• Nghiên cứu một cách đồng bộvà nhất quán hệ thống đô thị và hệ thống giao thông :
Cùng xây dựng dựán với quy trình trao đổi tích cực và năng động
• Hướng đến việc xây dựng thành phố trên cơ sở thương lượng giữa các bên, thay cho việc
xây dựng thành phố trên cơ sở các quy chuẩn
20 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách tiếp cận kết hợp quy hoạch đô thịvà giao thông. Áp dụng vào các dự án Tramway ở Cộng đồng đô thị Grenoble, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tối
ưu
hóa
quỹ
đất
trong
dự
án
giao
thông
Ví
dụ
:
Dự
án
tuyến
tramway
E
Cách tiếp cận
« kết hợp quy hoạch đô thị và giao thông »
Áp dụng vào các dự án tramway
Ở Cộng đồng đô thị Grenoble
QUY
CHẾ
PHỐI
HỢP
GIỮA
QUY
HOẠCH
ĐÔ
THỊ
VÀ
GIAO
THÔNG
Quy chế phối hợp giữa quy hoạch đô thị và giao thông
của Cơ quan tổ chức giao thông công cộng (SMTC)
Cộng đồng đô thị Grenoble
Quy chế này được SMTC thông qua vào ngày 2 tháng 7 năm 2007
Đây là kết quả của nhiều cuộc hội thảo với sự tham gia của các đại biểu dân cử và chuyên gia kỹ thuật
12 nguyên tắc của Quy chế phối hợp giữa Quy hoạch và Giao thông
ĐÓN ĐẦU VÀ CÓ KẾ HOẠCH
1- Kiểm soát và phát huy giá trị những khu đất có thể chuyển nhượng được
2- Các quy định trong Đồ án quy hoạch đô thị địa phương cần phù hợp với các nguyên tắc gia tăng mật độ ở các khu phố
QUY HOẠCH VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
3- Góp phần làm tăng mật độ của các khu phố
4- Cải tạo, chỉnh trang công trình xây dựng
5- Đa dạng hóa các chức năng đô thị và tăng cường các khu vực phục vụ thương mại
6- Khuyến khích hỗn hợp xã hội
TỔ CHỨC CÁC KHU PHỐ
7- Liên kết các khu phố bằng các phố đi bộ và lối đi dành cho xe đạp
8- Tổ chức các tuyến gom trong mạng lưới giao thông công cộng
9- Khuyến khích giảm sử dụng xe hơi cá nhân
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG
10- Xây dựng đảm bảo chất lượng môi trường và kiến trúc
11- Xây dựng hệ thống đường giao thông có chất lượng và đồng bộ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
12- Tuyên truyền, vận động người dân
Cách tiếp cận dựa trên cơ sở cùng thiết kế
và thực hiện dự án
• Nghiên cứu một cách đồng bộ và nhất quán hệ thống đô thị và hệ thống giao thông :
Cùng xây dựng dự án với quy trình trao đổi tích cực và năng động
• Hướng đến việc xây dựng thành phố trên cơ sở thương lượng giữa các bên, thay cho việc
xây dựng thành phố trên cơ sở các quy chuẩn
• Cam kết giữa các đối tác :
Hướng đến hợp đồng không có tính bắt buộc
Các quy định không có giá trị bằng các thỏa thuận giữa các bên
