Quanđiểm chungvềcânđốiNSNN
1.1.KháiniệmvềcânđốiNgânsáchNhànước
CânđốiNSNNlà tổnghợpcáckhoảnthuvàchi
củaNgânsáchNhànướctrongmộtthờikỳ(thường
là mộtnăm)và nguồnbùđắp thiếu hụthoặcsử
dụngkếtdưcủaNgânsách Nhànước.
51 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cân đối thu chi ngân sách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 1
I. CÂN ĐỐI THU CHI NS
1. Quan điểm chung về cân đối NSNN
1.1. Khái niệm về cân đối Ngân sách Nhà nước
Cân đối NSNN là tổng hợp các khoản thu và chi
của Ngân sách Nhà nước trong một thời kỳ (thường
là một năm) và nguồn bù đắp thiếu hụt hoặc sử
dụng kết dư của Ngân sách Nhà nước. Qua khái
niệm nói trên, có thể hiểu cân đối Ngân sách Nhà
nước theo các nội dung cơ bản sau:
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 2
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.1. Khái niệm về cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối Ngân sách Nhà nước là cân đối về mặt
giá trị, nó phản ánh nguồn lực tài chính được tập
trung dưới sự quản lý của Nhà nước và dùng để
phân phối cho các nhu cầu chi tiêu theo những mục
tiêu nhất định.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 3
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.1. Khái niệm về cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối thu chi Ngân sách Nhà nước được xác định
trên cơ sở thực thu, thực chi ngân sách; thu chi Ngân sách
Nhà nước bao gồm những yếu tố nào, khoản mục nào, đối
tượng phạm vi ra sao thì đối với mỗi quốc gia cũng có sự
khác biệt nhất định, song một nguyên tắc chung đó là trên
cơ sở thực tế có phát sinh.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 4
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.1. Khái niệm về cân đối Ngân sách Nhà nước
- Các khoản thu chi phản ánh trong cân đối
Ngân sách Nhà nước được thực hiện trong năm tài
chính; dẫu rằng có các khoản thu chi không thuộc
thời kỳ này, nhưng thực tế có phát sinh trong nằm
tài chính đều được phản ánh vào cân đối năm đó.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 5
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.1. Khái niệm về cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối thu chi Ngân sách Nhà nước bao gồm
ngân sách trung ương và ngân sách các cấp chính
quyền địa phương; phạm vi và mức độ ảnh hưởng
của cân đối ngân sách trung ương và ngân sách các
cấp chính quyền địa phương cũng có sự khác nhau,
tuỳ theo sự phân cấp quản lý kinh tế và phân cấp
quản lý ngân sách của mỗi nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 6
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà
nước
Cân đối Ngân sách Nhà nước là một bộ phận
của cân đối thu chi tài chính. Đặc điểm này thể
hiện qua các nội dung cơ bản sau:
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 7
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối thu chi tài chính là cân đối nguồn lực
tài chính theo nghĩa rộng mang tính chất toàn xã
hội, nó bao gồm thu chi trong và ngoài ngân sách,
thu chi tín dụng và thu chi tiền tệ của các thành
phần kinh tế; còn cân đối Ngân sách Nhà nước
phản ánh nguồn lực tài chính mà Nhà nước có thể
chi phối trực tiếp.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 8
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối thu chi tài chính phản ánh sự tập
trung và phân phối vốn tiền tệ toàn xã hội, là sự
cân đối tổng hợp nguồn lực tài chính ở tầm vĩ mô;
còn cân đối Ngân sách Nhà nước thể hiện nguồn lực
tài chính được tập trung vào Ngân sách Nhà nước
thông qua thuế và các công cụ tài chính khác; đồng
thời phản ánh khâu then chốt của nền kinh tế có
được cân đối về mặt tài chính hay không.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 9
