Phần mềm Kế toán 1A hỗ trợngười làm kế toán tổchức và vận hành một hệ thống kế toán toàn diện theo các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành.
Điểm khác biệt ở phần mềm là tất cả các xử lý nghiệp vụ để hoàn tất một kỳ kế toán đều do phần mềm thực hiện hoàn toàn tự động và theo một quy trình thống nhất, gọi là quy trìnhtự động hoàn tất số liệu
29 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3578 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Căn bản về phần mềm kế toán 1a, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Kế toán 1A
CĂN BẢN VỀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN 1A
Các nội dung chính
1. Làm quen với phần mềm Kế toán 1A
1.1. Đặc điểm công việc kế toán với phần mềm Kế toán 1A
1.2. Giao diện làm việc và các thành phần chức năng chính
1.3. Khai báo thông tin doanh nghiệp
1.4. Khai báo các danh mục đối tượng
1.5. Khai báo các kỳ hạch toán
2. Tổ chức hệ thống tài khoản trong Kế toán 1A
2.1. Đặc điểm sử dụng các tài khoản kế toán.
2.2. Chức năng quản lý, thiết lập hệ thống tài khoản
2.3. Các thuộc tính của tài khoản
2.4. Hệ thống tài khoản mặc định của phần mềm
2.5. Nhập số dư ban đầu các tài khoản
3. Nhập và quản lý chứng từ
3.1. Phân loại và quản lý chứng từ trong Kế toán 1A
3.2. Lập chứng từ ở màn hình Chứng từ trong kỳ
3.3. Chức năng lập nhanh chứng từ khi đang xem sổ kế toán.
3.4. Nội dung các màn hình nhập chứng từ
3.5. Thao tác ở màn hình lập chứng từ
3.6. In chứng từ
3.7. Bảng chỉ dẫn cách sử dụng các màn hình nhập chứng từ
3.8. Tùy chỉnh các màn hình nhập chứng từ *
4. Các Sổ kế toán
4.1. Giao diện làm việc với sổ kế toán
4.2. Các sổ kế toán phân tích
5. Các Báo cáo kế toán
5.1. Giao diện làm việc với các báo cáo
5.2. Đặc điểm của các báo cáo tài chính
5.3. Điều chỉnh biểu mẫu Báo cáo tài chính
1. Làm quen với Kế toán 1A
1.1. Đặc điểm công việc kế toán với phần mềm Kế toán 1A
Phần mềm Kế toán 1A hỗ trợ người làm kế toán tổ chức và vận hành một hệ thống kế toán toàn diện
theo các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
hiện hành.
Điểm khác biệt ở phần mềm là tất cả các xử lý nghiệp vụ để hoàn tất một kỳ kế toán đều do phần
mềm thực hiện hoàn toàn tự động và theo một quy trình thống nhất, gọi là quy trình tự động hoàn tất
số liệu. Quy trình này do người dùng kiểm soát, điều khiển bằng chức năng Kết chuyển cuối kỳ và gồm các
bước sau:
n Tính giá xuất kho;
o Trích khấu hao TSCĐ, phân bổ CDCC và các chi phí 142, 242..
p Tính lương, BHXH, BHYT, Thuế TNCN
q Tính giá thành sản phẩm dịch vụ;
r Xử lý chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
s Kết chuyển khóa sổ, xác định kết quả kinh doanh
Nhờ có đầy đủ các xử lý tự động, công việc kế toán với phần mềm thực sự rất dễ dàng và thuận tiện,
và chỉ gồm các bước như sau:
n o p
Lập chứng từ, định
khỏan và Ghi sổ
Thực hiện tự động hòan tất số
liệu bằng chức năng Kết
chuyển cuối kỳ
Xem và in sổ sách, báo
cáo
Quy trình tự động hoàn tất số liệu cũng sử dụng khi người dùng bố sung hoặc chỉnh sửa các chứng
từ gốc. Nếu khi xem sổ kế toán mà phát hiện có sai sót, thì điều chỉnh như sau:
n o p
Điều chỉnh chứng từ Thực hiện tự động hòan tất số
liệu bằng chức năng Kết
chuyển cuối kỳ
Xem và in sổ sách, báo
cáo với số liệu mới
Ngoài ra, để hỗ trợ người sử dụng trong việc kiểm tra và điều chỉnh số liệu kế toán, trong phần mềm
có thiết kế các sổ kế toán đặc biệt với các tính năng sắp xếp/tìm kiếm nhanh, tra cứu, đối chiếu tổng
hợp-chi tiết, truy xuất và chỉnh sửa chứng từ … rất thuận tiện và hiệu quả. Các sổ này được gọi là
các sổ kế toán phân tích.
