉ dẫn địa lý và Tên gọi xuất xứ hàng hóa Bé LuËt d©n sù n¨m 2005LuËt së h÷u trÝ tuÖ 2005 103/2006/NĐ-CP Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;105/2006/NĐ-CP Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về SHTT;106/2006/NĐ-CP Qui định xử phạt vi phạm hành chính về sở hữu công nghiệp; Một số Nghị định khác liên quan tới SHTT.CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬTLIÊN QUAN ĐẾN BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆCHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ SHTT (ĐIỀU 8) Khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng tạo, khai thác quyền SHTT góp phần phát triển KT-XH; Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ cho hoạt động sáng tạo và bảo hộ quyền SHTT; Công nhận và bảo hộ quyền SHTT của tổ chức, cá nhân trên cơ sở bảo đảm hài hòa lợi ích của chủ sở hữu và xã hội, nhằm:Không bảo hộ các đối tượng SHTT trái với đạo đức xã hội, trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh3. Ưu tiên đầu tư cho đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, các đối tượng liên quan làm công tác bảo hộ quyền SHTT.NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SHTT (ĐIỀU 10)Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo hộ quyền SHTT;Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về SHTT;Tổ chức bộ máy quản lý; Tổ chức, quản lý hoạt động giám định và cấp văn bằng bảo hộ SHTT ;Thanh kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáoTổ chức hoạt động thông tin, thống kê;Giáo dục, tuyên truyềnHợp tác quốc tế về SHTTTRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SHTT (ĐIỀU 11)CHÍNH PHỦ THỐNG NHẤT QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SHTT Chịu trách nhiệm trước Chính phủ; Quản lý nhà nước về SHCNQuản lý nhà nước về quyền tác giảQuản lý nhà nước về quyền đối với cây trồngQuản lý nhà nước về SHTT tại địa phương BỘ KH & CNBỘ VH-TTBỘ NN & PTNTỦY BAN ND CÁC CẤPKHÁI NIỆM ( ĐIỀU 4)Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu Quyền liên quan là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.1. Quyền tác giả2. Quyền sở hữu công nghiệpQuyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức. cá nhân đối với sáng chế. kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu , tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh3. Quyền đối với giống cây trồngQuyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC BẢO HỘ (ĐIỀU 13, 16, 58, 63, 68, 72, 79, 84, 158)Quyền tác giả (Điều 13) Tác phẩm phải do tác giả trực tiếp sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác ; Tác phẩm phái sinh không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.Quyền liên quan ( Điều 16) Cuộc biểu diễn do người VN thực hiện tại VN hoặc nước ngoài; người nước ngoài thực hiện tại VN hoặc được bảo hộ theo điều ước QT mà VN là thành viên; Bản ghi âm, ghi hình/ chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa của nhà sản xuất/ của tổ chức phát sóng có quốc tịch VN hoặc được bảo hộ theo điều ước QT mà VN là thành viên;Cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình,chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh không gây phương hại đến quyền tác giả. CÓ TÍNH MỚI;CÓ TRÌNH ĐỘ SÁNG TẠO;CÓ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CÔNG NGHIỆP. Có tính mới; Có khả năng áp dụng công nghiệp. Sáng chế (Điều 58)(cấp bằng độc quyền sáng chế)(cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích) Sáng chế (Điều 58) Kiểu dáng công nghiệp ( Điều 63) Có tính mới; Có tính