a. Phân biệt hệ thống và tổ chức:
- Hệ thống: là tập hợp của hai hay nhiều phần tử có mối tương tác quan hệ với nhau. Về mặt cơ bản là không có sự tham gia của con người .
- Tổ chức: Là tập hợp của các cá nhân ít nhất là hai người trở lên hoạt động trong cùng một cơ cấu hướng tới việc thực hiện 1 mục tiêu chung nào đó.
Sự khác biệt lớn nhất là tổ chức có sự tham gia của con người nên nó bị nhiều yếu tố khác chi phối như lợi ích cá tính, tinh thần hợp tác.
b. Vì sao phải hình thành các tổ chức?
Mục tiêu để hình thành tổ chức. Hình thành tổ chức nhằm hướng tới mục tiêu chung có hiệu quả hơn (do chuyên môn hóa, phân công, hợp tác).
28 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 6898 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Câu hỏi ôn thi quản trị học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Phân biệt khái niệm hệ thống và tổ chức? Vì sao phải hình thành các tổ chức?
Câu 2: Khái niệm, bản chất của quản trị (quản lý). Hãy so sánh việc quản trị một hệ thống nói chung và quản trị một tổ chức.
Câu 3: Vai trò của quản trị đối với hiệu quả hoạt động của một tổ chức?
Câu 4: Các nguyên tắc đối với quản trị hoạt động của tổ chức?
Câu 5: Trình bày một cách tổng quát về các chức năng quản trị và sự liên kết giữa các chức năng đó?
Câu 6: Khái niệm, vai trò của việc lập kế hoạch trong quản trị hoạt động của tổ chức?
Câu 7: Các căn cứ của việc lập kế hoạch hoạt động?
Câu 8: Các nguyên tắc của việc lập kế hoạch hoạt động?
Câu 9: Trình bày tổng quát về quy trình lập kế hoạch và mối quan hệ giữa các bước trong quy trình đó?
Câu 10: Trình bày việc lựa chọn cơ hội và đánh giá các điều kiện tiền đề khi lập kế hoạch?
Câu 11: Trình bày về việc xây dựng và đánh giá phương án khi lập kế hoạch?
Câu 12: Trình bày về việc xây dựng ngân quỹ và đảm bảo điều kiện vật chất cho việc triển khai thực hiện kế hoạch?
Câu 13: Trình bày phương pháp đánh giá chất lượng một bản kế hoạch?
Câu 14: Khái niệm, nội dung của chức năng tổ chức?
Câu 15: Khái niệm, các nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức?
Câu 16: Trong tổ chức tồn tại những mối quan hệ quyền hạn nào? Việc sử dụng các loại quyền hạn sẽ dẫn đến những mô hình tổ chức nào? Lấy ví dụ minh họa.
Câu 17: Tầm quản trị và cấp quản trị có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 18: Thế nào là tập quyền, phân quyền và ủy quyền trong quản trị các tổ chức? Hãy nêu quá trình ủy quyền và những tiền đề để có thể thực hiện quá trình đó có hiệu quả?
Câu 19: Trình bày những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức và các nguyên tắc thiết kế cơ cấu tổ chức?
Câu 20: Trình bày quá trình thiết kế cơ cấu tổ chức. Quá trình đó chỉ sử dụng cho xây dựng cơ cấu một hay cả cho việc hoàn thiện cơ cấu đang tồn tại?
Câu 21: Trong tổ chức có nhưng loại cán bộ quản trị nào? Họ giữ vai trò gì đối với tổ chức?
Câu 22: Trong những yêu cầu đối với cán bộ quản trị, theo anh (chị) yêu cầu nào quan trọng nhất, yêu cầu nào có thể bỏ qua? Tại sao?
Câu 23: Khái niệm, nội dung của chức năng lãnh đạo trong quản trị?
Câu 24: Lý thuyết về nhu cấu của Maslow sự vận dụng lý thuyết đó trong quản trị?
Câu 25: Lý thuyết động cơ và động lực thúc đẩy và sự vận dụng lý thuyết đó trong quản trị?