1.2. Giao diện làm việc và các thành phần chức năng chính
Sau khi khởi động và đăng nhập, màn hình làm việc của Kế toán 1A xuất hiện với các thành phần
chính như sau
Menu chính – có các menu chức năng sau
Cơ sở dữ liệu: ở đây có các chức năng Tạo dữ liệu mới, Mở dữ liệu kế toán, Sao lưu/Phục
hồi dữ liệu, Cập nhật/Nâng cấp cơ sở dữ liệu, …
Nghiệp vụ - các nghiệp vụ kế toán: Nhập số dư ban đầu, Lập chứng từ, Tính khấu hao, Phân
bổ CCDC, phân bổ chi phí trả trước, Tính giá xuất kho, Tính lương, Tính giá thành, Kết
chuyển tự động
Danh mục – các danh mục đối tượng sử dụng trong hạch toán: Nhân viên, Khách hàng đối
tác, Vật tư hàng hóa, Tài sản cố định, …
Sổ kế toán và Báo cáo – Xem các sổ sách, báo cáo kế toán.
Thiết lập – khai báo, tổ chức hệ thống kế toán: Thông tin doanh nghiệp, Chính sách kế
toán, Hệ thống tài khoản, Danh sách các màn hình nhập chứng từ, Tổ chức Phần hành kế
toán, Điều chỉnh công thức các chỉ tiêu Báo cáo tài chính
Toolbar Nghiệp vụ - truy cập nhanh các chức năng nghiệp vụ
Toolbar Sổ kế toán – mở nhanh các sổ kế toán
Thanh hệ thống – hiển thị và cho phép điều chỉnh nhanh các tham số hệ thống
Bấm đôi chuột vào ô Kỳ làm việc để mở chức năng quản lý các kỳ hạch toán
Bấm đôi chuột vào ô Tỷ giá để khai báo tỷ giá
1.3. Khai báo thông tin doanh nghiệp
Thông tin doanh nghiệp dùng để in trên chứng từ, sổ sách và chỉnh sửa được
1. trên menu Thiết lập chọn Thông tin doanh nghiệp
2. Bấm nút Lưu để lưu lại các thông tin khai báo.
1.4. Khai báo các danh mục đối tượng
Việc khai báo và sử dụng các danh mục đối tượng tương tự nhau, và như các bước khai báo danh
mục Khách hàng và đối tác dưới đây.
1. trên menu Danh mục, chọn Khách hàng và đối tác
Thêm một khách hàng vào danh mục
1. bấm Thêm để thêm dòng mới trên danh mục, dấu nháy đợi sẵn ở ô Mã khách hàng, nhập lần
lượt Mã khách hàng, Tên khách hàng, Mã số thuế.
2. Gõ Enter khi nhập xong một ô để chuyển sang nhập ô tiếp theo
3. Dùng phím Alt + L để lưu các thông tin đã nhập
Sửa các thông tin trên danh mục
1. Dùng phím Tab hoặc các phím Í, Î, Ï, Ð để di chuyển đến ô cần sửa
2. Gõ Enter hoặc F2 để sửa ô này (sửa ngay trên danh mục)
Các phím tắt hay dùng khi làm việc với các danh mục đối tượng
Alt + T Thêm đối tượng Alt + L Lưu Alt + N Đóng danh mục
Alt + X Xóa đối tượng Alt + K Không lưu
* Đọc danh sách khách hàng từ file Excel (Xem Hướng dẫn Import – Export các danh mục)
1.5. Khai báo và chọn kỳ làm việc (F8)
Chức năng Kỳ làm việc sử dụng để khai báo và quản lý các kỳ làm việc theo tháng. Với mỗi kỳ kế
toán tháng thì cần thực hiện các bước theo quy trình kế toán chung: nhập chứng từ, tự động hoàn tất
số liệu và chuyển số dư sang kỳ sau.
