1. Mã Vigenere là mã
A. phép thế trên một bảng chữ
B. * phép thế trên nhiều bảng chữ
C. phép dịch chuyển, tức là đảo chữ trên bản rõ để nhận được bản mã
D. phép thế kết hợp với dịch chuyển
2. Trước khi mã Playfair không cần thực hiện việc gì
A. Chọn một từ khoá chứa mỗi chữ nhiều nhất 1 lần
B. Viết từ khoá theo hàng của một ma trận 5 x 5 va bổ sung các chữ khác
C. chia bản rõ thành từng cặp chữ, nếu cặp chữ như nhau thì chèn các chữ đặc biệt khác
D. *Tách bản rõ thành các bộ 5 chữ để mã cùng một lúc.
3. Trong thuật toán mã DES điều khẳng định nào là đúng
A. Chỉ dùng phép thế trong mỗi bước lặp
B. Chỉ dùng phép dịch chuyển trong mỗi bước lặp
C. *Kết hợp phép thế và chuyển dịch trong mỗi bước lặp
D. Phép lặp trước dùng phép thế, còn phép lặp sau - phép dịch chuyển
4. Các chế độ làm việc của DES. Khẳng định nào sau đây là sai
A. CBC: khối mã trước cộng nhị phân với khối bản tin sau rồi mã
B. CFB: bản tin như dòng bit cộng nhị phân đầu ra của mã, rồi phản hồi
C. *ECB: khối mã trước quay vòng tác động vào khối mã sau
D. OFB: đầu ra mã phản hồi và cộng nhị phân với dòng bit của bản tin
3 trang |
Chia sẻ: tue_kc | Lượt xem: 2545 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi thi Đề 14– An toàn thông tin Phần trắc nghiệm - ĐH GTVT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi thi – An toàn thông tin
Đề thi 14: Phần trắc nghiệm
Lựa chọn câu trả lời phù hợp cho các câu hỏi sau:
Mã Vigenere là mã
phép thế trên một bảng chữ
* phép thế trên nhiều bảng chữ
phép dịch chuyển, tức là đảo chữ trên bản rõ để nhận được bản mã
phép thế kết hợp với dịch chuyển
Trước khi mã Playfair không cần thực hiện việc gì
Chọn một từ khoá chứa mỗi chữ nhiều nhất 1 lần
Viết từ khoá theo hàng của một ma trận 5 x 5 va bổ sung các chữ khác
chia bản rõ thành từng cặp chữ, nếu cặp chữ như nhau thì chèn các chữ đặc biệt khác
*Tách bản rõ thành các bộ 5 chữ để mã cùng một lúc.
Trong thuật toán mã DES điều khẳng định nào là đúng
Chỉ dùng phép thế trong mỗi bước lặp
Chỉ dùng phép dịch chuyển trong mỗi bước lặp
*Kết hợp phép thế và chuyển dịch trong mỗi bước lặp
Phép lặp trước dùng phép thế, còn phép lặp sau - phép dịch chuyển
Các chế độ làm việc của DES. Khẳng định nào sau đây là sai
CBC: khối mã trước cộng nhị phân với khối bản tin sau rồi mã
CFB: bản tin như dòng bit cộng nhị phân đầu ra của mã, rồi phản hồi
*ECB: khối mã trước quay vòng tác động vào khối mã sau
OFB: đầu ra mã phản hồi và cộng nhị phân với dòng bit của bản tin
Số ngẫu nhiên được ứng dụng nhiều, điều gì sau đây là sai:
Nhãn thời gian cho bản tin
Tạo khoá phiên dùng chung giữa hai người sư dụng
* Khoá dòng cho bộ đệm dùng nhiều lần
Sinh khoá công khai
Tìm khẳng định sai về số nguyên tố:
Số nguyên tố lớn hơn 2 là số lẻ
Số nguyên tố chỉ chia hết cho chính nó và 1
*Mọi số nguyên tố đều bị chặn trên
Số 2 là số chẵn duy nhất là số nguyên tố
Tìm ra kết luận sai trong các khẳng định sau
26 mod 7 = 1
34 mod 5 = 1
510 mod 11 = 1
* 25 mod 11 = 1
Tìm ra kết luận đúng trong các khẳng định sau
Căn nguyên phải là số nguyên tố
Căn nguyên của một số không cần phải là số nguyên tố cùng nhau với số đã cho
Căn nguyên của một số phải nhỏ hơn số đã cho
*Luỹ thừa căn nguyên của một số sẽ tạo nên tập các số nguyên tố cùng nhau với số đó.