Khuyến khích thay cho bắt buộc thực hiện các cam kết
• Hỗ trợ các thành phố thành viên Cộng đồng đô thị Grenoble xem xét lại chiến lược đô
thị của mình để phát huy giá trị của tuyến Tramway
Hỗ trợ quản lý dự án
Điều chỉnh các tài liệu quy hoạch (Quy hoạch đô thị địa phương, quy hoạch nhà ở
địa phương…)
• Giữa các đối tác công với nhau và giữa các đối tác công với đối tác tư nhân
Các công cụ phù hợp cho mỗi bước của dự án
Các giai đoạn của dự án có sự kết hợp giữa quy hoạch đô thị và giao thông
Dự
liệu
trước
Nghiên
cứu
các
hướng
tuyến
Fềm
năng
Cùng
thực
hiện
Các
nghiên
cứu
sơ
bộ
về
hướng
tuyến
đã
chọn
Điều
phối
Nghiên
cứu
Fền
khả
thi
Điều
phối
Nghiên
cứu
khả
thi
và
thực
hiện
dự
án
Thông
Jn
Theo
dõi,
đánh
giá
và
phát
huy
giá
trị
của
công
trình
KHẢO
SÁT
Phân
]ch
địa bàn
và
Fềm
năng
đất
đai
so
với
các
mục
Fêu
đề
ra
HỢP
ĐỒNG
PHỐI
HỢP
GIỮA
QUY
HOẠCH
ĐÔ
THỊ
VÀ
GIAO
THÔNG
Áp
dụng
các
nguyên
tắc
của
Quy
chế
phối
hợp,
Hợp đồng
thể
hiện
rõ
cam
kết
của
các
bên
liên
quan
trong
phạm
vi
dự
án
ĐÁNH
GIÁ
Dự
án
được
đánh
giá
theo
các
mục
Fêu
đã
xác
định
trong
hợp đồng
giai
đoạn
1
giai
đoạn
2
giai
đoạn
3
giai
đoạn
4
giai
đoạn
5
Mỗi tuyến giao thông công cộng chạy trên làn đường dành riêng có một hợp đồng riêng tùy theo đặc thù
của địa bàn mà tuyến đó đi qua
Triển
khai
thực
hiện
tuyến
tramway
E
11,5
km
nối
Fontanil-‐Grenoble
với
khu
Trung
tâm
của
Grenoble
2006
-‐
2007
Nghiên
cứu
sơ
bộ
2008
-‐
2009
Lấy
ý
kiến
sơ
bộ
về
dự
án
và
nghiên
cứu
Fền
khả
thi
với
sự
phối
hợp
của
các
đô thị
thành
viên
Tháng
3
2010
Tiếp
tục
thảo
luận
lấy
ý
kiến
Tháng
4
–
6
2010
Phê
duyệt
nghiên
cứu
Fền
khả
thi
18/10
-‐19/11
năm
2010
Khảo
sát
ý
kiến
của
người
dân
Tháng
1
2011
Tuyên
bố
thực
hiện
dự
án
Quý
1
năm
2011
Tuyên
bố
dự
án
vì
lợi
ích
công
Mùa
xuân
năm
2011
Bắt
đầu
di
dời
mạng
lưới
hạ
tầng
kỹ
thuật
Mùa
hè
năm
2011
Khởi
công
xây
dựng
Cuối
năm
2013
Hoàn
tất
thi
công
Quý
1
năm
2014
Chạy
thử
Mùa
xuân
năm
2014
Đưa
vào
sử
dụng
Nghiên cứu sơ bộ tuyến Tramway E :
Nghiên cứu nhiều mảng
Nhóm nghiên cứu gồm các chuyên gia về quy hoạch đô thị và giao thông :
• nghiên cứu kỹ thuật
• nghiên cứu việc đi lại trên mạng lưới giao thông công cộng và nghiên cứu khách
hàng
• nghiên cứu đô thị
• nghiên cứu môi trường và cảnh quan
Ø Nhóm nghiên cứu liên ngành
Ø Nhiều chuyên gia ở nhiều lĩnh vực mang tính bổ
sung cho nhau
Ø Các tổ nghiên cứu kỹ thuật chuyên sâu
Ø Linh hoạt trong quá trình nghiên cứu
Các
mảng
nghiên
cứu
sơ
bộ
Nghiên cứu về bản thân tuyến tramway
• Lộ trình, trang thiết bị, trạm dừng
• Bố trí, lắp đặt trang thiết bị
• Khách hàng, vận hành , …