Khi bắt đầu mỗi năm tài chính thì cần khai báo các tháng của năm đó (có thể hiểu như thao tác mở
sổ cho kỳ mới).
Để khai báo các kỳ, thì vào menu Nghiệp vụ và chọn Kỳ làm việc (hoặc bấm đôi chuột vào ô Kỳ
làm việc trên thanh hệ thống ở bên dưới màn hình làm việc).
Để nhập chứng từ vào tháng nào, phải chọn kỳ làm việc là tháng đó
Để nhập số dư đầu kỳ, thì chọn kỳ làm việc là kỳ đầu tiên sử dụng phần mềm.
2. Tổ chức hệ thống tài khoản
2.1. Đặc điểm của tài khoản trong phần mềm
Tài khoản của phần mềm Kế toán 1A được thiết kế để phuc vụ cho kế toán quản trị trong doanh
nghiệp. Tài khoản có các tính chất quan trọng là:
; Tài khoản có thể được chi tiết theo đối tượng
; Tài khoản có thể được chi tiết theo ngoại tệ
; Tài khoản có thể theo dõi chi tiết số lượng
Các tính chất trên có thể được sử dụng kết hợp cho một tài khoản để đáp ứng yêu cầu hạch toán chi
tiết trong thực tế. Ví dụ tài khoản 131.Phải thu khách hàng ở các đơn vị có họat động xuất nhập khẩu,
thì cần có đồng thời cả 2 tính chất: chi tiết theo đối tượng (khách hàng) và theo ngoại tệ
Vận dụng các tính chất của tài khoản cho phép người kế toán dễ dàng tổ chức hệ thống tài khoản để
đáp ứng các yêu cầu hạch toán của đơn vị. Khi định nghĩa các tính chất cho các tài khoản, thì hệ
thống chứng từ và sổ kế toán cũng đã sẵn sàng cho việc nhập dữ liệu và in sổ chi tiết theo mẫu phù
hợp mà không phải chỉnh sửa gì.
2.2. Chức năng thiết lập và quản lý hệ thống tài khoản
Để xem và thiết lập nội dung hạch toán của các tài khoản, thì vào menu Thiết lập và chọn Hệ thống
tài khoản.
Cách xem và sửa một tài khoản: Chọn 1 tài khoản ở danh sách bên trái, thì phần bên phải sẽ hiển thị
các thông tin về tài khoản. Sửa trực tiếp thông tin tài khoản tại đây, sau khi sửa cần nhấn nút Lưu
Cách mở thêm tài khoản, tiểu khoản: Chọn 1 tài khoản trên danh mục và nhấn nút Thêm để tạo tài
khoản cùng cấp, hoặc nút Thêm cấp con để tạo tài khoản con (tiểu khoản) của tài khoản này.
Sắp xếp hệ thống tài khoản: Bấm chuột vào nút để bật chế độ sửa danh mục hệ thống tài khoản,
rồi dùng chuột kéo/thả tài khoản trên danh mục.
2.3. Các thuộc tính của tài khoản
Số hiệu và Tên tài khoản:
Có thể đặt số hiệu và tên gọi tùy ý, nhưng các tài khoản trong bảng thì nên sử dụng số hiệu và tên
gọi theo quy ước của Chế độ kế toán
Loại tài khoản
Dùng để phân loại các tài khoản cho mục đích xem một số bảng biểu kế toán theo loại, không ảnh
hưởng tới nội dung hạch toán của tài khoản. Loại tài khoản “Tài khoản ngoài bảng” dùng để phân biệt
các tài khoản ngoài bảng.