Câu 26: Các phương pháp lãnh đạo, sự vận dụng các phương pháp đó trong quản trị?
Câu 27: Các phong cách lãnh đạo và sự vận dụng các phong cách đó trong quản trị?
Câu 28: Khái niệm và vai trò của kiểm tra trong quản trị?
Câu 29: Sơ đồ nguyên tắc của quá trình kiểm tra trong quản trị?
Câu 30: Các hình thức và phương pháp kiểm tra trong quản trị?
Bài tập tình huống
Câu hỏi thêm:
Câu 1: Trình bày 1 cách đại cương về quản lý một hoạt động
Câu 2: Trình bày trường hợp điều phối hoạt động yếu kém và ảnh hưởng của tình trạng đó đến hiệu quả hoạt động đông người.
Câu 3: Trình bày về chất lượng một cơ sở, căn cứ lập kế hoạch hoạt động và lập luận quan hệ của nó với chất lượng của bản kế hoạch.Câu 1: Phân biệt khái niệm hệ thống và tổ chức? Vì sao phải hình thành các tổ chức?
a. Phân biệt hệ thống và tổ chức:
- Hệ thống: là tập hợp của hai hay nhiều phần tử có mối tương tác quan hệ với nhau. Về mặt cơ bản là không có sự tham gia của con người .
- Tổ chức: Là tập hợp của các cá nhân ít nhất là hai người trở lên hoạt động trong cùng một cơ cấu hướng tới việc thực hiện 1 mục tiêu chung nào đó.
Þ Sự khác biệt lớn nhất là tổ chức có sự tham gia của con người nên nó bị nhiều yếu tố khác chi phối như lợi ích cá tính, tinh thần hợp tác.
b. Vì sao phải hình thành các tổ chức?
Mục tiêu để hình thành tổ chức. Hình thành tổ chức nhằm hướng tới mục tiêu chung có hiệu quả hơn (do chuyên môn hóa, phân công, hợp tác).
Câu 2: Khái niệm, bản chất của quản trị (quản lý). Hãy so sánh việc quản trị một hệ thống nói chung và quản trị một tổ chức.
a. * Khái niệm: Quản lý là quá trình phối hợp hoạt động của các cá nhân nhằm hướng tới việc đạt được mục tiêu chung. Quản lý là quá trình điều khiển các hệ thống (bộ phận, cá nhân) nhằm hướng tới đạt được những mục tiêu chung.
Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
Chủ thể Quản lý
Mệnh lệnh
bắt buộc phải thực hiện
Đối tượng quản lý
Mục tiêu quản lý
Dòng thông tin phản hồi không bắt buộc phải thực hiện
- Phân công
Quản lý
- Hợp tác trao đổi
b. So sánh việc quản trị một hệ thống nói chung và quản trị một tổ chức.
Þ Sự khác biệt lớn nhất là tổ chức có sự tham gia của con người nên nó bị nhiều yếu tố khác chi phối như lợi ích cá tính, tinh thần hợp tác.
Câu 3: Vai trò của quản trị đối với hiệu quả hoạt động của một tổ chức?
* Nhờ có hoạt động quản lý mà triển vọng đạt kết quả trong công việc sẽ chắc chắn hơn, ít tốn kém về thời gian, tiền bạc. Hiệu quả công việc cao hơn.
Trong nền kinh tế thị trường khi có sự cạnh tranh gay gắt buộc người ta hạn chế về chi phí, gia tăng kết quả, tức là luôn tìm cách gia tăng hiệu quả.
Hiệu quả: Kết quả đầu ra/chi phí.
Kết quả là những hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đã định.
Hiệu quả: Nhằm đạt được phương thức thực hiện.
Kết quả: Chỉ khi nào người ta quan tâm đến hiệu quả người ta mới quan tâm tới quản lý.
* Hoạt động quản lý giúp cho các tổ chức có thể ứng phó tốt hơn với sự thay đổi, những yếu tố bất định có thể xảy ra trong tương lai đó có được dự báo trước.