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối thu chi tài chính mang đặc tính của kế
hoạch có tính chỉ đạo; phản ánh quan hệ cân đối,
phân bổ nguồn lực tài chính toàn xã hội, chỉ đạo và
điều hoà việc sử dụng phối hợp các loại vốn; còn
cân đối Ngân sách Nhà nước về thực chất thể hiện
sự cân đối thu chi tài chính trong khuôn khổ tài
chính Nhà nước, có đặc tính của kế hoạch pháp
lệnh.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 10
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối Ngân sách Nhà nước chiếm tỷ trọng
khá lớn trong cân đối thu chi tài chính, đó là tụ
điểm tài chính lớn của nền kinh tế. Cân đối thu chi
Ngân sách Nhà nước có ảnh hưởng trực tiếp đến sự
phát triển kinh tế của đất nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 11
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà nước
Thông qua cân đối Ngân sách Nhà nước, Nhà nước
đưa ra các chính sách tài chính trong từng thời kỳ
và sử dụng quyền lực tài chính của mình để điều
tiết thu nhập xã hội, phục hưng và phát triển kinh
tế. Đồng thời thông qua đó Nhà nước thực hiện việc
kiểm kê, kiểm soát các hoạt động kinh tế – xã hội
nhằm đảm bảo thực hiện đúng pháp luật và đảm
bảo mục tiêu phát triển kinh tế ở tầm vĩ mô.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 12
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2. Các chỉ tiêu cấu thành cân đối NSNN
2.1. Thu Ngân sách Nhà nước
Thu Ngân sách Nhà nước là biểu hiện bằng tiền
phần giá trị tổng sản phẩm quốc dân được tập
trung vào quỹ tiền tệ của Nhà nước để chi dùng cho
sự tồn tại và phát triển của bộ máy Nhà nước và
cho các nhu cầu phát triển chung của xã hội.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 13
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.1. Thu Ngân sách Nhà nước
Theo ý nghĩa đó thu NSNN là toàn bộ các khoản
thực thu của NSNN trong thời gian một năm mà
không làm phát sinh nghĩa vụ hoàn trả trực tiếp.
Khoản thu quan trọng nhất của Ngân sách
Nhà nước là thu trong nước bao gồm thu thuế, thu
không có tính chất thuế, thu bán tài sản và các
khoản thu khác từ nền kinh tế; khoản thu từ nước
ngoài chủ yếu là thu viện trợ.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 14
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.1. Thu Ngân sách Nhà nước
Thu Ngân sách Nhà nước được phân loại thành
thu thường xuyên và thu về vốn. Thu thường xuyên
bao gồm thu thuế và thu không có tính chất thuế
như phí, lệ phí thu về vốn bao gồm tiền thu bán
tài sản, bán cổ phiếu và các khoản thu chuyển vốn
khác. Với quan niệm thu Ngân sách Nhà nước nói
trên thì vay nợ không tính trong thu Ngân sách
Nhà nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 15
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.2. Viện trợ
Viện trợ cũng là khoản thu không phát sinh
nghĩa vụ hoàn trả trực tiếp từ Chính phủ các nước
khác hoặc từ các tổ chức quốc tế. Viện trợ bao gồm
viện trợ bằng tiền hoặc viện trợ bằng hàng, trên cơ
sở hai loại mục đích sử dụng là:
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 16
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.2. Viện trợ
Viện trợ theo những dự án cụ thể hoặc là hỗ trợ
cho ngân sách nói chung mà không yêu cầu nội
dung chi tiêu cụ thể. Thực chất viện trợ cũng là một
khoản thu Ngân sách Nhà nước, nhưng vì mục đích
phân tích có thể tách thu viện trợ thành mục riêng
trong cân đối Ngân sách Nhà nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 17
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.3. Chi Ngân sách Nhà nước
Chi Ngân sách Nhà nước là quá trình Nhà nước
phân bổ và sử dụng quỹ ngân sách để đáp ứng cho
các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các chức
