Cập nhật chính sách thuế giá trị gia tăng

Đối tượng chịu thuế GTGT HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện hành.

ppt81 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cập nhật chính sách thuế giá trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cập nhật chính sách thuế giá trị gia tăng Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vnVăn bản pháp quy cần tham khảoLuật thuế GTGT số 13/2008/QH12Nghị định số 123/2008/NĐ-CPThông tư số 129/2008/TT-BTCThông tư số 92/2010/TT-BTCThông tư số 94/2010/TT-BTCThông tư số 112/2009/TT-BTC đối với vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải .. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT1. Đối tượng chịu thuế GTGT HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện hành. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT2. Người nộp thuế GTGT: tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT Đối tượng không chịu thuế GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26) 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra và ở khâu NK.2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền. Đối tượng không chịu thuế 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ SX nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. Đối tượng không chịu thuế6. Chuyển quyền sử dụng đất. 7. Bảo hiểm nhân thọ, BH người học, BH vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.8. Dịch vụ cấp tín dụng; KD chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các DV tài chính phái sinh khác theo quy định của PL. Đối tượng không chịu thuế9. DV y tế, DV thú y, bao gồm DV khám, chữa bệnh, phòng bệnh cho người,vật nuôi.10. DV bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của CP.11. DV phục vụ công CC về VS, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; DV tang lễ (bao gồm các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải cho tổ chức, cá nhân . Theo CV số 3560  /BTC-TCT ngày 24/ 3/ 2010 của Bộ Tài chính ) Đối tượng không chịu thuế12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của ND và vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách XH.( vốn khác không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn )13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN. Đối tượng không chịu thuế15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách KH - KT, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. 16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. Đối tượng không chịu thuế17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu KH và phát triển công nghệ; thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và VT thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, PT mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK tạo tài sản CĐ của DN, thuê của nước ngoài phục vụ cho SX, KD và để cho thuê 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. Đối tượng không chịu thuế19. - Hàng hóa NK trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; - quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức CT - XH, tổ chức CTr XH - nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND; - quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy định của CP; - đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; - hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN. Đối tượng không chịu thuế20. - Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN; hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK; nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá XK theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết với bên nước ngoài; HH, DV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. Đối tượng không chịu thuế21. - Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền SH trí tuệ theo qui định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến theo quy định của CP. Đối tượng không chịu thuế24. - Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; - nạng, xe lăn và - dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, DN trong nước. Đối tượng không chịu thuế26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:- HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán ra. - Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí.- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN. Đối tượng không chịu thuếCơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế1. Giá tính thuế :1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT;1.2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế NK (nếu có), cộng (+)thuế TTĐB (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng NK;1.3. Đối với HH, DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế GTGT của HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này; Giá tính thuế 1.4. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT;- Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế GTGT. - Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài; Giá tính thuế1.5. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;1.6. Đối với gia công HH là giá gia công, chưa có thuế GTGT;1.7. Đối với hoạt động XD, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị XD, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL và máy móc, thiết bị; Giá tính thuế1.8. Đối với hoạt động KDBĐS, giá tính thuế là giá CN BĐS trừ (-) giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm CN. Trường hợp giá đất tại thời điểm CN kê khai không đủ căn cứ để xác định giá tính thuế hợp lý theo quy định thì tính trừ theo giá đất (hoặc giá thuê đất) do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định tại thời điểm CNBĐS. Giá đất tính trừ để xác định giá tính thuế tối đa không vượt quá số tiền đất thu của khách hàng. Trường hợp XDKD cơ sở hạ tầng, XD nhà để bán, CN có thu tiền theo tiến độ TH dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong HĐ, giá đất được trừ (-) là giá đất thực tế tại thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ. Giá đất được trừ tính theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ TH dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trongHĐvới giá đất thực tế tại thời điểm CN (thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ). Giá tính thuếVí dụ Công ty C bán một căn biệt thự, giá ghi trên HĐ CN là 8 tỷ đ, trong đó giá bán nhà là 5 tỷ đ, đất là 3 tỷ. Công ty C thu tiền theo tiến độ TH dự án. Thu tiền 3 lần, lần 1 là 30% (2,4 tỷ đ), lần 2 là 50% HĐ (4 tỷ đ), lần 3 thanh toán số còn lại là 1,6 tỷ đ thì giá tính thuế GTGT từng lần như sau :Giá tính thuế GTGT lần đầu :2,4 tỷ - 30% x 3 tỷ = 1,5 tỷ đồngGiá tính thuế GTGT lần thứ hai là : 4 tỷ - 50% x 3 tỷ = 2,5 tỷ đồngGiá tính thuế GTGT lần thứ ba là : 1,6 tỷ - 20% x 3 tỷ = 1 tỷ đồngGiá tính thuếTrường hợp thu tiền trước ngày 1/1/2009 thực hiện theo CV số 6992/BTC-TCT ngày 18/5/2009-Trường hợp thu tiền từ ngày 1/1/2009 thực hiện theo CV số 10383/BTC-TCT ngày 22/7/2009CV số 10383/BTC-TCT ngày 22/7/2009Từ ngày 01/01/2009, đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế GTGT là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất thực tế do người nộp thuế (cơ sở kinh doanh bất động sản) tự khai tại thời điểm chuyển nhượng. Giá đất thực tế do cơ sở kinh doanh bất động sản tự khai tại thời điểm chuyển nhượng theo Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Cơ sở kinh doanh bất động sản tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai giá đất được trừ trong giá tính thuế GTGT. Giá tính thuế1.9. Đối với HĐ đại lý, môi giới mua bán HH và DV hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ cácHĐ này, chưa có thuế GTGT;1.10. Đối với HH, DV được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT ( như giá vé, tem BCVT...) thì giá tính thuế được xác định theo công thức: Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS của HH, DV(%)], Ví dụ:(Giá cước phí BĐ 5, 5 tr đ: Giá chưa có thuế là: 5.5tr/1,1 = 5 tr) Giá tính thuế2. Giá tính thuế đối với HH, DV bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở KD được hưởng. 3. Giá tính thuế được xác định bằng đồng VN. Trường hợp người nộp thuế có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT để xác định giá tính thuế. Thuế suất1. Mức thuế suất 0%1.1- HH XK, kể cả UT XK, gia công chuyển tiếp, hàng bán cho khu phi thuế quan1.2- DVXK bao gồm cả DV được cung ứng trực tiếp cho TC-CN ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan. + TC ở nước ngoài là tổ chức NN không có CSTT tại VN, không phải là người nộp thuế GTGTtại VN; + CN ở nước ngoài là người NN không cư trú tại VN; người VN định cư ở NN và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV;+ TC, CN trong khu phi thuế quan có đăng ký KD và các trường hợp khác theo quy định củaTTCP Thuế suất1.3.Các hàng hóa, dịch vụ khác+ Hoạt động XD, lắp đặt công trình của DN chế xuất.+ Vận tải quốc tế+ Dịch vụ SC tàu bay, tàu biển cung cấp cho TC-CN nước ngoài và HH, DV không chịu thuế GTGT khi XK, trừ : * Chuyển giao CN, CN quyền SH trí tuệ ra NN * DV tái bảo hiểm ra nước ngoài; * DV cấp TD, chuyển nhượng vốn, DV tài chính phái sinh; * DV bưu chính, viễn thông; * SP XK là tài nguyên, KS khai thác chưa qua chế biến Thuế suấtHHDVXK được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng ĐK:- Có HĐ bán, gia công HHXK; HĐUTXK hoặc UT gia công HHXK; HĐ cung ứng DV với TC-CN ở NN hoặ trong khu phi thuế quan;- Có chứng từ TT tiền HHDVXK qua NH và các chứng từ khác theo quy định của PL - Có tờ khai HQ đối với hàng hoá XK.-Riêng đối với DV sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho TC-CN nước ngoài, ngoài các ĐK nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào VN phải làm thủ tục NK, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục XK. Thuế suấtCác trường hợp không AD thuế suất 0% -Xăng, dầu bán cho xe ôtô của cơ sở KD trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;- Xe ôtô bán cho TC-CN trong khu phi TQ- Các DV do CSKD nội địa cung cấp cho TC-CN trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung cấp và tiêu dùng DV ở ngoài khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; DV vận chuyển, đưa đón người lao động. Thuế suất2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với HH, DV sau đây:2.1) Nước sạch phục vụ SX và sinh hoạt; 2.2) Phân bón, quặng để SX phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;2.3) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;Thuế suất2.4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ SX nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;2.5) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra... (quy định kh.1 Đ. 5) ; 2.6) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; Thuế suất2.7) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra... (quy định kh.1 Đ. 5) ; 2.8) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;2.9) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng NL tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo; Thuế suất2.10) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu; 2.11) Thiết bị và dụng cụ y tế; bông và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; Thuế suất2.12) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, compa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;2.13) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; SX