* Nhờ có tác động quản lý giúp cho tổ chức có thể sử dụng và phối hợp các nguồn lực của mình một cách có hiệu quả hơn.
Nguồn lực (vốn tài sản, đất đai, lao động).
* Hoạt động quản lý giúp cho các tổ chức Việt Nam có thể hội nhập về kinh tế, văn hóa, xã hội với các nước trong khu vực và thế giới.
- Quản trị giúp cho một nước không có nhiều tài nguyên có thể trở thành 1 cường quốc.
Câu 4: Các nguyên tắc đối với quản trị hoạt động của tổ chức?
* Các hệ thống cần có hoạt động quản lý:
- Hệ thống tự nhiên.
- Hệ thống sinh học.
- Hệ thống xã hội: có sự tham gia của con người.
- Đảm bảo tính có hệ thống trong việc đưa ra các quyết định của Quản lý.
* Bản chất của quản lý: Quản lý tổ chức có sự tham gia của con người nên cần phải phù hợp với các yếu tố, lợi ích cá nhân, lợi ích của tổ chức, quy luật về tâm lý.
Câu 5: Trình bày một cách tổng quát về các chức năng quản trị và sự liên kết giữa các chức năng đó?
a. Chức năng là khái niệm chỉ nhiệm vụ lớn nhất, bao trùm nhất trong công việc quản lý.
Theo Henry Fayol:
- Lập kế hoạch hoạt động (Hoạch định).
- Đảm bảo tổ chức cho hoạt động có quy mô, phức tạp lớn (Tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ, Tổ chức).
- Điều phối hoạt động (Điều hành, Tổ chức thực hiện).
- Kiểm tra (Kiểm soát) tất cả các yếu tố, tất cả các hoạt động bộ phận, các sản phẩm và các chi phí, nguồn thu...
b. Sự liên kết giữa các chức năng đó.
1. Định hướng đúng cho toàn bộ hệ thống và cho từng người thừa hành bằng chiến lược phát triển, kế hoạch, chương trình hoạt động, triển vọng, các cơ hội...
2. Giúp cho các công việc bộ phận và toàn bộ hoạt động chung diễn ra liên tục, nhịp nhàng vì được đảm bảo các điều kiện nhân - tài - vật lực cần thiết, hướng dẫn phương pháp hoạt động, đôn đốc kịp thời...
3. Giảm thiểu các trục trặc, ngừng trệ do hoạt động được chuẩn bị trước, do có các biện pháp kiểm tra phát hiện và xử lý kịp thời các sai lầm, lệch lạc.
4. Bằng sự ràng buộc thông minh, tế nhị giữa ăn với làm và giám sát khôn khéo từ phía... quản lý làm cho mọi người gắn bó với cơ quan (doanh nghiệp), tích cực sáng tạo khi thực hiện công việc được giao.
5. Chuẩn bị được các tiền đề, điều kiện cho các cá nhân và cho toàn bộ cơ quan (doanh nghiệp), tổ chức phát triển trong tương lai.
Trình độ lãnh đạo, quản lý được nhận biết trực tiếp thông qua chất lượng các quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý, tiếp theo được nhận biết thông qua hiệu lực quản lý và cuối cùng được nhận biết thông qua hiệu quả hoạt động tại thời điểm xem xét và sau đó.
Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý được đánh giá chủ yếu thông qua cơ sở khoa học của chúng. Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý, chất lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá trên cơ sở xem chúng được xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các yếu tố ảnh hưởng và được xây dựng, thiết kế trên cơ sở số liệu, thông tin đầy đủ và chính xác đến đâu.
Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tượng quản lý khi có tác động của chủ thể quản lý. Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay đổi tích cực do tác động của quản lý. Thay đổi, diễn biến tích cực là thay đổi, diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con người, phù hợp với mục đích của quản lý.
Câu 6: Khái niệm, vai trò của việc lập kế hoạch trong quản trị hoạt động của tổ chức?