sáng tạo;Có khả năng áp dụng công nghiệpThiết kế bố trí (Điều 68) Có tính nguyên gốc; Có tính mới thương mại.Nhãn hiệu (Điều 72) Dấu hiệu nhìn thấy được: chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố trên, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc; Có khả năng phân biệt hàng hóa,dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với của chủ thể khác.Chỉ dẫn địa lý (Điều 79) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước; Sản phẩm có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước đó quyết định.Bí mật kinh doanh (Điều 84) Không phải là hiểu biết thông thường và không dẽ dàng có được; Tạo lợi thế kinh doanh cho người nắm giữ bí mật kinh doanh; Được bảo mật bằng mọi biện pháp, không bị bộc lộ, không dễ dàng tiếp cận.Giống cây trồng (Điều 158) Có tính mới;Có tính khác biệt;Có tính đồng nhất; Có tính ổn định; Có tên phù hợp.CĂN CỨ PHÁT SINH, XÁC LẬP QUYỀN SHTT (ĐIỀU 6)Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định (không phân biệt tác phẩm đã công bố hay chưa)1. Quyền tác giảQuyền liên quanQuyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa được định hình hoặc thực hiện mà không gây phương hại tới quyền tác giảĐối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế, bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở Quyết định cấp văn bằng của Nhà nướcĐối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đóHải YếnCông ty TNHH Tùng Lan2. quyền sở hữu công nghiệp Đối với bí mật kinh doanh đươc xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đóKnow-howBí quyết Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở hoạt động cạnh tranh trong kinh doanhunfair competition3. Quyền đối với giống cây trồngQuyền đối với giống cây trồng được xác lập trên cơ sở quyết định cấp bằng bảo hộ giống cây trồng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyềnCHỦ SỞ HỮU QUYỀN(ĐIỀU 36-44, 121, 164 )Tổ chức, cá nhân1. Đối với quyền tác giả Chủ sở hữu đồng thời là tác giả Chủ sở hữu là đồng tác giả Chủ sở hữu giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp đồng với tác giảNhà nước Tác phẩm khuyết danh; Tác phẩm đang trong thời gian bảo hộ mà chủ sở hữu chết không có người thừa kế.Công chúng Tác phẩm kết thúc thời hạn bảo hộ. Mọi tổ chức, cá nhân đều có thể sử dụng nhưng phải tôn trọng quyền nhân thân của tác giả 2. Đối với quyền SHCN (Điều 121) Sáng chế Kiểu dáng CN Thiết kế bố trí Nhãn hiệu Tên thương mại Bí mật kinh doanh Chỉ dẫn địa lý Tổ chức tập thể đại diện cho tổ chức, cá nhân Cơ quan quản lý hành chính địa phươngTổ chức, cá nhận 3. Đối với giống cây trồng (Điều 164)Tổ chức, cá nhânNhà nước Giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển do sử dụng ngân sách Nhà nước. Tác giả trực tiếp chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển; Tổ chức, cá nhân đầu tư cho tác giả chọn tạo hoặc phát hiện; Tổ chức, cá nhận được chuyển giao, thừa kế.NỘI DUNG QUYỀNQuyền tác giả ( Điều 18,19,20)QUYỀN TÁC GIẢQuyền tài sảnQuyền nhân thânBiểu diễn tác phẩm trước công chúng;Sao chép tác phẩm;Phân phối, cho thuê bản gốcLàm tác phẩm phái sinh;Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tínhĐặt tên cho tác phẩm;Đứng tên thật hoặc bút danh;Công bố tác phẩm;Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm QuyÒn liªn quan (§iÒu 29.30.31) Quyền của người biểu diễn; Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình; Quyền của tổ chức phát sóng2. Quyền sở hữu CN ( Điều 122, 123, 124, 125, 135, 138 và 198)Quyền của chủ văn bằngQuyền của tác giả