Hiện nay trên thịtrường có nhiều loại Transistor của nhiều nước sản xuất nhưng thông dụng nhất là các transistor của Nhật bản, Mỹvà Trung quốc.
Transistor Nhật bản : thường ký hiệu là A., B., C., D. Ví dụA564, B733, C828, D1555 trong ñó các Transistor ký hiệu là A và B là Transistor thuận PNP còn ký hiệu là C và D là Transistor ngược NPN. các Transistor A và C thường có công xuất nhỏvà tần sốlàm việc cao còn các Transistor B và D thường có công xuất lớn và tần sốlàm việc thấp hơn.
25 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 8762 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cách nhận biết transistor, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhan biet transistor:
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại Transistor của nhiều nước sản
xuất nhưng thông dụng nhất là các transistor của Nhật bản, Mỹ và
Trung quốc.
Transistor Nhật bản : thường ký hiệu là A..., B..., C..., D... Ví dụ
A564, B733, C828, D1555 trong ñó các Transistor ký hiệu là A và B
là Transistor thuận PNP còn ký hiệu là C và D là Transistor ngược
NPN. các Transistor A và C thường có công xuất nhỏ và tần số làm
việc cao còn các Transistor B và D thường có công xuất lớn và tần số
làm việc thấp hơn.
Transistor do Mỹ sản xuất. thường ký hiệu là 2N... ví dụ 2N3055,
2N4073 vv...
Transistor do Trung quốc sản xuất : Bắt ñầu bằng số 3, tiếp theo là hai
chũ cái. Chữ cái thức nhất cho biết loại bóng : Chữ A và B là bóng
thuận , chữ C và D là bòng ngược, chữ thứ hai cho biết ñặc ñiểm : X
và P là bòng âm tần, A và G là bóng cao tần. Các chữ số ở sau chỉ thứ
tự sản phẩm. Thí dụ : 3CP25 , 3AP20 vv..
Minh hoạ ứng dụng của Transistor Digital
* Ký hiệu : Transistor Digital thường có các ký hiệu là DTA...(
dền thuận ), DTC...( ñèn ngược ) , KRC...( ñèn ngược ) KRA...(
ñèn thuận), RN12...( ñèn ngược ), RN22...(ñèn thuận ), UN....,
KSR... . Thí dụ : DTA132 , DTC 124 vv...
3. Cách xác ñịnh chân E, B, C của Transistor.
Với các loại Transistor công xuất nhỏ thì thứ tự chân C và B tuỳ
theo bóng của nước nào sả xuất , nhựng chân E luôn ở bên trái
nếu ta ñể Transistor như hình dưới
Nếu là Transistor do Nhật sản xuất : thí dụ Transistor C828,
A564 thì chân C ở giữa , chân B ở bên phải.
Nếu là Transistor Trung quốc sản xuất thì chân B ở giữa , chân
C ở bên phải.
Tuy nhiên một số Transistor ñược sản xuất nhái thì không theo
thứ tự này => ñể biết chính xác ta dùng phương pháp ño bằng
ñồng hồ vạn năng.
Transistor công xuất nhỏ.
Với loại Transistor công xuất lớn (như hình dưới ) thì hầu hết
ñều có chung thứ tự chân là : Bên trái là cực B, ở giữa là cực C
và bên phải là cực E.
Transistor công xuất lớn thường
có thứ tự chân như trên.
* ðo xác ñịnh chân B và C
Với Transistor công xuất nhỏ thì thông thường chân E ở bên
trái như vậy ta chỉ xác ñịnh chân B và suy ra chân C là chân
còn lại.
