Cảm biến đo quang
1. Tính chất và đơn vị đo ánh sáng 2. Cảm biến quang dẫn 3. Cảm biến quang điện phát xạ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cảm biến đo quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II
CẢM BiẾN ĐO QUANG
1. Tính chất và đơn vị đo ánh sáng
2. Cảm biến quang dẫn
3. Cảm biến quang điện phát xạ
1. Tính chất và đơn vị đo
1.2. Tính chất áng sáng
a) Tính chất sóng: một dạng của sóng điện
từ:
1.2. Tính chất áng sáng
• Vận tốc: c = 299.792 km/s (chân không)
hoặc (môi trường vật chất)
• Bước sóng: (chân không)
hoặc (môi trường vật chất).
ν → tần số ánh sáng.
n
cv =
ν
=λ c
ν
=λ v
1.2. Tính chất áng sáng
b) Tính chất hạt: chùm hạt (photon) chuyển
động với vận tốc lớn, mỗi hạt mang một
năng lượng nhất định, năng lượng này chỉ
phụ thuộc tần số (ν) của ánh sáng:
ν=φ .hW
h = 6,6256.10-34J.s → hằng số Planck
1.2. Đơn vị đo quang
a) Đơn vị đo năng lượng:
• Năng lượng bức xạ Q (J): là năng lượng
lan truyền hoặc hấp thụ dưới dạng bức xạ
tính bằng Jun.
• Thông lượng ánh sáng Φ: là công suất
phát xạ, lan truyền hoặc hấp thụ tính bằng
oat.
dt
dQ
=Φ (W)
1.2. Đơn vị đo quang
• Cường độ ánh sáng (I):
• Độ chói năng lượng (L):
• Độ rọi năng lượng (E):
ndA
dIL = (W/sr.m2)
Ω
Φ
=
d
dI (W/sr)
dA
dE Φ= (W/m2)
1.2. Đơn vị đo quang
b) Đơn vị đo thị giác:
• Độ nhạy đối với ánh sáng của mắt phụ
thuộc bước sóng:
Độ nhạy cực đại ứng với sóng λmax
1.2. Đơn vị đo quang
Đại lượng đo Đơn vị
năng lượng
Đơn vị thị giác
Luồng (thông lượng) W lumen(lm)
Cường độ W/sr cadela(cd)
Độ chói W/sr.m2 cadela/m2 (cd/m2)
Độ rọi W/m2 lumen/m2 hay lux (lx)
Năng lượng J lumen.s (lm.s)
1.2. Đơn vị đo quang
• Hệ số chuyển đổi:
1 đv đo năng lượng = K. V(λ).đv đo thị giác
1W = K. V(λmax) =680.1= 680 lumen
Ví dụ đối với ánh sáng đơn sắc:
Đối với ánh sáng phổ liên tục:
( ) ( ) ( )λΦλ=λΦ .V680V
λ
λ
λΦλ=Φ ∫
λ
λ
d
d
)(d.)(V680
2
1
V
(lumen)
(lumen)
2. Cảm biến quang dẫn
2.1. Hiệu ứng quang dẫn: Hiệu ứng
quang dẫn (hiệu ứng quang điện nội)
là hiện tượng giải phóng những hạt
tải điện (hạt dẫn) trong vật liệu dưới
tác dụng của ánh sáng làm tăng độ
dẫn điện của vật liệu.
2.1. Hiệu ứng quang dẫn
W≥Wlk
2.1. Hiệu ứng quang dẫn
• Mật độ điện tử trong tối:
2/1
d
2
2
0 r
N.a
r4
a
r.2
an
++=
−=
kT
qWexpa d → Hệ số tỉ lệ giải phóng e.
Nd → Nồng độ tạp chất donno
r → Hệ số tái hợp.
2.1. Hiệu ứng quang dẫn
• Nồng độ điện tử khi được chiếu sáng:
( )Φ
ν
−η
==
h
R1.
V
1
V
Gg
g → Số e giải phóng do chiếu sáng trong 1s
trong 1 đơn vị thể tích:
2/1
r
gn
≈
( )nNag d −>>
2.1. Hiệu ứng quang dẫn
• Độ dẫn trong tối:
• Độ dẫn khi chiếu sáng:
00 nqµ=σ
2
12
1
.