Ghi tên trong văn bằng, các tài liệu công bố;Nhận thù lao (10% số tiền làm lợi hoặc 15% tổng số tiền mỗi lần thanh toán do chuyển giao đối tượng SHCN)Sử dụng, cho phép người khác sử dụng đối tượng SHCN;Ngăn cấm người khác sử dụng;Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp;áp dụng các biện pháp để bảo vệ quyền3. Quyền đối với giống cây trồng (Điều 185, 186, 192, 193,194 và 198 )Sản xuất hoặc nhân giống, chế biến nhằm mục đích nhân giống;Chào bán, xuất nhập khẩu;Ngăn cấm người khác sử dụng;Để thừa kế, chuyển giao; áp dụng các biện pháp để bảo vệ quyền . Được ghi tên trong văn bằng và các tài liệu công bố;Được nhận thù lao.Quyền củachủ văn bằngQuyền của tác giảHẠN CHẾ QUYỀN Sao chép 1 bản nhằm mục đích nghiên cứu, giảng dậy cá nhân;Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện nhằm mục đích n/c;Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự;Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thịSử dụng các tác phẩm đã công bố, không phải xin phép, không phải trả nhuận bút...Quyền tác giả (Điều25, 26)Sử dụng các tác phẩm đã công bố, không xin phép nhưng trả nhuận bút Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để thực hiện chương trình phát sóng có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào ( không áp dụng đối với các tác phẩm điện ảnh); Việc sử dụng không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến quyền của tác giả, chủ sở hữu, phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc xuất xứ của tác phẩm2. Quyền SHCN có thể bị hạn chế bởi các yếu tố sau: Quyền của người sử dụng trước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp; Các nghĩa vụ của chủ sở hữu, bao gồm: trả thù lao cho tác giả; sử dụng sáng chế, nhãn hiệu; Chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền(Điều132, 133,134,136 và 137)3. Quyền đối với giống cây trồng có thể bị hạn chế bởi các yếu tố sau ( Điều 190, 191, 195 và 196) Các hành vi không bị coi là xâm phạm : Sử dụng giống cây trồng với mục đích nghiên cứu KH, phi thương mại... Các nghĩa vụ của chủ sở hữu, bao gồm: trả thù lao cho tác giả, nộp lệ phí duy trì hiệu lực văn bằng, lưu giữ giống cây trồng được bảo hộ, cung cấp vật liệu nhân giống và duy trì tính ổn định; Chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.THỜI HẠN BẢO HỘVô thời hạnQuyền nhân thân- Công bố tác phẩm.- Đặt tên cho tác phẩm;- Đứng tên thật/ bút danh;- Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm;Quyền tài sản-Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, sân khấu, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh là 50 năm từ ngày công bố/ định hình-Tác phẩm khác là suốt cuộc đời tác giả + 50 năm sau khi tác giả chết1. Quyền tác giả2. Quyền sở hữu công nghiệp (Điều 93)CDĐLNHHHKDCNGPHISC20 năm, duy trì hiệu lực mỗi năm10 năm, duy trì hiệu lực mỗi năm5 năm, gia hạn hai lần liên tiếp10 năm, gia hạn nhiều lầnVô thời hạnKể từ ngày nộp đơnThiết kếbố trí10 năm kể từ ngày nộp đơn;10 năm kể từ ngày tạo ra thiết kế;10 năm kể từ ngày khai thác thượng mại lần đầu tiên3. Giống cây trồng ( Điều 169)Cây thân gỗ và cây nhoCây khác25 năm20 nămKể từ ngày cấpHỦY BỎ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ(ĐIỀU 55, 96, 171) Người được cấp văn bằng không có quyền đăng ký; Đối tượng SHCN không đáp ứng các điều kiện bảo hộ Đề nghịhủy bỏThời hiệu thực hiện quyền yêu cầu hủy bỏ: Suốt thời hạn Văn bằng có hiệu lực; 5 năm đối với Giấy chứng nhận đăng ký NHHH.CHẤM DỨT HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ(ĐIỀU 95, 170) Không