Tìm ra kết luận sai trong các khẳng định sau
2 là căn nguyên của 3
*2 là căn nguyên của 4
2 là căn nguyên của 5
3 là căn nguyên của 5
Người ta thường dùng khoá công khai của người nhận để
mã dữ liệu lớn mà không chậm hơn mã đối xứng
*mã khoá mật và dùng khoá mật để mã dữ liệu
tìm khoá riêng của người đó
chống từ chối nhận của người đó.
Chủ quyền khoá công khai PKC dùng để (chọn kết luận đúng)
Dùng khoá riêng của mình xác thực khoá công khai và danh tính của người sử dụng
Trao đổi khoá mật dùng chung giữa hai người sử dụng
Cung cấp khoá công khai để người sử dụng tính khoá riêng
*Cung cấp khoá công khai của đối tác cho 2 người sử dụng
Chọn kết luận đúng, xác nhận khoá công khai của CA dùng để
trao đổi khoá mật dùng chung giữa hai người sử dụng
Cung cấp khoá công khai và khoá riêng cho người sử dụng
* người sử dụng gửi cho các đối tác tin tưởng vào danh tính của minh
Cung cấp khoá công khai cho người sử dụng
Sự an toàn của trao đổi khoá Diffie Hellman dựa trên
việc trao đổi trên kênh riêng của 2 người sử dụng
thông qua bên đối tác thứ ba tin cậy
độ mật của khoá dùng chung cũ
* độ khó của bài toán logarit rời rạc
Tìm khẳng định đúng trong các câu sau về mã xác thực bản tin
Mã xác thực có thể giải mã để nhận lại bản tin
Mã xác thực có vai trò như chữ ký điện tử
*Mã xác thực phụ thuộc vào bản tin và khoá
Bên nhận không biết thuật toán mã xác thực và khoá
Tìm khẳng định sai trong các câu sau về hàm hash
*Hash phụ thuộc vào bản tin và khoá
Hash là bản nén của một bản tin về kích thước cố định
Hash được coi là dấu vân tay xác định tính toàn vẹn của bản tin
Hash dùng kết hợp với khoá công khai tạo chữ ký điện tử trên bản tin
Tìm khẳng định đúng trong các câu sau về hàm hash
Hash phụ thuộc vào bản tin và khoá
Hash có vai trò như chữ ký điện tử trên bản tin
Có thể giải mã Hash để khôi phục lại bản tin
*Hash được coi là dấu vân tay xác định tính toàn vẹn của bản tin
Tìm khẳng định sai về chữ ký điện tử trong các câu sau
Chữ ký điện tử phụ thuộc bản tin và người ký
Chữ ký điện tử xác nhận người gửi và nội dung gửi
Dùng chữ ký điện tử chống từ chối người gửi
*Người nhận có thể tạo ra chữ ký điện tử của người gửi trên bản tin để so sánh
Chữ ký điện tử DSA, khẳng định nào là đúng
Chữ ký người gửi giống nhau trên mọi bản tin
*Khi gửi bản tin ký, chọn số ngẫu nhiên và tính hai thành phần chữ ký
Người nhận cũng có thể tạo chữ ký như người gửi
Người nhận chỉ dùng một thành phần chữ ký tính thành phần kia rồi so sánh với thành phần thứ hai đính kèm
Nhận định nào đúng trong thanh toán điện tử an toàn
Người mua gửi các thông tin về hàng mua và mã thẻ tín dụng ở dạng tường minh cho cả người bán và người chuyển tiền.
Người bán phải biết tài khoản ngân hàng và số tiền có trong tài khoản của người mua.
* Mỗi bên mua và bán phải có xác nhận của bên thứ ba CA
Bên thanh toán chuyển tiền cũng cần phải biết về hàng hoá mua và số lượng
Nhận định nào sai về bảo mật dữ liệu:
Bảo mật dữ liệu là dấu thông tin hoặc nguồn gốc để cấm khai thác không bản quyền
Bảo mật kết nối: bảo vệ dữ liệu của người sử dụng khi kết nối
Nguyên tắc “cần mới được biết”, tức là mọi người sử dụng trong hệ thống chỉ được biết những gì cho phép.
*Bảo mật sẽ đảm bảo hoàn toàn xác thực của người gửi.