năng nhiệm vụ của Nhà nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 18
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.3. Chi Ngân sách Nhà nước
Chi Ngân sách Nhà nước là các khoản thực chi của
Ngân sách Nhà nước trong năm tài chính mà không
phát sinh nghĩa vụ bồi hoàn trực tiếp. Chi Ngân
sách Nhà nước được phân loại theo chức năng của
Chính phủ và theo tính chất kinh tế.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 19
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.3. Chi Ngân sách Nhà nước
Theo chức năng thì chi Ngân sách Nhà nước bao
gồm chi cho các hoạt động công cộng chung như chi
quốc phòng, an ninh, chi y tế, giáo dục, văn hoá, xã
hội: chi cho các hoạt động kinh tế như công nghiệp,
nông nghiệp, đánh cá, hầm mỏ, giao thông và các
khoản chi kinh tế khác.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 20
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.3. Chi Ngân sách Nhà nước
Theo tính chất kinh tế thì chi Ngân sách Nhà
nước bao gồm chi về hàng hoá, dịch vụ, chi trả lãi
tiền vay, chi hình thành tài sản cố định, mua cổ
phiếu và các khoản chi chuyển vốn trong nước
nước ngoài khác.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 21
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.4. Cho vay trừ đi thu nợ
Cho vay trừ đi thu nợ là những hoạt động tài
chính của Chính phủ nhằm mục đích thực hiện
chính sách của Nhà nước hơn là hoạt động mang
tính KD với mục đích tìm kiếm thu nhập. Cho vay
trừ đi thu nợ không tính trong chi NSNN, song chỉ
tiêu này được tính trong cân đối NSNN để xác định
bội chi hay bội thu NSNN trong năm tài chính.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 22
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.5. Bội thu/bội chi Ngân sách Nhà nước
Bội thu hay bội chi Ngân sách Nhà nước là chỉ
tiêu phản ánh sự chênh lệch giữa tổng thu và tổng
chi Ngân sách Nhà nước. Tổng thu Ngân sách Nhà
nước bao gồm cả thu viện trợ, còn tổng chi Ngân
sách Nhà nước bao gồm cả chỉ tiêu cho vay trừ đi
thu nợ.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 23
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.6. Nguồn bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà nước
Một khi Ngân sách Nhà nước có bội chi thì phải
có nguồn bù đắp. Nguồn bù đắp thiếu hụt Ngân
sách Nhà nước bao gồm các khoản vay và sự thay
đổi về khả năng thanh toán của Chính phủ:
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 24
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.6. Nguồn bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà nước
- Khoản vay bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà
nước là khoản thực vay trong năm tàì chính, tức là
vay sau khi trừ đi trả nợ gốc.
- Nguồn bù đắp bằng sự thay đổi khả năng
thanh toán của Chính phủ là việc sử dụng các
nguồn vốn khác do Chính phủ quản lý để bù đắp
thiếu hụt NSNN; các nguồn vốn đó có thể là: số dư
quỹ dự trữ tài chính, các quỹ ngoài ngân sách khác.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 25
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.6. Nguồn bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà nước
- Bên cạnh các nguồn bù đắp bội chi Ngân sách
Nhà nước nói trên, còn có một nguồn vốn nữa có
thể được sử dụng, đó là vốn phát hành. Điều đó có
nghĩa là Nhà nước thông qua Ngân hàng Trung
ương để phát hành tiền cho các nhu cầu chi tiêu
của Ngân sách Nhà nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 26
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
3. Phân tích cân đối Ngân sách Nhà nước
3.1. Vai trò của việc phân tích cân đối Ngân sách
Nhà nước
Việc phân tích cân đối Ngân sách Nhà nước có ý
nghĩa quan trọng trong việc hoạch định chính sách
vĩ mô cũng như quản lý và điều hành Ngân sách