Nghiên cứu các mảng khác theo các mục tiêu của Quy chế phối hợp giữa quy
hoạch đô thị và giao thông :
• Khảo sát đô thị
• Phân tích quỹ đất có thể chuyển nhượng được
• Nghiên cứu tiềm năng đô thị hóa
• Phân tích các thách thức của đô thị
• Đề xuất các phương án đô thị hóa
• Phân tích các phương án lộ trình tuyến theo
các thách thức của đô thị
• Đề xuất phạm vi dự án
Hiện
trạng
sử
dụng
đất
và
quỹ
đất
Approche
foncière
–
projet
ligne
E
Emprises
importantes
Le
Fontanil
-‐
Cornillon
Approche
foncière
–
projet
ligne
E
L’usage
dominant
des
parcelles
Le
Fontanil
Approche
foncière
–
projet
ligne
E
Le
coefficient
d’emprise
au
sol
(CES)
des
parcelles
Le
Fontanil-‐
Cornillon
Approche
foncière
–
projet
ligne
E
Habitat
individuel
–
potenJel
de
densificaJon
Le
Fontanil
Phân tích khả năng chuyển nhượng đất trong
mối liên hệ với các dự án của các địa phương
Phân tích các lô đất
• Với tầm nhìn xa
• Với nhiều tiêu chí về khả năng chuyển nhượng
(đã có công trình xây dựng / chưa có công trình xây dựng, mục đích sử dụng đất, đặc điểm người
sử dụng đất và người chủ sở hữu đất, hiện trạng …)
• Xác định các khu vực có khả năng chuyển nhượng cao, với 3 mức độ làm tăng
giá trị của đất
Approche
foncière
–
projet
ligne
E
Analyse
de
la
mutabilité
Le
Fontanil
-‐
Cornillon
Approche
foncière
–
projet
ligne
E
La
mutabilité
et
les
documents
d’urbanisme
Le
Fontanil
-‐
Cornillon
Đánh
giá
Fềm
năng
đô thị hóa
Tiềm
năng
tăng
mật
độ
đô thị
Phân
đoạn
số
2
Tiềm
năng
tăng
mật
độ
đô thị
Phân
đoạn
số
1
Các
giả
thuyết
tăng
mật
độ
đô
thị
Phương
án
theo
Quy
hoạch
(+
7.000
dân
và
+1.400
việc
làm)
Phương
án
mật
độ
cao
(+
20.000
dân
và
+
2.600
việc
làm)
Lộ
trình
Phương
án
theo
Quy
hoạch
Lộ
trình
Phương
án
tăng
mật
độ
gắn
với
tuyến
tramway
Phạm
vi
nghiên
cứu
:
41
000
dân
20
000
việc
làm
Lập
sơ
đồ
định
hướng
đô thị
Xác
định
phạm
vi
:
–
Phạm
vi
«
mật
độ
thấp
»
–
Phạm
vi
dự
án
xây
dựng
–
Phạm
vi
dự
án
quy
hoạch
đô
thị
–
Phạm
vi
các
dự
án
lớn
2009->2010 : nghiên cứu sơ bộ chuẩn bị cho việc
ký kết Hợp đồng phối hợp giữa Quy hoạch đô thị
và giao thông
– Được thực hiện song song với nghiên cứu tiền khả thi dự án tramway
– Các đối tác tiếp tục thảo luận :
• Nhóm công tác quy hoạch đô thị và đất đai họp hàng tháng
• Tư vấn về quy hoạch cho các đô thị thành viên
• Hỗ trợ tài chính cho các nghiên cứu đô thị
• Hỗ trợ thường xuyên của Cơ quan quy hoạch đô thị Grenoble
– Mục tiêu :
• Lập chiến lược đất đai để kiểm soát đất đai trong phạm vi dự án
• Xác định rõ nội dung của các cam kết trong hợp đồng giữa các bên theo cách tiếp cận đón đầu