Đối tượng theo dõi – dùng để mở sổ chi tiết theo đối tượng cho tài khoản
Là danh mục các đối tượng chi tiết (ví dụ nhân viên, khách hàng, đối tác …), theo đó sẽ mở các sổ
chi tiết theo đối tượng để hạch toán. Một tài khoản chỉ mở sổ chi tiết theo một danh mục đối tượng.
Trong phần mềm Kế toán 1A đã có các danh mục phổ biến trong thực tế ở các doanh nghiệp, tuy
nhiên người sử dụng vẫn có thể tự bổ sung các danh mục mới theo đặc thù kế toán. Để bổ sung
danh mục mới, chỉ cần vào menu Thiết lập, chọn Đối tượng quản lý, sau đó tại danh sách các danh
mục vừa xuất hiện, nhấn nút Thêm để tạo mới 1 danh mục đối tượng, khai báo tên cho danh mục đối
tượng mới này và nhấn Lưu.
Tài khoản mở chi tiết theo đối tượng phải là tài khoản không có tài khoản con.
Trường hợp mở thêm các tài khoản con cho một tài khoản đang được khai báo là có đối tượng, thì
cần khai báo bỏ đối tượng chi tiết của tài khoản này. Ví dụ tài khoản 142.Chi phí trả trước ngắn hạn
cần mở các tài khoản con là 1421. Chí phí trả trước đang phân bổ và 1428.Chi phí trả trước ngắn hạn
khác. Sau khi mở các tài khoản con, thì tài khoản 142 cần thiết lập lại, bỏ không chi tiết theo đối
tượng nữa.
Cách mở sổ/bỏ sổ chi tiết đối tượng cho tài khoản
Để mở sổ chi tiết cho tài khoản theo một danh mục đối tượng thì làm như sau:
1. chọn tài khoản ở danh sách bên trái
2. chọn danh mục ở ô Tên đối tượng ở phần thông tin tài khoản bên phải.
Nếu tài khoản đang có đối tượng chi tiết, mà muốn bỏ không theo dõi chi tiết nữa, thì cần đặt con trỏ
vào ô Tên đối tượng rồi dùng phím Delete xóa trắng ô này.
Chi tiết theo dõi
Tài khoản có thể được theo dõi chi tiết theo đối tượng, chi tiết theo ngoại tệ, chi tiết số lượng, hoặc
đồng thời chi tiết theo nhiều yếu tố (đối tượng+ngoại tệ, đối tượng+số lượng).
Phụ thuộc vào khai báo ở ô Chi tiết theo dõi của tài khoản, mà Kế toán 1A sẽ tự động thực hiện các
xử lý nghiệp vụ cần thiết như:
Nếu tài khoản được khai báo là có theo dõi ngoại tệ, thì phần mềm sẽ tự động tính tỷ giá ghi sổ
khi lập bút toán liên quan tới tài khoản này (bút toán ngoại tệ) và tự động tính lãi lỗ chênh lệch tỷ
giá cho tất cả sổ chi tiết của tài khoản này khi thực hiện chức năng Tính Lãi/Lỗ chênh lệch tỷ
giá phát sinh trong kỳ .
Nếu tài khoản được khai báo là có theo dõi số lượng (tài khoản vật tư hàng hóa tồn kho), thì khi
ghi sổ một bút toán liên quan tới tài khoản (chính là bút toán nhập/xuất vật tư hàng hóa) phần
mềm sẽ yêu cầu chỉ ra 1 kho, đồng thời với các bút toán ghi Có (bút toán xuất kho vật tư hàng
hóa) thì phần mềm sẽ tự động tính giá xuất kho theo phương pháp lựa chọn.
Chi tiết theo dõi của tài khoản được chọn theo Bảng hướng dẫn khai báo ô Chi tiết theo dõi cho tài
khoản sau đây
Bảng hướng dẫn khai báo ô Chi tiết theo dõi cho tài khoản
Tính chất tài khoản
Diễn giải
Chi
tiết
đối
tượng
Chi
tiết
số
lượng
Chi
tiết
ngoại
tệ
Khai báo ở ô “Chi tiết
số dư”
Tài khoản thông thường, không mở sổ chi tiết theo
đối tượng (1111,1331,333111, 5158, 6358,..) - - -
1. Không đối tượng,
không ngoại tệ
Tài khoản mở sổ chi tiết theo từng loại ngoại tệ. (Ví
dụ: 1112.Tiền mặt ngoại tệ) - - ; 2. Không đối tượng, có ngoại tệ
Tài khoản mở sổ chi tiết theo đối tượng, nhưng
không theo dõi ngoại tệ (1121, 141, 142, 154, 211,
214, 242..)