Nhà nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 27
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
3.1. Vai trò của việc phân tích cân đối NSNN
Cân đối Ngân sách Nhà nước cho biết mức độ động
viên GDP vào Ngân sách Nhà nước là bao nhiêu,
mức độ động viên đó có hợp lý hay không, có đáp
ứng được nhu cầu chi tiêu của Ngân sách Nhà nước
hay không. Phân tích cân đối Ngân sách Nhà nước
cho biết khả năng phân bổ vốn ngân sách cho các
nhu cầu chi tiêu của Chính phủ như thế nào;
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 28
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
3.1. Vai trò của việc phân tích cân đối NSNN
mức bội chi NSNN là bao nhiêu và Chính phủ sử
dụng nguồn nào để bù đắp thiếu hụt Ngân sách
Nhà nước. Phân tích cân đối Ngân sách Nhà nước
có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xây dựng dự
toán ngân sách ngắn hạn và trung hạn; mặt khác
cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc đề xuất và
thực hiện các giải pháp quản lý ngân sách hữu hiệu.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 29
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
3.2. Nội dung phân tích cân đối NSNN
Phân tích chi tiết cân đối Ngân sách Nhà nước
cho thấy rõ hơn về cơ cấu thu và cơ cấu chi Ngân
sách Nhà nước:
- Về cơ cấu thu Ngân sách Nhà nước cho biết thu
thường xuyên của Ngân sách Nhà nước có đáp ứng
được nhu cầu chi thường xuyên của ngân sách hay
không, mặt khác cho biết tỷ trọng từng khoản thu
trong Ngân sách Nhà nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 30
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
3.2. Nội dung phân tích cân đối NSNN
Từ đó cho phép Chính phủ đưa ra các chính sách
thu phù hợp trong từng thời kỳ.
- Về cơ cấu chi Ngân sách Nhà nước cho biết
chi thường xuyên và chi vốn trong tổng chi Ngân
sách Nhà nước, đồng thời cho biết cơ cấu từng
khoản chi trong cân đối Ngân sách Nhà nước; qua
đó cho thấy chính sách chi tiêu của Chính phủ.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 31
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
3.2. Nội dung phân tích cân đối NSNN
- So sánh thu viện trợ trong cơ cấu NSNN cho
thấy mức độ sử dụng vốn viện trợ trong ngân sách
quốc gia; cơ cấu viện trợ vốn và viện trợ thường
xuyên cho thấy loại hình viện trợ thực hiện.
- Cho vay trừ đi thu nợ phản ánh khả năng tài
trợ của Ngân sách Nhà nước cho các dự án trong
nước cũng như đầu tư ra bên ngoài.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 32
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
3.2. Nội dung phân tích cân đối NSNN
Cho vay trong nước phản ánh chính sách sử dụng
vốn ngân sách của Chính phủ. Chính phủ có thể
tăng cường tài trợ cho các dự án dưới hình thức
cho vay, thay vì cấp phát Ngân sách Nhà nước; còn
cho vay ra bên ngoài cũng phản ánh mối quan hệ
tín dụng quốc tế của Chính phủ.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 33
I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
3.2. Nội dung phân tích cân đối NSNN
- Nguồn bù đắp thiếu hụt NSNN cho thấy thiếu
hụt NSNN được bù đắp bằng nguồn nào, vốn trong
nước hay vốn nước ngoài. Nói chung bù đắp bằng
vốn vay trong nước có ý nghĩa tích cực hơn vay
nước ngoài. Đi vào chi tiết có thể thấy rõ hơn vốn
vay trong nước được thực hiện bằng nguồn gì; từ
ngân hàng hay ngoài khu vực ngân hàng; nếu như
tài trợ bằng nguồn vốn từ khu vực ngân hàng thì
tốt hơn tài trợ từ khu vực ngoaứi ngân hàng.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 34
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
Đảm bảo cân đối Ngân sách Nhà nước là tổng
hợp các chính sách, giải pháp nhằm thực hiện được
cân đối ngân sách theo các mục tiêu đã hoạch định.