nộp phí duy trì hoặc gia han hiệu lực ; Tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu; Chủ sở hữuVăn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:Văn bằng(Tiếp) Chủ văn bằng không tồn tại/không còn hoạt động kinh doanh mà không có người thừa kế hợp pháp; Nhãn hiệu không được sử dụng trong 5 năm liên tục; Không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện qui chế nhãn hiệu tập thể; Vi phạm qui chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; Các điều kiện địa lý thay đổi làm mất danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩmTổ chức, cá nhânĐề nghịchấm dứtTỔ CHỨC ĐẠI DIỆN, TƯ VẤN, DỊCH VỤ SHTT(ĐIỀU 151 ĐẾN 156) Có chức năng hoạt động đại diện SHCN; Có ít nhất 1 người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện SHCN; Hành nghề luật sư, dịch vụ KH&CN.Doanh nghiệp, tổ chức đáp ứng các điều kiện: 1.Điều kiện kinh doanh (Điều 154) 2. Điều kiện hành nghề (Điều 155) Để được cấp chứng chỉ hành nghề, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện: Công dân VN, thường trú tại VN; Tốt nghiệp đại học, không phải công chức nhà nước; Làm công tác pháp luật, xét nghiệm viên liên tục 5 năm hoặc tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật SHCN; Đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về SHCNCá nhân đáp ứng các điều kiện: Hoạt động cho một tổ chức dịch vụ đại diện SHCN; Có chứng chỉ hàn h nghề dịch vụ đại diện SHCNBẢO VỆ QUYỀN SHTTBiện pháp sử lý hành vi xâm phạm quyền SHTT (Điều 199):Tùy theo tính chất, mức độ xâm phạmHành chínhDân sựHình sựThẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền SHTT (Điều 200)Biện pháp dân sự, hình sựUBND các cấp;Thanh tra;Quản lý thị trường;Công an;Hải quan.TÒA ÁNBiện pháp hành chínhHÀNH VI XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP1. Xâm phạm quyền đối với sáng chế, KDCN. Thiết kế bố trí (Điều 126) Hành vi sử dụng SC, KDCN, TKBT mà không được chủ sở hữu cho phép;- Hành vi sử dụng KDCN không khác biệt cơ bản Với KDCN được bảo hộ;- Hành vi sử dụng bất kỳ phần có tính nguyên gốc nào của TKBT;- Hành vi không trả tiền đền bù theo quy định về quyền tạm thời của chủ SC, KDCN, TKBT.(Tiếp) Sử dụng các dấu hiệu trùng hoặc tương tự với TTM, SP/DV trùng hoặc tương tự; và Có khả năng gây nhầm lẫn về cơ sở kinh doanh, chủ thể kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh. Tên thương mại2. Hành vi xâm phạm quyền đối với NH, TTM và CDDL (Điều 129) Sử dụng nhãn hiệu trùng cho sản phẩm/ dịch vụ trùng với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký kèm theo; Sử dụng nhãn hiệu trùng cho sản phẩm/dịch vụ tương tự (thuộc danh mục đăng ký kèm theo) có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ; Sử dụng nhãn hiệu tương tự cho sản phẩm/dịch vụ trùng (thuộc danh mục đăng ký kèm theo) có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ;; Sử dụng NH cho SP/DV trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu nổi tiếng.Nhãn hiệu(Tiếp) Sử dụng CDDL cho sản phẩm không đủ tiêu chuẩn (đúng về nguồn gốc địa lý); Sử dụng CDDL cho sản phẩm tương tự nhằm mục đích lợi dụng uy tín, danh tiếng; Sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự với CDDL cho sản phẩm không có xuất xứ từ khu vực tương ứng với CDDL gây hiểu sai lệch về xuất xứ địa lý; Chỉ dẫn địa lý 3. Hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh (Điều127) Tiếp cận, thu thập BMKD bằng cách chống lại biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp;- Bộc lộ, sử dụng BMKD mà không được phép của chủ sở hữu; Sử