A
1
r
gqnq Φ=
µ=µ=σ
0σ>>σ⇒ và là hàm phi tuyến của Φ với
số mũ γ =1/2 (thực tế γ = 0,5 -1)
2.2. Tế bào quang dẫn (TBQD)
a) Cấu tạo: thực chất TBQD là một điện trở được
chế tạo từ các chất bán dẫn: đa tinh thể đồng
nhất, đơn tinh thể, bán dẫn riêng, bán dẫn pha
tạp.
2.2. Tế bào quang dẫn (TBQD)
b) Đặc trưng chủ yếu:
• Điện trở: điện trở trong tối lớn (từ 104 Ω - 109
Ω ở 25oC đối với PbS, CdS, CdSe ) và giảm
nhanh khi độ rọi sáng tăng.
2.2. Tế bào quang dẫn (TBQD)
• Độ nhạy:
Nhận xét:
+ Độ nhạy giảm khi Φ tăng (trừ γ = 1)
+ Độ nhạy giảm khi tăng nhiệt độ, khi V điện áp
đặt vào lớn.
+ Độ nhạy phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
1
A
VIS −γΦγ=
∆Φ
∆
=
2.2. Tế bào quang dẫn
c) Đặc điểm
+ Tỷ lệ chuyển đổi tĩnh cao.
+ Độ nhạy cao.
+ Hồi đáp phụ thuộc không tuyến tính Φ.
+ Thời gian hồi đáp lớn.
+ Các đặc trưng không ổn định do già hoá.
+ Độ nhạy phụ thuộc nhiệt độ, một số loại
đòi hỏi làm nguội.
2.2. Tế bào quang dẫn
2.2. Tế bào quang dẫn
c) Ứng dụng:
• Điều khiển rơ le: khi có bức xạ ánh sáng
chiếu lên tế bào quang dẫn, điện trở giảm,
cho dòng điện chạy qua đủ lớn → sử dụng
trực tiếp hoặc qua khuếch đại để đóng mở
rơle.
• Thu tín hiệu quang: dùng tế bào quang
dẫn để thu và biến tín hiệu quang thành
xung điện.
2.2. Tế bào quang dẫn
Điều khiển trực tiếp Điều khiển thông qua tranzito khuếch đại
2.3. Photođiot
a) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
2.3. Photođiot
• Nguyên lý hoạt động:
Khi Φ = 0 và V = 0, dòng điện chạy qua chuyển tiếp:
Ikt → Dòng khuếch tán các hạt cơ bản. I0 → Dòng hạt
dẫn không cơ bản sinh ra do kích thích nhiệt.
Khi V > 0 → dòng ngược:
Khi V đủ lớn → 0 và Ir = I0.
0I
kT
qVexpII 0d0r ≠+
−=
−
kT
qVexpI d0
0I
kT
qVexpIIII 0d00kt =−
=−=
2.3. Photođiot
• Khi chiếu sáng bằng
luồng ánh sáng Φ0 →
Ip.
Khi V đủ lớn:
Hiệu ứng quang
điện khi chiếu
sáng
p0
d
0r IIkT
qVexpII ++
−=
pp0r IIII ≈+=
( ) ( )Xexp
hc
R1qI 0p α−Φ
λ−η
=
2.3. Photođiot
• Chế độ quang dẫn:
Phương trình mạch điện:
Tín hiệu ra:
⇒đường thẳng tải ∆.
⇒Dòng ngược:
Cảm biến làm việc ở chế độ
tuyến tính VR ~ Φ.
DR VVE −=
rmR IRV =
m
D
m
r R
V
R
EI +=
2.3. Photođiot
• Chế độ quang thế: điện áp ngoài V = 0.
⇒ Đo thế hở mạch
Khi Ip<< I0: ⇒ nhỏ nhưng tỉ lệ với Φ.
Khi Ip>> I0: ⇒ lớn nhưng tỉ lệ với logΦ.
⇒Đo dòng ngắn mạch:
+=
0
P
OC I
I1log
q
kTV
0
p
oc I
I
.
q
kTV ≈
0
P
OC I
Ilog
q
kTV =
psc II ≈
Rbé
2.3. Photođiot
c) Độ nhạy:
• S không phụ thuộc thông lượng ánh sáng Φ.
• S phụ thuộc vào λ, với λ ≤ λs:
S→Smax khi λ = λp
• Khi To tăng λp dịch sang phải.
• S phụ thuộc η, R, α.