Đảm bảo cân đối ngân sách không có nghĩa là đảm
bảo cân bằng giữa thu và chi ngân sách mà còn
phải tính đến khả năng huy động vốn trong và
ngoài nước để bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà
nước, cũng như các nguồn vốn quỹ khác có thể sử
dụng để cân đối Ngân sách hà nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 35
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
Xét về tổng thể, đảm bảo cân đối Ngân sách Nhà nước
nhằm mục tiêu ổn định cân đối tài chính tổng hợp và
cân đối vĩ mô nền kinh tế. Các nội dung cơ bản để đảm
bảo cân đối Ngân sách Nhà nước tập trung vào các vấn
đề chủ yếu sau:
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 36
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
1. Đảm bảo thu Ngân sách Nhà nước
Đảm bảo thu Ngân sách Nhà nước có liên quan
đến hai yếu tố: tổng sản phẩm quốc nội và tỷ lệ
động viên tổng sản phẩm quốc nội vào NSNN.
-Tổng sản phẩm quốc nội tăng sẽ tạo ra cơ sở
nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước; mặt khác cơ
cấu chi tiêu, đặc biệt là cơ cấu chi đầu tư từ NSNN
cũng ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng kinh tế.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 37
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
1. Đảm bảo thu Ngân sách Nhà nước
Suy cho cùng để tăng GDP thì phải thúc đẩy phát
triển sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong nước;
đồng thời phải tăng cường đầu tư đẩy mạnh
thương mại, dịch trong nước cũng như nước ngoài.
- Tỷ lệ động viên GDP vào Ngân sách Nhà
nước có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo số
thu Ngân sách Nhà nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 38
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
1. Đảm bảo thu Ngân sách Nhà nước
Nếu tăng tỷ lệ động viên GDP vào Ngân sách Nhà
nước sẽ làm cho khuôn khổ ngân sách tăng lên
nhanh chóng; tuy nhiên tỷ lệ động viên cao sẽ gây
trở ngại cho các doanh nghiệp trong việc tái đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh. Việc xác định tỷ lệ
động viên thể hiện chính sách phân phối thu nhập
quốc dân của Nhà nước trong từng thời kỳ.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 39
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
2. Đảm bảo chi Ngân sách Nhà nước
Đảm bảo chi Ngân sách Nhà nước liên quan đến
chính sách phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước
trong từng thời kỳ.
- Chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước cho
thấy những mục tiêu mà Nhà nước cần đạt được
trong thời kỳ ngắn hạn hay trung hạn; từ đó xác
định mức độ đầu tư vốn của Nhà nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 40
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
2. Đảm bảo chi Ngân sách Nhà nước
Nếu như Nhà nước tập trung vào xây dung cơ sở
hạ tầng kinh tế thì vốn dành cho những mục tiêu
này sẽ chiếm tỷ trọng cao hơn; hoặc nếu như Nhà
nước muốn đầu tư để cải thiện môi trường xã hội, y
tế, giáo dục thì đây là các lĩnh vực được ưu tiên.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 41
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
2. Đảm bảo chi Ngân sách Nhà nước
- Tổ chức bộ máy Nhà nước cũng có ảnh hưởng
lớn đến việc sử dụng vốn NSNN, vì mục tiêu đầu
tiên của chi tiêu Ngân sách Nhà nước là duy trì
hoạt động cho bộ máy Nhà nước. Nếu như bộ máy
này lớn, cồng kềnh thì việc sử dụng kinh phí sẽ tốn
kém hơn; nếu như bộ máy gọn nhẹ, có hiệu quả thì
sẽ tiết kiệm kinh phí cho những mục tiêu khác.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 42
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
2. Đảm bảo chi Ngân sách Nhà nước
- Chi tiêu của NSNN cũng tuỳ thuộc vào tình
trạng nợ nần của Nhà nước. Nếu Nhà nước có
nghĩa vụ trả nợ cao thì Ngân sách Nhà nước phải
bố trí một mức vốn hợp lý để trả nợ, nhất là các
khoản nợ đến hạn. Trả nợ là một nội dung quan
trọng trong chính sách nợ của Nhà nước, bởi vì nếu
có trả được nợ, Nhà nước mới có khả năng vay
mới.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 43
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
3. Đảm bảo nguồn bù đắp thiếu hụt NSNN
Mỗi biện pháp bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà
nước có tính chất và ảnh hưởng khác nhau đến nền
kinh tế.