; - - 3. Có đối tượng, không ngoại tệ
Tài khoản mở chi tiết theo từng đối tượng và từng
loại ngoại tệ (1122,131,311,315,331,341…) ; - ; 4. Có đối tượng, có ngoại tệ
Tài khoản mở sổ chi tiết theo đối tượng và theo dõi
chi tiết thanh toán bù trừ từng chứng từ phát sinh
(* Hạn chế sử dụng. Chỉ sử dụng trong các phiên
bản cũ của Kế toán 1A)
; - ; 5. Có đối tượng, có ngoại tệ, có chứng từ.
Tài khoản hàng tồn kho (001, 002, 151, 152, 153,
155, 156, 157 …) ; ; - 6. Có đối tượng, có số lượng
Kiểu số dư của tài khoản:
- Không theo dõi số dư: các tài khoản này chỉ ghi nhận số phát sinh trong kỳ kế toán mà
không tính số dư và không kết chuyển số dư (nếu có) sang kỳ tiếp theo. Đây là thuộc tính đặc
biệt, chỉ sử dụng cho các tài khoản ngòai bảng.
- Dư bên Nợ, Dư bên Có: luôn hiển thị số dư bên Nợ, hoặc bên Có theo khai báo. Nếu khai
báo hiển thị số dư bên Nợ, thì số dư bên Có sẽ được hiện thị số âm.
- Dư bên Lớn: tùy vào thực tế phát sinh của tài khoản, dư bên nào thì hiển thị bên đó.
- Dư 2 bên: tài khoản dư 2 bên (ví dụ các tài khoản công nợ).
2.4. Hệ thống tài khoản mặc định của phần mềm
Ngay sau khi cài đặt, trong phần mềm đã có một hệ thống tài khoản đầy đủ để có thể sử dụng ngay
để hạch toán. Hệ thống tài khoản này được tổ chức theo yêu cầu Chế độ kế toán và các yêu cầu kế
toán chi tiết phổ biến nhất trong thực tế. Người sử dụng chỉ cần kiểm tra lại nội dung hạch toán của
các tài khoản và điều chỉnh nếu cần thiết.
Trong cấu hình CSDL theo QĐ48, thì nội dung hạch toán của các tài khoản quan trọng được thiết lập
như sau:
Nội dung hạch toán chi tiết
Số hiệu Tên tài khoản Đối tượng
chi tiết
Theo
dõi số
lượng
Ngoại
tệ
Kiểu
số dư
Ghi chú
111 Tiền mặt Nợ
1111 Tiền mặt VND - - - Nợ Tài khoản thông thường
1112 Ngoại tệ - - ; Nợ Tự động tính tỷ giá ghi sổ CLTG
112 Tiền gửi ngân hàng Nợ
1121 Tiền gửi VND Các tài khoản tiền
gửi nội tệ - - Nợ
1122 Tiền gửi ngoại tệ Các tài khỏan tiền
gửi ngoại tệ - ; Nợ
Tự động ính tỷ giá ghi sổ và
chênh lệch tỷ giá
131 Phải thu khách hàng Khách hàng - ; 2 bên Tính tỷ giá ghi sổ và chênh lệch tỷ giá
133 Thuế GTGT được khấu
trừ -
Bên
lớn
1331 Thuế GTGT được khấu
trừ của HHDV - - - Nợ
1332 Thuế GTGT được khấu
trừ của TSCĐ - - - Nợ
141 Tạm ứng Nhân viên - - Bên Lớn
Chi tiết theo từng nhân viên
tạm ứng
142 Chi phí trả trước ngắn
hạn - - - Nợ
1421 Chi phí trả trước ngắn
hạn đang phân bổ
Các khoản (Thẻ)
chi phí phân bổ,
các lô CCDC
- - Nợ
Tự động phân bổ theo thời
gian hoặc theo sản lượng
1428 Chi phí trả trước khác - - - Nợ Khai báo theo mục đích sử dụng của người dùng