ðể ñồng hồ thang x1Ω , ñặt cố ñịnh một que ño vào từng chân
, que kia chuyển sang hai chân còn lại, nếu kim lên = nhau thì
chân có que ñặt cố ñịnh là chân B, nếu que ñồng hồ cố ñịnh là
que ñen thì là Transistor ngược, là que ñỏ thì là Transistor
thuận..
tqminh_csp - June 11, 2007 09:56 AM (GMT)
Phương pháp kiểm tra Transistor
Nội dung : Trình bày phương pháp ño kiểm tra Transistor ñể
xác ñịnh hư hỏng, Các hình ảnh minh hoạ quá trình ño kiểm tra
Transistor.
--------------------------------------------------------------------------------
1. Phương pháp kiểm tra Transistor .
Transistor khi hoạt ñộng có thể hư hỏng do nhiều nguyên nhân,
như hỏng do nhiệt ñộ, ñộ ẩm, do ñiện áp nguồn tăng cao hoặc
do chất lượng của bản thân Transistor, ñể kiểm tra Transistor
bạn hãy nhớ cấu tạo của chúng.
Cấu tạo của Transistor
Kiểm tra Transistor ngược NPN tương tự kiểm tra hai Diode
ñấu chung cực Anôt, ñiểm chung là cực B, nếu ño từ B sang C
và B sang E ( que ñen vào B ) thì tương ñương như ño hai
diode thuận chiều => kim lên , tất cả các trường hợp ño khác
kim không lên.
Kiểm tra Transistor thuận PNP tương tự kiểm tra hai Diode ñấu
chung cực Katôt, ñiểm chung là cực B của Transistor, nếu ño
từ B sang C và B sang E ( que ñỏ vào B ) thì tương ñương như
ño hai diode thuận chiều => kim lên , tất cả các trường hợp ño
khác kim không lên.
Trái với các ñiều trên là Transistor bị hỏng.
Transistor có thể bị hỏng ở các trường hợp .
* ðo thuận chiều từ B sang E hoặc từ B sang C => kim không
lên là transistor ñứt BE hoặc ñứt BC
* ðo từ B sang E hoặc từ B sang C kim lên cả hai chiều là chập
hay dò BE hoặc BC.
* ðo giữa C và E kim lên là bị chập CE.
* Các hình ảnh minh hoạ khi ño kiểm tra Transistor.
Phép ño cho biết Transistor còn tốt .
Minh hoạ phép ño trên : Trước hết nhìn vào ký hiệu ta biết
ñược Transistor trên là bóng ngược, và các chân của
Transistor lần lượt là ECB ( dựa vào tên Transistor ). < xem lại
phần xác ñịnh chân Transistor >
Bước 1 : Chuẩn bị ño ñể ñồng hồ ở thang x1Ω
Bước 2 và bước 3 : ðo thuận chiều BE và BC => kim lên .
Bước 4 và bước 5 : ðo ngược chiều BE và BC => kim không
lên.
Bước 6 : ðo giữa C và E kim không lên
=> Bóng tốt.
----------------------------------------------------------------------
Phép ño cho biết Transistor bị chập BE
Bước 1 : Chuẩn bị .
Bước 2 : ðo thuận giữa B và E kim lên = 0 Ω
Bước 3: ðo ngược giữa B và E kim lên = 0 Ω
=> Bóng chập BE
-----------------------------------------------------------------
Phép ño cho biết bóng bị ñứt BE
Bước 1 : Chuẩn bị .
Bước 2 và 3 : ðo cả hai chiều giữa B và E kim không lên.
=> Bóng ñứt BE
---------------------------------------------------------
Phép ño cho thấy bóng bị chập CE
Bước 1 : Chuẩn bị .
Bước 2 và 4 : ðo cả hai chiều giữa C và E kim lên = 0 Ω
=> Bóng chập CE
Trường hợp ño giữa C và E kim lên một chút là bị dò CE.
tqminh_csp - June 11, 2007 09:57 AM (GMT)
Các thông số KT, Sò C.Xuất
Nội dung : Các thông số kỹ thuật của Transistor, Transistor số (Digital
transistor), Sò công xuất .