* Lập kế hoạch là quá trình phác họa, dự kiến một hoạt động trong tương lai. Hoạt động nào cũng có tên, nội dung, mục đích (mục tiêu), địa điểm, thời gian, các nguồn lực cụ thể. Lập kế hoạch hoạt động là quá trình lựa chọn trước hoạt động, các yếu tố cho hoạt động và phương thức (phương pháp, cách thức) tiến hành hoạt động.
* Vai trò:
- Lập kế hoạch giúp cho các tổ chức có thể đối phó 1 cách tốt hơn đối với tình huống bất định. Bởi sự việc có thể xảy ra trong tương lai do đã được dự đoán trước.
- Tập trung nguồn lực thực hiện các mục tiêu nhất định, tránh đầu tư tràn lan.
- Lập kế hoạch giúp cho các nhà Quản lý có thể phân phối sử dụng các nguồn lực của mình có hiệu quả hơn.
- Lập kế hoạch giúp cho các nhà quản lý kiểm tra đánh giá việc thực hiện công việc của các bộ phận cá nhân dựa trên cơ sở so sánh kế hoạch lập ra và được thực hiện kế hoạch trên thực tế.
Câu 7: Các căn cứ của việc lập kế hoạch hoạt động?
- Những cơ hội (nguy cơ, sức ép) mà ta nên hoặc phải có hoạt động ứng phó trong tương lai gần hoặc tương lai xa - làm rõ sự cần thiết phải tiến hành hoạt động.
- Sẽ có những ai cùng tham gia hoạt động ứng phó như ta, cùng với ta, họ có gì ưu thế hoặc thất thế so với ta...
- Khả năng đáp ứng, ứng phó tối đa của ta về số lượng, chất lượng, giá cả và các mốc thời gian.
Thông tin ® Kế hoạch thực hiện trong tương lai (các dự báo).
+ Dự báo về môi trường thực hiện kế hoạch trong tương lai: cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu, sự thay đổi của Môi trường kinh tế - XH...
VD: Việt nam ra nhập WTO: năm 2012 VN sẽ rỡ bỏ 80% rào cản thương mại.
Năm 2015 VN sẽ rỡ bỏ 100% rào cản thương mại.
+ Dự báo về đối thủ cạnh tranh: Liệt kê các đối thủ cạnh tranh, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu so với tổ chức.
+ Dự báo về khả năng (năng lực) của tổ chức (Dự báo về năng lực cạnh tranh của tổ chức).
., Suy nghĩ
., Tư duy
., Lựa chọn phải thực hiện
Lập kế hoạch chọn chương trình hoạt động trong tương lai xác định - Mục tiêu cần đo đạc - Phương pháp để thực hiện các mục tiêu đề ra.
- Các cơ sở, căn cứ ® kế hoạch. (Các yếu tố tiền đề).
- Dự báo về tương lai:
+ Dự báo về môi trường: Thực hiện kế hoạch trong tương lai.
+ Dự báo về các đối thủ cạnh tranh.
+ Dự báo về năng lực của tổ chức.
Câu 8: Các nguyên tắc của việc lập kế hoạch hoạt động?
- Phải chủ động với việc lập kế hoạch, tạo ra 1 môi trường làm việc có kế hoạch trong tổ chức.
- Phải có sự tham gia của các nhà quản lý từ cấp thấp đến cấp cao. Có như vậy, bản kế hoạch mới sát thực tế. Khi triển khai bản kế hoạch, tạo điều kiện cho các nhà quản lý cấp thấp có thể hiểu được các nhà quản lý cấp trên ® tạo điều kiện thuận lợi trong công việc.
- Các mục tiêu kế hoạch phải cụ thể và phải liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành một mạng lưới các mục tiêu.
- Mục tiêu tổng thể phải gắn kết mục tiêu bộ phần.
- Mục tiêu dài hạn phải gắn kết Mục tiêu ngắn hạn.
- Kế hoạch đặt ra phải linh hoạt (kế hoạch phải có tính linh hoạt) có tính thay đổi để phù hợp với sự biến đổi của môi trường bên ngoài cũng như môi trường bên trong của tổ chức.