152 Nguyên vật liệu Vật tư-hàng hóa ; - Nợ Tự động tính giá xuất kho
153 Công cụ dụng cụ Vật tư-hàng hóa ; - Nợ Tự động tính giá xuất kho
154 Chi phí SXKD dở dang Đối tượng tính giá
thành ; - Nợ
Tự động tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm
155 Thành phẩm Vật tư-hàng hóa ; - Nợ Tự động tính giá xuất kho
156 Hàng hóa Vật tư-hàng hóa ; - Nợ Tự động tính giá xuất kho
157 Hàng gửi bán Vật tư-hàng hóa ; - Nợ Tự động tính giá xuất kho
211 Nguyên giá tài sản cố
định Tài sản cố định - - Nợ
214 Hao mòn tài sản cố định - - Có
Tự động trích khấu hao và
phân bổ khấu hao
242 Chi phí trả trước dài hạn Các khoản CP trả
trước dài hạn, các
lô CCDC xuất dùng
- - Nợ
Tự động phân bổ
311 Vay ngắn hạn Các khoản tiền vay - ; Có Tự động tính CLTG
315 Vay dài hạn đến hạn
phải trả Các khoản tiền vay - ; Có
Tự động tính CLTG
331 - - - 2 bên
3311 Phải trả người bán hàng
hóa dịch vụ Nhà cung cấp - ; 2 bên
Tự động tính CLTG
3312 Phải trả người bán
(Hoạt động đầu tư) Nhà cung cấp - ; 2 bên
Tự động tính CLTG
333 Thuế - - - 2 bên
3331 Thuế GTGT - - - 2 bên
333111 Thuế GTGT đầu ra - -
333112 Thuế GTGT đầu ra - -
Chi tiết cho mục đích xác
định chỉ tiêu của BC Lưu
chuyển tiền tệ
33312 Thuế GTGT nhập khấu - -
511 Doanh thu - - - Có
5111 Doanh thu bán hàng Vật tư hàng hóa - - Có Chi tiết doanh thu theo từng mặt hàng
5112 Doanh thu bán các
thành phẩm Vật tư, hàng hóa - - Có
Chi tiết doanh thu theo từng
mặt hàng
5113 Doanh thu cung cấp
dịch vụ Dịch vụ, công trình - - Có
Chi tiết doanh thu theo từng
hợp đồng, loại hình dịch vụ,
hoặc công trình, hạng mục
công trình
515 Doanh thu tài chính - - - Có
5152 Doanh thu tài chính - - - Có
5158 Lãi chênh lệch tỷ giá - - - Có Tách riêng để tự động tính lãi chênh lệch tỷ giá
632 Giá vốn hàng bán Nợ
6321 Giá vốn hàng hóa bán ra Vật tư hàng hóa - - Nợ Chi tiết giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng
6322 Giá vốn các thành phẩm
bán ra Vật tư hàng hóa - - Nợ
Chi tiết giá vốn hàng bán
theo từng mặt hàng
6323 Giá vốn dịch vụ
Dịch vụ, công trình - - Nợ
Chi tiết doanh thu theo từng
hợp đồng, loại hình dịch vụ,
hoặc công trình, hạng mục
công trình
635 Chi phí tài chính - - - Nợ
6352 Chi phí lãi vay - - Tách riêng cho mục đích tính chỉ tiêu của Báo cáo tài chính
6357 Chi phí tài chính khác - -
6358 Lỗ chênh lệch tỷ giá - - Tự động sinh bút toán chênh lệch tỷ giá
Ngay từ khi khởi tạo dữ liệu, người sử dụng đã lựa chọn Chế độ kế toán áp dụng, đồng nghĩa với
việc lựa chọn đồng bộ hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ kế toán và các báo cáo tài chính.