--------------------------------------------------------------------------------
1. Các thông số kỹ thuật của Transistor
Dòng ñiện cực ñại : Là dòng ñiện giới hạn của transistor, vượt qua dòng
giới hạn này Transistor sẽ bị hỏng.
ðiện áp cực ñại : Là ñiện áp giới hạn của transistor ñặt vào cực CE , vượt
qua ñiện áp giới hạn này Transistor sẽ bị ñánh thủng.
Tấn số cắt : Là tần số giới hạn mà Transistor làm việc bình thường, vượt quá
tần số này thì ñộ khuyếch ñại của Transistor bị giảm .
Hệ số khuyếch ñại : Là tỷ lệ biến ñổi của dòng ICE lớn gấp bao nhiêu lần
dòng IBE
Công xuất cực ñại : Khi hoat ñộng Transistor tiêu tán một công xuất P = UCE
. ICE nếu công xuất này vượt quá công xuất cực ñại của Transistor thì
Transistor sẽ bị hỏng .
2. Một số Transistor ñặc biệt .
* Transistor số ( Digital Transistor ) : Transistor số có cấu tạo như Transistor
thường nhưng chân B ñược ñấu thêm một ñiện trở vài chục KΩ
Transistor số thường ñược sử dụng trong các mạch công tắc , mạch logic,
mạch ñiều khiển , khi hoạt ñộng người ta có thể ñưa trực tiếp áp lệnh 5V vào
chân B ñể ñiều khiển ñèn ngắt mở.
Minh hoạ ứng dụng của Transistor Digital
* Ký hiệu : Transistor Digital thường có các ký hiệu là DTA...( dền thuận ),
DTC...( ñèn ngược ) , KRC...( ñèn ngược ) KRA...( ñèn thuận), RN12...( ñèn
ngược ), RN22...(ñèn thuận ), UN...., KSR... . Thí dụ : DTA132 , DTC 124 vv...
* Transistor công xuất dòng ( công xuất ngang )
Transistor công xuất lớn thường ñược gọi là sò. Sò dòng, Sò nguồn vv..các
sò này ñược thiết kế ñể ñiều khiển bộ cao áp hoặc biến áp nguồn xung hoạt
ñộng , Chúng thường có ñiện áp hoạt ñộng cao và cho dòng chịu ñựng lớn.
Các sò công xuất dòng( Ti vi mầu) thường có ñấu thêm các diode ñệm ở
trong song song với cực CE.
Sò công xuất dòng trong Ti vi mầu
tqminh_csp - June 11, 2007 10:03 AM (GMT)
Cấp nguồn và ñịnh thiên cho Transistor
Nội dung : Ứng dụng của Transistor, Cấp nguồn cho Transistor,
ðịnh thiên ( phân cực ) cho Transistor hoạt ñộng, Mạch phân
cực có hồi tiếp.
--------------------------------------------------------------------------------
1. Ứng dụng của Transistor.
Thực ra một thiết bị không có Transistor thì chưa phải là thiết bị
ñiện tử, vì vậy Transistor có thể xem là một linh kiện quan trọng
nhất trong các thiết bị ñiện tử, các loại IC thực chất là các mạch
tích hợp nhiều Transistor trong một linh kiện duy nhất, trong
mạch ñiện , Transistor ñược dùng ñể khuyếch ñại tín hiệu
Analog, chuyển trạng thái của mạch Digital, sử dụng làm các
công tắc ñiện tử, làm các bộ tạo dao ñộng v v...
2. Cấp ñiện cho Transistor ( Vcc - ñiện áp cung cấp )
ðể sử dụng Transistor trong mạch ta cần phải cấp cho nó một
nguồn ñiện, tuỳ theo mục ñích sử dụng mà nguồn ñiện ñược
cấp trực tiếp vào Transistor hay ñi qua ñiện trở, cuộn dây v v...
nguồn ñiện Vcc cho Transistor ñược quy ước là nguồn cấp cho
cực CE.