- Các hoạt động triển khai kế hoạch phải rõ ràng, nguồn lực để triển khai kế hoạch phải cụ thể phải được xem xét cẩn thận, tránh việc nhầm lẫn giữa tiêu đề kế hoạch và kế hoạch.
- Triển khai kế hoạch.
VD: Rõ ràng: Lập dự án, giải phóng mặt bằng Þ Xây dựng (nguồn lực danh cho việc thực hiện)
- Có một cơ chế để kiểm tra được việc thực hiện kế hoạch trong thực tế nhằm sớm phát hiện ra các sai lệch và kịp thời nhanh chóng đưa ra các biện pháp khắc phục.
Câu 9: Trình bày tổng quát về quy trình lập kế hoạch và mối quan hệ giữa các bước trong quy trình đó?
Sơ đồ
B1
Nhận thức các cơ hội
Đánh giá các phương án
B5
¯
¯
B2
Xác định các mục tiêu
Lựa chọn phương án
B6
¯
¯
B3
Xem xét các điều kiện tiền đề
Xây dựng các phương án phụ trợ
B7
¯
¯
B4
Xây dựng các phương án
Ngân quỹ hóa
B8
Cụ thể
Bước 1: Nhằm lựa chọn cơ hội đáng giá nhất (tại một thời điểm mà một tổ chức hay cá nhân sẽ có nhiều cơ hội .... hệ không thể tận dụng tất cả các cơ hội đó do hạn chế về nội lực. Vấn đề đặt ra là phải đi tìm cơ hội đáng giá nhất đối với họ.)
- Các phương pháp:
+ Kinh nghiệm, phân tích logic, chuyên gia.
- Nguồn gốc để tìm các cơ hội:
+ Do nhu cầu tiêu dùng của con người ® Cơ hội.
+ Nhờ tiến bộ của khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ đưa ra cho chúng ta nhiều sản phẩm mới. Cơ hội đặt ra là: công nhận được tính ưu việt của sản phẩm mới so với những sản phẩm cũ.
- Trong quá trình đi tìm cơ hội đáng giá nhất phải trả lời các câu hỏi:
+ Tổ chức đang ở đâu? để xác định trnag thái của doanh nghiệp ấy.
+ Tổ chức có các cơ hội nào?
Bước 2: Xác định các mục tiêu.
- Nhiệm vụ: Xác định mục tiêu cho toàn bộ tổ chức sau đó sẽ xác định mục tiêu cho ... 1 đội cấp dưới.
Mục tiêu cần phải:
+ Xác định kết quả cần thu được.
+ Phải chỉ ra điểm kết thúc trong các công việc cần làm
+ Chỉ ra được nơi nào cần phải ...., ưu tiên.
+ Chỉ ra được công việc gì cần phải hoàng thành = 1 mạng lưới các chiến lược, chính sách, thủ tục, quy tắc, chương trình và các quỹ.
- Mục tiêu có sự phân cấp để tạo thành các mạng lưới các mục tiêu, các mục tiêu có sự phối hợp liên kết chặt chẽ vì chúng nằm trong cùng 1 hệ thống.
- Thực tế cho thấy rằng quy trình thiết kế mục tiêu là quy trình ngược. Đi từ mục tiêu tổng thể đến mục tiêu các bộ phận, cá nhân.
Bước 3: Xem xét các điều kiện tiền đề
Nhiệm vụ: Hình thành và mở rộng các tiền đề cần thiết và đạt được sự nhất trí của các nhà quản lý về các tiền đề để có thể sử dụng chúng trong việc lập kế hoạch. (Các tiền đề chính là: các căn cứ cụ thể, các dự báo dùng cho việc lập kế hoạch).
Bước 4: Tìm và nghiên cứu các phương pháp làm cơ sở cho sự lựa chọn.