- Vay để bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà nước
có nghĩa là Nhà nước phải trả nợ trong tương lai,
nguồn trả nợ phải lấy từ thu thuế.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 44
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
3. Đảm bảo nguồn bù đắp thiếu hụt NSNN
Điều đó có nghĩa là vay nợ sẽ ảnh hưởng đến thu
nhập của nền kinh tế nói chung và từng người dân
nói riêng. Mỗi hình thức vay nợ lại có tính chất và
ảnh hưởng khác nhau. Vay trong nước thông qua
thị trường tài chính sẽ khuyến khích tiết kiệm và
tăng đầu tư; còn vay nước ngoài sẽ ảnh hưởng đến
cán cân thanh toán quốc tế và đôi khi bị lệ thuộc
vào bên ngoài.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 45
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
3. Đảm bảo nguồn bù đắp thiếu hụt NSNN
- Phát hành tiền cho chi tiêu Ngân sách Nhà
nước làm cho lạm phát tăng lên, từ đó ảnh hưởng
trực tiếp đến sản xuất kinh doanh và tiêu dung của
xã hội. Tuy nhiên từ một góc độ khác, với một mức
độ nào đó phát hành tiền sẽ làm tăng tốc độ đầu tư
xã hội và có ý nghĩa nhất định trong việc kích cầu.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 46
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
4. Đảm bảo vai trò quản lý của Nhà nước
Biện pháp quản lý Ngân sách Nhà nước nhằm
vào các mục đích tăng cường quản lý thu, quản lý
chi và quản lý vay nợ. Trong phạm vi ngân sách đã
được xác định thì biện pháp quản lý có vai trò làm
cho cân đối Ngân sách Nhà nước được tích cực hơn
và hiệu quả hơn.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 47
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
4. Đảm bảo vai trò quản lý của Nhà nước
- Quản lý thu có nghĩa là đảm bảo các đối tượng
thu Ngân sách Nhà nước phải thực hiện nghĩa vụ
thu nộp đầy đủ, kịp thời, không bỏ sót nguồn thu và
không bị thất thu.
- Quản lý chi NSNN nhằm đảm bảo phân bổ và
thực hiện chi tiêu Ngân sách Nhà nước một cách
đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 48
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
4. Đảm bảo vai trò quản lý của Nhà nước
- Quản lý vay nợ bao gồm việc duy trì mức nợ
vay hợp lý, đảm bảo khả năng trả nợ của Nhà nước
đối với các khoản nợ đến hạn.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 49
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
5. Đảm bảo môi trường kinh tế vĩ mô
Đảm bảo ổn định môi trường kinh tế vĩ mô đòi
hỏi Nhà nước thực thi các chính sách nhằm duy trì
các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô theo những mục tiêu đã
hoạch định. Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô như tốc độ
tăng trưởng, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp có ảnh
hưởng trực tiếp đến nền kinh tế và do đó trực tiếp
và gián tiếp ảnh hưởng đến Ngân sách Nhà nước.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 50
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
5. Đảm bảo môi trường kinh tế vĩ mô
Mặt khác, Ngân sách Nhà nước là một quỹ tiền
tệ lớn trong nền kinh tế nên việc thực thi chính
sách tài khoá cũng ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp
tới các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô. Mỗi khi có một nhân
tố thay đổi thì các nhân tố kinh tế khác cũng thay
đổi theo; do vậy, vấn đề quản lý kinh tế vĩ mô là
tổng hợp các giải pháp nhằm duy trì và thực thi các
chỉ tiêu kinh tế vĩ mô theo những mục tiêu đã định.
4/7/2014 TS.NGUYEN THANH DUONG 51
II. ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
5. Đảm bảo môi trường kinh tế vĩ mô
Qua phân tích ở trên cho thấy cân đối NS có vị
trí và vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế. Để
đ