Cấp nguồn Vcc cho Transistor ngược và thuận
Ta thấy rằng : Nếu Transistor là ngược NPN thì Vcc phải là
nguồn dương (+), nếu Transistor là thuận PNP thì Vcc là nguồn
âm (-)
3. ðịnh thiên ( phân cực ) cho Transistor .
* ðịnh thiên : là cấp một nguồn ñiện vào chân B ( qua trở ñịnh
thiên) ñể ñặt Transistor vào trạng thái sẵn sàng hoạt ñộng, sẵn
sàng khuyếch ñại các tín hiệu cho dù rất nhỏ.
* Tại sao phải ñịnh thiên cho Transistor nó mới sẵn
sàng hoạt ñộng ? : ðể hiếu ñược ñiều này ta hãy xét
hai sơ ñồ trên :
Ở trên là hai mạch sử dụng transistor ñể khuyếch ñại tín hiệu,
một mạch chân B không ñược ñịnh thiên và một mạch chân B
ñược ñịnh thiên thông qua Rñt.
Các nguồn tín hiệu ñưa vào khuyếch ñại thường có biên ñộ rất
nhỏ ( từ 0,05V ñến 0,5V ) khi ñưa vào chân B( ñèn chưa có
ñịnh thiên) các tín hiệu này không ñủ ñể tạo ra dòng IBE ( ñặc
ñiểm mối P-N phaỉ có 0,6V mới có dòng chạy qua ) => vì vậy
cũng không có dòng ICE => sụt áp trên Rg = 0V và ñiện áp ra
chân C = Vcc
Ở sơ ñồ thứ 2 , Transistor có Rñt ñịnh thiên => có dòng IBE,
khi ñưa tín hiệu nhỏ vào chân B => làm cho dòng IBE tăng
hoặc giảm => dòng ICE cũng tăng hoặc giảm , sụt áp trên Rg
cũng thay ñổi => và kết quả ñầu ra ta thu ñược một tín hiệu
tương tự ñầu vào nhưng có biên ñộ lớn hơn.
=> Kết luận : ðịnh thiên ( hay phân cực) nghĩa là tạo một dòng
ñiện IBE ban ñầu, một sụt áp trên Rg ban ñầu ñể khi có một
nguồn tín hiệu yếu ñi vào cực B , dòng IBE sẽ tăng hoặc giảm
=> dòng ICE cũng tăng hoặc giảm => dẫn ñến sụt áp trên Rg
cũng tăng hoặc giảm => và sụt áp này chính là tín hiệu ta cần
lấy ra .
3. Một số mach ñịnh thiên khác .
* Mạch ñịnh thiên dùng hai nguồn ñiện khác nhau .
Mạch ñịnh thiên dùng hai nguồn ñiện khác nhau
* Mach ñịnh thiên có ñiện trở phân áp
ðể có thể khuếch ñại ñược nhiều nguồn tín hiệu mạnh
yếu khác nhau, thì mạch ñịnh thiên thường sử dụng
thêm ñiện trở phân áp Rpa ñấu từ B xuống Mass.
Mạch ñịnh thiên có ñiện trở phân áp Rpa
* Mạch ñịnh thiên có hồi tiếp .
Là mạch có ñiện trở ñịnh thiên ñấu từ ñầu ra (cực C ) ñến ñầu
vào ( cực B) mạch này có tác dụng tăng ñộ ổn ñịnh cho mạch
khuyếch ñại khi hoạt ñộng.
Circuit Symbol Function of Component
Wire
To pass current very easily from one
part of a circuit to another.
Wires joined
A 'blob' should be drawn where
wires are connected (joined), but it is
sometimes omitted. Wires
connected at 'crossroads' should be
staggered slightly to form two T-
junctions, as shown on the right.
Wires not joined
In complex diagrams it is often
necessary to draw wires crossing
even though they are not connected.
