Các thành phần của mạng CISCO
mục đích xử lý thông tin xét về thiết kế mạng Xét cấu hình mạng xét về vùng địa lý
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các thành phần của mạng CISCO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MẠNG CISCO Máy tính nguồn Máy tính đích GIAO THỨC TẠO KẾT NỐI GIỮA HAI MÁY TÍNH Thiết bị, đường truyền vật lý T S N T S N PHÂN LOẠI MẠNG mục đích xử lý thông tin xét về thiết kế mạng Xét cấu hình mạng xét về vùng địa lý mục đích xử lý thông tin mô hình tập trung mô hình phân tán Mô hình cộng tác Mô hình tập trung server workstation Mô hình phân tán Mô hình cộng tác server workstation xét về thiết kế cấu hình mạng Host centric File serve Client/server Peer to peer Host centric dùng trong mô hình tính toán tập trung toàn bộ các chức năng ứng dụng đều đặt ở máy chủ, các máy tính còn lại trên mạng chỉ đóng vai trò là terminal , máy tính gửi yêu cầu file server có các file dùng chung, hệ thống file tập trung, có thể là các file cơ sở dữ liệu nhu foxpro, access (cũng tương tự như mô hình tập trung) mạng ngang hàng là một nhóm máy được nối với nhau và có quyền hạn xử lý cũng như yêu cầu ngang nhau thường thích hợp cho các nhóm làm việc tối đa 10-15 máy tính mỗi máy tính giữ 2 vai trò client khi cung cấp yêu cầu cho máy khác server nhận yêu cầu từ máy khác và xư lý yêu cầu đó không cần có dịch vụ (service) mạng ngang hàng tự mỗi user sẽ quản lý tài nguyên trên máy cục bộ của mình không cần người quản trị dữ liệu của mỗi người được lưu trên mỗi máy nên khó trong việc backup dữ liệu của toàn bộ hệ thống các dịch vụ thường sử dụng mạng ngang hàng như: print , file dơn giản,… client/server hệ thống mạng với cở sở dữ liệu tập trung , hệ thống này thừơng được cài với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nhu SQL server, Oracle… Hệ thống mạng Yêu cầu Kết quả CÁC MÔ HÌNH THIẾT KẾ MẠNG Mạng nội bộ được thiết kế : Thực hiện trên 1 vùng địa lý giới hạn Cho phép có nhiều truy xuất trên một đường truyền băng thông rộng Quản lý mạng một cách riêng biệt với quyền quản trị mạng nội bộ Cung cấp một kết nối liên tục cho các tài nguyên dịch vụ nội bộ Cho phép kết nối các thiết bị dặt gần nhau Các thiết bị Mạng nội bộ (lan) và các thiết bị Mạng diện rộng (Wan) và các thiết bị Các thiết bị Mạng diện rộng được thiết kế : Thực hiện trên 1 vùng địa lý rộng lớn Cho phép có nhiều truy xuất các serial interface với tốc độ thấp Cung cấp kết nối liên tục hay gián đoạn Cho phép kết nối các thiết bị dặt xa nhau thậm chí cả toàn cầu MẠNG MAN Vùng lưu trữ dữ liệu trên mạng mạng riêng ảo (VPN) Mô hình ví dụ kết nối VPN của một công ty thông qua internet Một số công nghệ sử dụng cho VPN INTRANET VÀ EXTRANET VPN Băng thông là gì?(bandwidth) Băng thông là đại lượng đo lưu lượng dữ liệu được truyền trên 1 đơn vị thời gian Ví dụ: 10Mbps : 10Mbit /s 100Mbps : 100Mbit /s 56Kbps : 56Kbit /s 2Mbps : 2Mbit /s Tại sao cần quan tâm đến băng thông (bandwidth) Băng thông phụ thuộc vào các thiết bị và các kỹ thuật mạng Băng thông không có miễn phí Đáp ứng được nhu cầu phát triển cao là thước đo đánh giá hoạt động của mạng Bandwidth giống như độ rộng của đường ống nước Các thiết bị mạng thì giống như các máy bơm, các van, các mối nối , các ngã rẽ chia nước Packet thì giống như nước So sánh kỹ thuật về ống nước với bandwidth Bandwidth giống như độ rộng ,số lượng lane trrên đường Các thiết bị mạng thì giống như ngã rẽ, tính hiệu đèn, các bảng hiệu lệnh, bản đồ… Packet thì giống như các phương tiện lưu thông trên đường So sánh mạng lưới giao thông với bandwidth Bandwidth giống như bandwidth tương tự của sóng âm Các thiết bị mạng thì giống như điện thoại, radio AM/FM, đĩa CD, CDrom… Packet thì giống như các âm nhạc So sánh hệ thống âm thanh với bandwidth Đơn vị của bandwidth Các nhân tố ảnh hưởng đến lưu lượng (throughput) Throughput < bandwidth Pc (client) Máy chủ (server) Người sử dụng trên mạng Chuyển mạng đến một “cloud” Mô hình thiết kế của mạng Kiểu dữ liệu truyền dẫn trên mạng Thời điểm trong ngày Thời gian truyền dẫn Download tốt nhất T=S/BW Download bình thường T=S/P Với T(s) là thời gian truyền dẫn file S(bit) độ lớn tính của file Bw (bit/s) : bandwidth theo lý thuyết tình từ nguồn đến đích P (bit/s) :lưu lượng thực tế tại thời điểm truyền dẫn