dụng đối tượng SHCN(Điều 124)Thế nào là sử dụng sáng chế ? ÁP DỤNG QUI TRÌNH ĐỂ SẢN XUẤT SẢN PHẨM; KHAI THÁC CÔNG DỤNG CỦA SẢN PHẨM ĐƯỢC BẢO HỘ HOẶC SẢN PHẨM ĐƯỢC SẢN XUẤT THEO QUI TRÌNH ĐƯỢC BẢO HỘ; NHẬP KHẨU, LƯU THÔNG, QUẢNG CÁO, CHÀO HÀNG, TÀNG TRỮ ĐỂ BÁN SẢN PHẨM ĐƯỢC BẢO HỘ. Thế nào là sử dụng kiểu dáng công nghiệp ? Sản xuất sản phẩm có hình dáng bên ngoài là KDCN được bảo hộ; Lưu thông, quảng cáo, chào hàng, tàng trữ để bán; Nhập khẩu.Thế nào là sử dụng nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý ? Gắn nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý được bảo hộ lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh; Lưu thông, chào bán, quảng cáo, tàng trữ để bán hàng hóa có gắn nhãn hiệu, GI được bảo hộ; Nhập khẩu hàng hóa gắnnhãn hiệu, GI được bảo hộ.1.Biện pháp dân sự (Điều 202 đến 210)Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm;Buộc xin lỗi, cải chính công khai;Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự;Buộc bồi thường thiệt hại;Buộc tiêu hủy hoặc phân phối hoặc đưa vào sử dụng không nhằm mục đích thương mạiTòa án áp dụng các biện pháp:Nghĩa vụ chứng minh của đương sự (Điều 203) Chứng minh là chủ thể quyền sở hữu trí tuệ.Nguyên đơn Đưa ra các chứng cứ về hành vi xâm phạm. Giấy chứng nhận; Bản sao trích lục đăng bạ QG; Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu CN(Tiếp)Bị đơnChứng minhSản phẩm của mình được sản xuất theo một qui trình khác với qui trình được bảo hộTrường hợp xâm phạm quyền đối với sáng chế là một qui trình sản xuất sản phẩm mà bên nguyên đơn đã sử dụng các biện pháp thích hợp nhưng vẫn không thể xác định được qui trình do bị đơn sử dụngYêu cầu tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 206) Nguy cơ xảy ra thiệt hại không thể khắc phục được; Có nguy cơ tẩu tán hàng vi phạm quyền SHTTÁP DỤNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:Các biện pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 207, 208) Thu giữ; Kê biên; Niêm phong; cấm thay đổi hiện trạng; cấm di chuyển; Cấm chuyển dịch quyền sở hữuKhoản tiền 20% giá trị lô hàng/20 triệu đồng §Æt cäcThẩm quyền, thủ tục theo qui định tại chương VIII, phần thứ nhất Bộ luật tố tụng dân sự2. Biện pháp hành chính (Điều 211 ) Gây thiệt hại cho người tiêu dùng hoặc xã hội; Không chấm dứt hành vi xâm phạm mặc dù đã được chủ sở hữu quyền thông báo; Sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, buôn bán hàng hóa giả mạo về SHTT; Sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, buôn bán vật mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với NH, CDĐL được bảo hộ.Các hành vi xâm pham quyền SHTT bị xử phạt hành chínhHàng hóa xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lýdầu ănCông ty AYếu tố vi phạm: Nhãn hiệu Kiểu dáng chaiBiaYêú tố vi phạm: Kiểu dáng công nghiệpCông ty ADầu ănYếu tố vi phạm: Nhãn hiệuDầu ănVi phạm hay khôngHàng hóa giả mạo nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý“Phú Quốc” dã được đăng bạ quốc gia về chỉ dẫn địa lýNguyên tắc xử phạt(Điều 2 Nghị định 106/2006) Đúng thẩm quyền (qui định tại Điều 18, 106/2006/NĐ-CP); Một hành vi vi phạm chỉ bị phạt 1 lần; Nhiều hành vi vi phạm bị xử phạt từng hành vi; Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm thì phạt từng người; Việc xử phạt phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng...; Nhanh chóng, kịp thời, công minh; Hành vi xâm phạm có dấu hiệu tội phạm phải chuyển hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự cùng cấp giải quyết.(Tiếp)Ngoại lệ