* Trên cơ sở để xâyd ựng các phương án dựa trên các mục tiêu, tiền đề để xây dựng các phương án nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
* Lên đưa ra, xây dựng nhiều phương án, chỉ đưa phương án có triển vọng nhất để phân tích. Để chọn các phương án có trển vọng nhất thì các nhà quản lý phải đánh gia các phương án 1 cách sơ bộ = cách đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu các phương án. Trên cơ sở đó chọn được các phương án có triển vọng nhất.
* Không nên đưa ra quá nhiều phương án sẽ mất nhiều thời gian cho sự lựa chọn, đánh gia và có thể để mất cơ hội.
- Đánh giá các phương án có triển vọng nhất (chỉ ra ở bước 4), dưới ánh sáng của các mục tiêu tiền đề.
* Phương pháp: Phương pháp định tính: Phương pháp này cho phép ta đánh giá 1 cách sơ bộ các phương án nhằm loại bỏ các phương án khả thi nhất.
Phương pháp này dựa trên kinh nghiệm và phương pháp suy luận.
- Phương pháp định lượng: là phương pháp lượng hóa các phương án và đánh giá các phương án dựa trên các chỉ tiêu, hiệu quả.
VD: Doanh nghiệp: Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận
Các chỉ tiêu
PA1
PA2
1.
Đầu tư cố định
10 tỷ
15 tỷ
2.
Chi phí vận hành công nghệ
2 tỷ
3.5 tỷ
3.
Doanh thu đem lại hàng năm
5 tỷ
7 tỷ
4.
Tuổi thọ của công nghệ
5 năm
10 năm
5.
Giá trị còn lại của công nghệ sau khi hết tuổi thọ
1 tỷ
0
Bài toán: Đánh giá 2 phương án theo chỉ tiêu hiệu quả; lựa chọn phương án nào?
Trả lời:
+ PA2: Doanh thu lớn; Tuổi thọ cao
Hạn chế: Đầu tư lớn ® rủi ro lớn
+ PA1: Đầu tư nhỏ; Tuổi thọ nhỏ Þ Thu hồi vốn nhanh
hạn chế: doanh thu thấp, tuổi thọ thấp.
Bước 5: Đánh giá các phương án.
Quy ước:
Rt: Doanh thu của năm thứ t.
Ct: Chi phí của năm thứ t.
At: Lãi suật của năm thứ t. At = Rt - Ct
NCFt: Lãi suất của năm thứ t quy về năm 0
NCFt = At (1+t)-t
NPV: Tổng lãi suất của phương án cho tới năm thứ t quy về năm 0: NPV=với i @ 0,1
PA1 = VĐ tư = 10 tỷ
t
Rt (tỷ)
Ct (tỷ)
At (tỷ)
(1 + t)-t
NCFt
NPV
0
0
10
-10
1
-10
-10
1
5
2
3
0,91
2,73
-7,27
2
5
2
3
0,83
2,49
-4,78
3
5
2
3
0,75
2,25
-2,53
4
5
2
3
0,68
2,04
-0,49
5
5+1=6
2
4
0,62
2,48
1,99
NPV=1,99 Þ Đáng làm.
Bước 6: Lựa chọn phương án kế hoạch:
Nhiệm vụ: Dựa trên bước 5 lựa chọn phương án tối ưu nhất.
* Các phương pháp dùng để lựa chọn phương án kế hoạch bao gồm 4 phương pháp:
+ Bằng kinh nghiệm để lựa chọn.
+ Phân tích, nghiên cứu đánh gia.
+ thực nghiệm: triển khai phương án trên thực tế với quy mô nhỏ (chỉ tiêu lợi nhuận mang lại).
+ Mô hình hóa: Xây dựng mô hình tiêu chuẩn.
VD: Để Sản xuất NPV NPV
BP1: Kéo dài tuổi thọ của phương án 1 thêm 5 năm.
NPV NPV
- Có sự mạo hiểm: do kéo dài tuổi thọ, khi hết thời hạn 5 năm công nghệ hết tuổi thọ sẽ không còn phù hợp với năm tiếp theo.
BP2: Cắt ngắn thời gian (tuổi thọ) của phương án 2 của giai đoạn 5 năm.