( ) ( )λα−−η=
∆Φ
∆
=λ
hc
XexpR1qI)(S P
λp
(S(λp ) = 0,1-1,0 A/W)
T1 T2
2.3. Photođiot
d) Ứng dụng:
r
1
2
m0 IR
R1RV
+= ( )r210 IRRV +=
2.3. Photođiot
- Sơ đồ làm việc ở chế độ quang thế:
scm0 I.RV =
oc
1
2
0 VR
R1V
+=
2.3. Photođiot
Chế độ quang dẫn:
+ Độ tuyến tính cao.
+ Thời gian hồi đáp
ngắn.
+ Dải thông lớn.
+ Có thể làm việc ở chế độ
tuyến tính hoặc logarit.
+ Ít nhiễu.
+ Thời gian hồi đáp lớn.
+ Dải thông nhỏ.
+ Nhạy cảm với nhiệt độ ở
chế độ logarit.
2.3. Photođiot
c) Ứng dụng:
- Chuyển mạch: điều khiển rơ le, cổng logic,
….
- Đo ánh sáng không đổi (Chế độ tuyến
tính)
2.4. Phototranzito
a) Cấu tạo và nguyên lý hoạt
động:
Gồm 3 lớp bán dẫn ghép nối
tiếp tạo thành 2 tiếp giáp E -
B và B – C tương tự như một
tranzito.
• Phân cực: chỉ có điện áp đặt
lên C, không có điện áp đặt lên
B, B – C phân cực ngược.
• Sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
E
-
B
C
+
N P N
Cấu tạo
E
C
B
+
Sơ đồ mạch
điện
2.4. Phototranzito
Nguyên lý làm việc:
• Khi đặt điện áp E lên C, điện áp
VBE ≈ 0,6 ÷ 0,7 V, VBC ≈ E.
Khi chiếu sáng tiếp giáp B – C →
các điện tử và lỗ trống phát sinh trong
vùng bazơ dưới tác dụng của ánh sáng
sẽ bị phân chia dưới tác dụng của điện
trường trên chuyển tiếp B – C → điện
tử bị kéo về C, lỗ trống ở lại trong B
tạo ra dòng điện tử từ E→B→C tạo ra
dòng ngược: Ir = I0 + Ip
E
C
B
Φ
+E
Sơ đồ mạch điện
Sơ đồ tách cặp
điện - lỗ trống
2.4. Phototranzito
E
C
BΦ
Ir
IC
Sơ đồ tương đương
+E
Dòng I0: dòng ngược trong tối.
Dòng Ip : dòng ngược do chiếu
sáng.
⇒ phototranzito tương đương
tổ hợp của một photodiot và
một tranzito.
( )
0P hc
)Xexp(R1qI Φλα−−η=
Ir ~ IB → Dòng colector IC:
( ) ( ) ( ) p0rc I1I1I1I +β++β=+β=
2.4. Phototranzito
c) Độ nhạy:
Ic ∈ Ip ∈ Φ và β ∈ Ic → β ∈Φ
⇒ S ∈ Φ ⇒ độ nhạy phụ
thuộc thông lượng ánh sáng.
• Độ nhạy phụ thuộc λ
(hình vẽ)
S(λp) = 1 ÷ 100A/W
0
cI)(S
∆Φ
∆
=λ
( ) ( ) ( )p0rc I1I1I1I +β++=+β=
2.4. Phototranzito
d) Ứng dụng phototranzito:
• Chuyển mạch: thông tin dạng nhị phân (có hay
không có bức xạ, bức xạ nhỏ hơn hoặc lớn hơn
ngưỡng)→ điều khiển rơle, cổng logic hoặc thyristo.
⇒ Cho độ khuếch đại lớn có thể dùng ĐK trực tiếp.
Điều khiển rơle
Điều khiển cổng
logic
Điều khiển thyristo
2.4. Phototranzito
• Sử dụng ở chế độ tuyến tính:
+ Trường hợp thứ nhất: đo ánh
sáng không đổi (giống luxmet).
+ Trường hợp thứ hai: thu nhận
tín hiệu thay đổi (Điều kiện biên
độ dao động nhỏ):
Độ tuyến tính kém hơn photodiot.
( ) ( )tt 10 Φ+Φ=Φ
Luxmet
( ) ( )t.SItI 10cc Φ+Φ=
Φ0
2.5.Phototranzito hiệu ứng trường
a)Cấu tạo và nguyên lý làm
việc: Gồm 2 lớp P và N ghép
với nhau, lõi là N, vỏ là P,
tạo thành một tiếp giáp P-N.