• Lập chiến lược quy hoạch
• Chuẩn bị đàm phán với khu vực tư nhân (người dân, công ty đầu tư phát triển hạ tầng, công ty phát triển bất
động sản)
• Kiểm tra tích tương thích giữa mục tiêu tăng mật độ dọc theo tuyến tramway và mục tiêu của quy hoạch nhà ở
Ký hợp đồng phối hợp quy hoạch và giao
thông dọc theo tuyến Tramway E
• Các bên tham gia ký kết Hợp đồng này : Chính phủ trung ương, Hội đồng
Vùng Rhône - Alpes, Hội đồng tỉnh Isère, Trung tâm phát triển quỹ đất
Grenoble, Cộng đồng đô thị Grenoble, Các đô thị thành viên của Cộng đồng
đô thị Grenoble, Cơ quan tổ chức giao thông công cộng Grenoble
• Hợp đồng này là kết quả của quá trình đàm phán giữa các bên
• Xác định rõ cam kết của mỗi bên trong từng mảng :
- Phát triển nguồn cung về giao thông công cộng (tramway, xe buýt, xe khách, tàu
hỏa…)
- Tổ chức giao thông
- Phát triển các phương thức giao thông mềm và đường dành cho xe đạp
- Quy hoạch đô thị
- Đô thị hóa
Vai
trò
của
các
chủ
thể
trong
Hợp đồng
Impossible d'afficher l'image. Votre ordinateur manque peut-être de mémoire pour ouvrir l'image ou l'image est endommagée. Redémarrez l'ordinateur, puis ouvrez à nouveau le fichier. Si le x rouge est toujours affiché, vous devrez peut-être
supprimer l'image avant de la réinsérer.
Cơ
quan
tổ
chức
giao
thông
công
cộng
Grenoble
Cộng đồng đô thị
Grenoble
(50%)
–
Hội
đồng
tỉnh
Isère
(50%)
Chủ đầu tư
tuyến
tramway
E,
Cơ
quan
chủ
trì
Hợp đồng
HỢP ĐỒNG
Cơ
quan
lập
Quy
hoạch
chung
Cơ
quan
quy
hoạch
đô thị
Grenoble
Đảm
bảo
hài
hòa
với
quy
hoạch
chung
Hỗ
trợ
soạn
thảo
và
theo
dõi
thực
hiện
hợp đồng
Cộng đồng đô
thị
Grenoble
Nhà
ở,
phát
triển
kinh
tế,
chính
sách
đô thị.
Rác
thải,
môi
trường
Quy
hoạch
nhà
ở,
Quy
hoạch
khu
phát
triển
kinh
tế,…
Hội
đồng
tỉnh
Isère
Giao
thông,
đường
giao
thông
Xe
khách
liên
tỉnh,
tỉnh
lộ
Vùng
Rhône
-‐
Alpes
Giao
thông
Đường
sắt
nội
vùng
Chính
phủ
Đường
giao
thông
Đường
quốc
lộ
Các
đô thị
thành
viên
Quy
hoạch
đô
thị,
đường
giao
thông,
giao
thông
nh
Các
dự
án
đô
thị
Trung
tâm
phát
triển
quỹ
đất
Grenoble
Đất
đai
Chiến lược
đất
đai
Khuyến khích tăng mật độ đô thị trong Hợp
đồng tuyến tramway E
Các điểm sau đây được ghi rõ trong Hợp đồng :
• Tăng mật độ đô thị trong phạm vi dự án với các nguyên tắc
sau :
– Hỗn hợp xã hội và chức năng
– Tăng cường các trung tâm
– Kết nối các khu vực bằng giao thông mềm
• « Trong phạm vi dự án, các đô thị thành viên cam kết ban
hành các quy định và kiểm soát đất đai để xây dựng 1960
nhà ở từ nay đến năm 2015 và 6. 230 nhà ở từ nay đến
năm 2020 »
• « Trung tâm phát triển quỹ đất cam kết đồng hành cùng các