NPV NPV
Điều này không đúng: sau 5 năm thì công nghệ vẫn mạng lại lợi nhuận.
Trên thực tế các nhà quản lý sử dụng phương án 2: để tránh sự rủi ro.
Tức là: Nếu NPV > NPV ® chọn PA1.
còn NPV < NPV ® chọn PA2
NPV = NPV® chọn PA1 (nếu có tiềm lực về kinh tế ® chọn 2 phương án).
* Chú ý: Trên thực tế đôi khi việc phân tích đánh giá các phương án cho thấy rằng có 2 phương án thích hợp và nhà quản lý có thể quyết định thực hiện một số phương án chứ không chỉ dùng 1 phương án tối ưu.
Bước 7: Xác định các kế hoạch phụ trợ.
VD: Khi nhà quản lý quyết định mua máy bay ® có kế hoạch:
- Đào tạo phi công, chiêu đãi viên.
- Mua trang thiết bị bảo hành.
- Mua linh kiện, phụ tùng thay thế.
- Xây dựng lập trình bay.
- Quảng cáo.
® Kế hoạch phụ trợ là các kế hoạch hỗ trợ cho việc thực hiện kế hoạch chính. Trong nhiều trường hợp, kế hoạch phụ trợ đóng vai trò quyết định đến sự thành bại của kế hoạch chính.
* Các loại kế hoạch phụ trợ:
- Kế hoạch vay vốn.
- Kế hoạch đào tạo nhân lực.
- Kế hoạch bán hàng.
- Kế hoạch công nghệ.
Bước 8: Ngân quỹ hóa.
* Nhiệm vụ: Lượng hóa kế hoạch bằng cách chuyển kế hoạch sang dạng ngân quỹ.
* ý nghĩa:
- Đảm bảo điều kiện vật chất cho việc triển khai thực hiện kế hoạch trên thực tế.
VD: Tổ chức cuộc đi thăm quan ® kế hoạch phải bỏ ra bao nhiêu tiền chia số đầu người.
- Thông qua công quỹ có thể kiểm tra việc thực hiện kế hoạch trên thực tế bằng cách so sánh ngân quỹ thực tế và ngân quỹ kế hoạch.
VD: Xây nhà.
+ Xây dựng móng 30% tổng số công việc
+ Xây dựng thô 40% tổng số công việc.
+ Hoàn thiện 30% tổng số công việc
® Nhà thầu A nhận được 50%.
Câu 10: Trình bày việc lựa chọn cơ hội và đánh giá các điều kiện tiền đề khi lập kế hoạch?
(Bước 2, bước 3 trong quy trình lập kế hoạch)
Câu 11: Trình bày về việc xây dựng và đánh giá phương án khi lập kế hoạch? (Bước 4, bước 5 trong quy trình lập kế hoạch)
Câu 12: Trình bày về việc xây dựng ngân quỹ và đảm bảo điều kiện vật chất cho việc triển khai thực hiện kế hoạch? (bước 8 trong quy trình lập kế hoạch)
Câu 13: Trình bày phương pháp đánh giá chất lượng một bản kế hoạch?
VD: Vai trò của ngân hàng nhà nước: Báo cáo thông số chính phủ quan tâm, ngân hàng liên bang: tổng thống không có quyền
Ngân hàng nhà nước, bộ tài chính ® chính phủ.
* Đánh giá 1 sản phẩm:
Nguyên vật liệu ® quy trình sản xuất ® Sản phẩm.
® có thể sử dụng phương pháp đánh giá chất lượng của một sản phẩm:
- Đánh giá điều kiện tiền đề cho việc lập kế hoạch, xem xét những điều kiện có đây đủ, có chính xác, đáng tin cậy hay không?
- Đánh giá quy trình lập kế hoạch có hợp lý không, có được các bộ phận tham gia tuân thủ hay không? Chất lượng của từng bước trong quy trình như thế nào?
- Đánh giá tính khả thi của bản kế hoạch có phù hợp với thực tế, doanh nghiệp không?
- Đánh giá việc triển khai kế hoạch trong thực