I prefer the 'bridge' symbol shown on
the right because the simple
crossing on the left may be misread
as a join where you have forgotten
to add a 'blob'!
Power Supplies
Component Circuit Symbol Function of Component
Cell
Supplies electrical energy.
The larger terminal (on the left) is
positive (+).
A single cell is often called a battery, but
strictly a battery is two or more cells joined
together.
Battery
Supplies electrical energy. A battery
is more than one cell.
The larger terminal (on the left) is
positive (+).
DC supply
Supplies electrical energy.
DC = Direct Current, always flowing
in one direction.
AC supply
Supplies electrical energy.
AC = Alternating Current, continually
changing direction.
Fuse
A safety device which will 'blow'
(melt) if the current flowing through it
exceeds a specified value.
Transformer
Two coils of wire linked by an iron
core. Transformers are used to step
up (increase) and step down
(decrease) AC voltages. Energy is
transferred between the coils by the
magnetic field in the core. There is
no electrical connection between the
coils.
Earth
(Ground)
A connection to earth. For many
electronic circuits this is the 0V (zero
volts) of the power supply, but for
mains electricity and some radio
circuits it really means the earth. It is
also known as ground.
Output Devices: Lamps, Heater, Motor, etc.
Component Circuit Symbol Function of Component
Lamp (lighting)
A transducer which converts
electrical energy to light. This
symbol is used for a lamp providing
illumination, for example a car
headlamp or torch bulb.
Lamp (indicator)
A transducer which converts
electrical energy to light. This
symbol is used for a lamp which is
an indicator, for example a warning
light on a car dashboard.
Heater
A transducer which converts
electrical energy to heat.
Motor
A transducer which converts
electrical energy to kinetic energy
(motion).
Bell
A transducer which converts
electrical energy to sound.
Buzzer
A transducer which converts
electrical energy to sound.
Inductor
(Coil, Solenoid)
A coil of wire which creates a
magnetic field when current passes
through it. It may have an iron core
inside the coil. It can be used as a
transducer converting electrical
energy to mechanical energy by
pulling on something.
Switches
Component Circuit Symbol Function of Component
Push Switch
(push-to-make)
A push switch allows current to
flow only when the button is
pressed. This is the switch used
to operate a doorbell.
Push-to-Break
Switch
This type of push switch is
normally closed (on), it is open
(off) only when the button is
pressed.
On-Off Switch
(SPST)
SPST = Single Pole, Single
Throw.
An on-off switch allows current to
flow only when it is in the closed
(on) position.
2-way Switch
(SPDT)
SPDT = Single Pole, Double
Throw.
A 2-way changeover switch
directs the flow of current to one
of two routes according to its
position. Some SPDT switches
have a central off position and
are described as 'on-off-on'.
Dual On-Off
Switch
(DPST)
DPST = Double Pole, Single
Throw.
A dual on-off switch which is
often used to switch mains
electricity because it can isolate
both the live and neutral
connections.
Reversing
Switch
(DPDT)
DPDT = Double Pole, Double
Throw.
This switch can be wired up as a
reversing switch for a motor.
Some DPDT switches have a
central off position.
Relay
An electrically operated switch,
for example a 9V battery circuit
connected to the coil can switch a
230V AC mains circuit.
NO = Normally Open, COM = Common,
NC = Normally Closed.
Resistors
Component Circuit Symbol Function of Component
Resistor
A resistor restricts the flow of
current, for example to limit the
current passing through an LED. A
resistor is used with a capacitor in a
timing circuit.
Some publications still use the old resistor
symbol:
Variable Resistor
(Rheostat)
This type of variable resistor with 2
contacts (a rheostat) is usually
used to control current. Examples
include: adjusting lamp brightness,
adjusting motor speed, and
adjusting the rate of flow of charge
into a capacitor in a timing circuit.
Variable Resistor
(Potentiometer)
This type of variable resistor with 3
contacts (a potentiometer) is
usually used to control voltage. It
can be used like this as a
transducer converting position
(angle of the control spindle) to an
electrical signal.