phim; NK, phát hành và chiếu phim; Thuế suất2.14) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình sách VBPL..2.15) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không quy định tại mức TS 0% và 5% Phương pháp tính thuế: Phương pháp tính thuế GTGT gồm: - phương pháp khấu trừ thuế GTGT - phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.Phương pháp khấu trừ Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế Phương pháp khấu trừ1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGTa) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu ra - số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;b) Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT; Phương pháp khấu trừ c) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HH, DV, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định:Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HH, DV mua vào, trừ HH, DV mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng; Lưu ý: - Đối với các HĐ mua bán ký trước ngày 1/1/2009: CV số 7062/BTC-TCT ngày 28/5/2009: Các HĐ Ký trước ngày 1/1/2009 có Điều khoản ứng trước tiền mặt và thực hiện theo đúng HĐ thì cũng được coi như thanh toán qua NH- Đối với các HĐ mua bán từ ngày 1/1/2009: CV số 10220/BTC-TCT ngày 20/7/2009 Phương pháp khấu trừ (ĐK)Phương pháp khấu trừ (ĐK) Từ 1/1/2009 đến 31/3/2009 việc nộp tiền mặt vào TK của bên bán được KT thuế đầu vào .Từ 1/4/2009 phải thực hiện các quy định thanh toán qua NH: * Chuyển từ TK của bên mua sang TK bên bán mở tại các đơn vị cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật * Thanh toán bù trừ công nợ cũng coi như TT qua NH, phần bù trừ còn CL từ 20 tr trở lên không được KT - Chú ý: các HĐ xuất trong 1 ngày của cùng 1 đơn vị, bán có giá trị dưới 20 tr nhưng tổng hợp các HĐ trên 20 tr không được KTPhương pháp khấu trừ (ĐK) Trường hợp HH, DV mua vào được TT theo PT trả chậm, trả góp có giá trị mua trên 20 tr, thì vẫn được KT thuế, đến thời hạn TT nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT thuế GTGT đầu vào, cơ sở KD phải kê khai, ĐC giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT. Sau khi cơ sở KD đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT tương ứng với giá trị HH không có chứng từ TT qua NH thì cơ sở kinh doanh mới có được chứng từ chứng minh việc TT qua NH thì cơ sở KD có quyền khai bổ sung nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế -Đối với HH, DV XK ngoài chứng từ TTqua NH còn phải có HĐ ký kết với bên nước ngoài, tờ khai HQ đối với HHXKViệc thanh toán tiền HH, DV XK dưới hình thức TT bù trừ giữa HH, DV xuất khẩu với HH, DV nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước Xk lao động thu tiền mặt ..được coi là TT qua NH.v/v TT qua NH từ TK tiền gửi vãng lai tại VN của người mua nước ngoài không phải là công ty theo cv: 18002/BTC-TCT ngày 22/12/2009 của Bộ TC : “...hình thức TT thông qua TK vãng lai của chủ DN tư nhân hoặc CNKD để TT hàng hoá mua của DN Việt Nam được xác định là TT qua NH (việcTT phải được quy định trong HĐXK, phụ lục HĐ hoặc văn bản điều chỉnh HĐ)...”được xem xét hoàn thuế GTGT HH XK thanh toán thông qua tài TK vãng lai Phương pháp khấu trừ (ĐK) Khấu trừ thuế đầu vào1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.. Khấu trừ thuế đầu vàob) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng đồng thời cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ được KT số thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Trường hợp thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng đồng thời cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu GTGT và không chịu thuế GTGT thì được KT toàn bộ.Thuế GTGT đầu vào :nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người lao động làm việc trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp được KT toàn bộ.. Khấu trừ thuế đầu vàoThuế GTGT đầu vào của TSCĐ không được KT mà tính vào NG của TSCĐ: TSCĐ chuyên dùng phục vụ SX vũ khí, khí tài cho QP-AN; TSCĐ là trụ sở VP và các thiết bị chuyên dùng phục vụ HĐ tín dụng của các tổ chức TD, DN tái BH, BH nhân thọ, KD CK, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích KD vận chuyển HH, HK, KD du lịch, KS .TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống: trừ VCHK,KSDL có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng phần trị giá trên 1,6 tỷ đồng không được KT,Không được KT thuế đầu vào của máy bay, du thuyền không dùng cho VTHK,DL Khấu trừ thuế đầu vàoC.Cơ sở SX nông , lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ, hải sản có tổ chức SX khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung có sử dụng SP ở các khâu trước làm NL để tiếp tục SX chế biến ra SP chịu thuế GTGT được kê khai, KT thuế GTGT đầu vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư XDCB, SX, CB. Nếu bán HH là SP nông, lâm, thuỷ hải sản chưa qua chế biến hoặc sơ chế thuộc đối tượng kg chịu thuế GTGT thì được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh số hàng HHDV chịu thuế GTGT so với tổng doanh số Thuế GTGT đầu vào của HH, TSCĐ mua vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ kg được KT.Thuế GTGT đầu vào của HH (kể cả hàng hoá mua ngoài, do DN tự SX ) sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh HHDVchịu thuế GTGT thì được KT. Khấu trừ thuế đầu vàod. Thuế GTGT đầu vào của HH, DV bán cho TC,CNsử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được KT toàn bộ.e. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được KK,KT khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó
Tài liệu liên quan