đô thị thành viên trong chiến lược đất đai và ưu tiên hành
động trong phạm vi dự án. »
• « Các đô thị thành viên cam kết đưa mục tiêu tăng mật độ
vào Quy hoạch đô thị địa phương »
Khuyến
khích
tăng
mật
độ
đô thị
trong
Hợp
đồng
tuyến
tramway
E
Bảng
trên
tổng
hợp
các
mục
Jêu
của
từng
đô thị
thành
viên
trong
phạm
vi
dự
án
*ngắn
hạn
(0
đến
5
năm
sau
khi
ký
Hợp đồng)
*dài
hạn
(từ
5
đến
10
năm
sau
khi
ký
Hợp đồng)
Đô
thị
thành
viên
Số
chổ
ở
Diện
ch
dành
cho
hoạt động
kinh
tế
(m²)
Diện
ch
dành
cho
công
trình
công
cộng
(m²)
Ngắn
hạn
*
Dài
hạn
*
Tổng
ngắn
hạn*
dài
hạn*
Tổng
ngắn
hạn*
dài
hạn*
Tổng
Le
Fontanil-‐
Cornillon
210
520
730
0
0
0
600
0
600
Saint-‐Egreve
570
760
1330
900
0
900
5500
0
0
Saint-‐MarFn-‐le-‐
Vinoux
300
570
870
1000
31000
32000
3000
0
3000
Grenoble
900
2400
3300
0
81850
81850
0
7000
7000
Tổng
1980
4250
6230
1900
112850
144750
9100
7000
16100
Những kinh nghiệm đầu tiên trong cách tiếp
cận này
Các tuyến giao thông công cộng chạy trên làn đường dành riêng là động cơ thúc đẩy sự phát triển
của các dư án quy mô lớn
Impossible d'afficher l'image. Votre ordinateur manque peut-être de mémoire pour ouvrir l'image ou l'image est endommagée. Redémarrez l'ordinateur, puis ouvrez à nouveau le fichier. Si le x rouge est toujours affiché, vous devrez peut-être supprimer l'image avant de la réinsérer.
• Huy động nhiều nguồn lực và phương tiện cho công tác tư vấn thiết kế
sự tham gia mạnh mẽ của SMTC, Cơ quan quy hoạch đô thị Grenoble, các địa phương….
• Tăng cường sự phối hợp giữa các đơn vị
Phối hợp giữa các cấp : SMTC, Cộng đồng đô thị Grenoble, Trung tâm phát triển quỹ đất, các đô thị thành viên,
tỉnh, Vùng, Chính phủ
phối hợp giữa các ngành, trao đổi giữa đơn vị phụ trách giao thông và đơn vị phụ trách quy hoạch…
• Mô hình có thể nhân rộng
Sắp tới sẽ có các Hợp đồng phối hợp giữa quy hoạch và giao thông xung quanh các nhà ga ở Vùng Rhône - Alpes,…?
Các câu hỏi tiếp tục được đặt ra
• Kết quả đạt được về mặt tăng mật độ đô thị sẽ như thế nào ?
• Cần làm rõ cách tiếp cận « dựa trên thương lượng » so với cách tiếp cận « dựa trên quy chuẩn »
• Người dân khó hiểu được logic « tăng mật độ đô thị”
• Còn thiếu công cụ giáo dục, tuyên truyền về mật độ (cho người dân, cho các đối tác…) …
• Để thay đổi cách tiếp cận, cần nhiều thời gian, cần thông tin, trao đổi với tất cả các bên liên quan (lãnh
đạo, chuyên gia kỹ thuật…) …
• Vấn đề thu hồi lợi tức từ đất vẫn chưa được giải quyết
• Khó chuẩn bị trước quỹ đất (điều này có thể ảnh hưởng đến tính khả thi về mặt kinh tế của các dự án)
CẢM
ƠN