Variable Resistor
(Preset)
This type of variable resistor (a
preset) is operated with a small
screwdriver or similar tool. It is
designed to be set when the circuit
is made and then left without
further adjustment. Presets are
cheaper than normal variable
resistors so they are often used in
projects to reduce the cost.
Capacitors
Component Circuit Symbol Function of Component
Capacitor
A capacitor stores electric charge.
A capacitor is used with a resistor
in a timing circuit. It can also be
used as a filter, to block DC
signals but pass AC signals.
Capacitor,
polarised
A capacitor stores electric charge.
This type must be connected the
correct way round. A capacitor is
used with a resistor in a timing
circuit. It can also be used as a
filter, to block DC signals but pass
AC signals.
Variable Capacitor
A variable capacitor is used in a
radio tuner.
Trimmer Capacitor
This type of variable capacitor (a
trimmer) is operated with a small
screwdriver or similar tool. It is
designed to be set when the
circuit is made and then left
without further adjustment.
Diodes
Component Circuit Symbol Function of Component
Diode
A device which only allows current
to flow in one direction.
LED
Light Emitting Diode
A transducer which converts
electrical energy to light.
Zener Diode
A special diode which is used to
maintain a fixed voltage across its
terminals.
Photodiode
A light-sensitive diode.
Transistors
Component Circuit Symbol Function of Component
Transistor NPN
A transistor amplifies current. It can be
used with other components to make an
amplifier or switching circuit.
Transistor PNP
A transistor amplifies current. It can be
used with other components to make an
amplifier or switching circuit.
Phototransistor
A light-sensitive transistor.
Audio and Radio Devices
Component Circuit Symbol Function of Component
Microphone
A transducer which converts sound to
electrical energy.
Earphone
A transducer which converts electrical
energy to sound.
Loudspeaker
A transducer which converts electrical
energy to sound.
Piezo Transducer
A transducer which converts electrical
energy to sound.
Amplifier
(general symbol)
An amplifier circuit with one input. Really
it is a block diagram symbol because it
represents a circuit rather than just one
component.
Aerial
(Antenna)
A device which is designed to receive or
transmit radio signals. It is also known as
an antenna.
Meters and Oscilloscope
Component Circuit Symbol Function of Component
Voltmeter
A voltmeter is used to measure
voltage.
The proper name for voltage is 'potential
difference', but most people prefer to say
voltage!
Ammeter
An ammeter is used to measure
current.
Galvanometer
A galvanometer is a very sensitive
meter which is used to measure tiny
currents, usually 1mA or less.
Ohmmeter
An ohmmeter is used to measure
resistance. Most multimeters have an
ohmmeter setting.
Oscilloscope
An oscilloscope is used to display the
shape of electrical signals and it can
be used to measure their voltage and
time period.
Sensors (input devices)
Component Circuit Symbol Function of Component
LDR
A transducer which converts
brightness (light) to resistance (an
electrical property).
LDR = Light Dependent Resistor
Thermistor
A transducer which converts
temperature (heat) to resistance (an
electrical property).
Logic Gates
Logic gates process signals which represent true (1, high, +Vs, on) or false (0,
low, 0V, off).
For more information please see the Logic Gates page.
There are two sets of symbols: traditional and IEC (International Electrotechnical
Commission).
Gate
Type
Traditional
Symbol IEC Symbol Function of Gate
NOT
A NOT gate can only have one
input. The 'o' on the output
means 'not'. The output of a
NOT gate is the inverse
(opposite) of its input, so the
output is true when the input is
false. A NOT gate is also called
an inverter.
AND
An AND gate can have two or
more inputs. The output of an
AND gate is true when all its
inputs are true.
NAND
A NAND gate can have two or
more inputs. The 'o' on the
output means 'not' showing that
it is a Not AND gate. The output