Tiếp giáp P-N được phân cực
ngược, bên ngoài vùng nghèo
là cổng, bên trong vùng nghèo
là kênh. Dòng qua kênh phụ
thuộc tiết diện kênh → ∈ điện
áp giữa cổng và kênh:
+ + + + + + + +
+ + + + + + + + - - - - - - -
- - - - - - -
2
P
GS
DSD V
V1II
+=
2.5.Phototranzito hiệu ứng trường
• Khi chiếu sáng, chuyển tiếp P - N
hoạt động như một photodiot cho
dòng ngược:
I0 - dòng điện trong tối.
IP = SgΦ - dòng quang điện.
Sg - độ nhạy của điot cổng-kênh.
Φ - thông lượng ánh sáng.
Rg
P0r III +=
grgGS EIRV −=
( ) gP0gGS EIIRV −+=
2.5.Phototranzito hiệu ứng trường
c) Đặc điểm và ứng dụng:
- Làm việc ổn định
- Hệ số khuếch đại cao
⇒ Điều khiển điện áp bằng ánh sáng.
3. Cảm biến quang điện phát xạ
3.1. Hiệu ứng quang điện phát xạ
• Hiệu ứng quang điện phát xạ (hiệu ứng
quang điện ngoài) là hiện tượng các điện
tử được giải phóng khỏi bề mặt vật liệu
và có thể thu lại nhờ tác dụng của điện
trường khi chiếu vào chúng một bức xạ
ánh sáng có bước sóng thích hợp (nhỏ
hơn một ngưỡng nhất định).
3. Cảm biến quang điện phát xạ
• Cơ chế phát xạ điện tử khi chiếu sáng:
- Hấp thụ photon và giải phóng điện tử.
- Điện tử được giải phóng di chuyển → bề
mặt.
- Điện tử thoát khỏi bề mặt vật liệu.
• Do nhiều nguyên nhân ⇒ số điện tử phát
xạ trung bình khi một photon bị hấp thụ
(hiệu suất lượng tử) thường nhỏ hơn 10%
và ít khi vượt quá 30%.
3.2. Tế bào quang điện chân không
a) Cấu tạo:
• Catot: có phủ lớp vật liệu nhạy với ánh sáng
(Cs3Sb, K2CsSb, Cs2Te, Rb2Te , CsTe …) đặt trong
vỏ hình trụ trong suốt (b) hoặc vỏ kim loại có một
đầu trong suốt (b) hoặc hộp bên trong được hút
chân không (áp suất ~ 10-6 - 10-8 mmHg).
• Anot: bằng kim loại.
a)
b)
c)
3.2. Tế bào quang điện chân không
• Khi chiếu sáng catot (K) các điện tử phát xạ
và dưới tác dụng của điện đường do Vak tạo ra
tập trung về anot (A)→ tạo thành dòng anot (Ia).
3.2. Tế bào quang điện chân không
• Đặc tính V - A có hai vùng:
- Vùng điện tích không gian.
- Vùng bão hòa.
• TBQĐ làm việc ở vùng bão hòa → tương đương
nguồn dòng, cường độ dòng chủ yếu phụ thuộc
thông lượng ánh sáng. Điện trở trong ρ của tế bào
quang điện rất lớn:
Φ
=
ρ ak
a
dV
dI1
=10 ÷ 100 mA/Wφ∆
∆
=
aISĐộ nhạy:
3.2. Tế bào quang điện chân không
c) Đặc điểm và ứng dụng:
- Độ nhạy lớn ít phụ thuộc Vak.
- Tính ổn định cao
⇒ Chuyển mạch hoặc đo tín hiệu quang.
3.3. Tế bào quang điện dạng khí
a) Cấu tạo và nguyên lý làm việc: cấu tạo
tương tự TBQĐ chân không, chỉ khác bên
trong được điền đầy bằng khí (acgon) dưới áp
suất cỡ 10-1 - 10-2 mmHg.
Khi Vak < 20V, đặc tuyến
I - V có dạng giống TBQĐ.
Khi điện áp cao, điện tử
chuyển động với tốc độ lớn
→ ion hoá các nguyên tử
khí → Ia tăng 5 ÷10 lần.
3.3. Tế bào quang điện dạng khí
c) Đặc điểm và ứng dụng:
- Dòng Ia lớn.
- S phụ thuộc mạnh vào Vak.
⇒ Chuyển mạch và đo tín hiệu
quang.