Hệ thống tài khoản được thiết lập đồng bộ với các chỉ tiêu báo cáo tài chính. Người sử dụng có thể
chi tiết hóa hệ thống tài khoản đã thiết lập theo các yêu cầu hạch toán, nhưng việc mở các tiểu khoản
phải đảm bảo trong phạm vi yêu cầu về hệ thống tài khoản của chế độ kế toán lựa chọn.
Trường hợp bổ sung thêm tài khoản mà không có trong chế độ kế toán lựa chọn (ví dụ mở thêm các
tài khoản 151, 621,622,627, .. trong hệ thống tài khoản theo QĐ48) thì sẽ cần phải điều chỉnh lại công
thức tính một số chỉ tiêu của các báo cáo tài chính. Việc điều chỉnh các chỉ tiêu này được hướng dẫn
trong phần Điều chỉnh biểu mẫu Báo cáo tài chính
Sau khi đã nhập các chứng từ vào phần mềm, mà muốn thay đổi Chế độ kế toán, thì phải làm các
điều chỉnh sau::
- Điều chỉnh hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán mới
- Điều chỉnh công thức tính các chỉ tiêu của báo cáo tài chính
- Thay thế bộ biểu mẫu in chứng từ, sổ kế toán và các báo cáo kế toán.
2.5. Nhập số dư đầu kỳ của các tài khoản
Chỉ phải nhập số dư đầu kỳ cho kỳ đầu tiên, là kỳ bắt đầu sử dụng phần mềm. Số dư đầu kỳ của các
kỳ tiếp theo do phần mềm tự động xác định, và chỉ xem mà không sửa trực tiếp được. Muốn điều
chỉnh số dư, thì phải điều chỉnh số phát sinh trong các chứng từ kỳ trước.
Bạn cần chuẩn bị số dư ban đầu các tài khoản, là số dư cuối của kỳ cuối cùng để chuyển vào phần
mềm. Tốt nhất là nên có Bảng cân đối tài khoản chi tiết (hiển thị tất cả các tài khỏan chi tiết) và các
Bảng tổng hợp chi tiết các đối tượng của tài khoản của các tài khoản có chi tiết như: công nợ khách
hàng, hàng tồn kho, tiền gửi ngân hàng, tiền vay…
Trình tự chung khi nhập số dư
1. Vào menu Nghiệp vụ, chọn Số dư đầu kỳ
2. Tại màn hình Số dư ban đầu các tài khoản, mở ô Chọn kỳ và chọn kỳ đầu tiên trong danh sách,
đây chính là kỳ bắt đầu sử dụng phần mềm theo khai báo của bạn.
3. Lần lượt nhập số dư các tài khoản với lưu ý sau:
o Chỉ cần nhập số dư các tài khoản chi tiết (tài khoản con), số dư tài khoản tổng hợp
(tài khoản mẹ) sẽ do phần mềm tự động tính.
o Các tài khoản có chi tiết theo đối tượng, thì số dư sẽ hiển thị in đậm.
o Số dư tài khoản khi nhập đúng và đủ sẽ có màu đen.
o Số dư có màu đỏ là số dư nhập chưa đúng, hoặc chưa đủ số dư chi tiết
Nhập số dư chi tiết của các tài khoản có số dư chi tiết theo đối tượng
Khi nhập số dư các tài khoản có đối tượng thì số dư tài khoản hiển thị in đậm và có màu đỏ. Dấu
hiệu này cho biết số dư tài khoản và số dư chi tiết theo các đối tượng chưa bằng nhau do chưa nhập
số dư chi tiết theo các đối tượng (số dư tài khoản phải bằng tổng số dư chi tiết theo từng đối tượng)
Để nhập số dư chi tiết, thì cần bấm đôi chuột vào dòng số dư tài khoản, hoặc bấm chuột vào nút Chi
tiết ở trên thanh công cụ. Làm như vậy sẽ xuất hiện cửa sổ để nhập số dư chi tiết.
Tùy theo nội dung hạch toán của tài khoản, mà cửa sổ nhập chi tiết hiện ra khác nhau:
Tài khoản loại 1.Không đối tương, không ngoại tệ.