1. Mã Ceasar là mã
A. phép thế trên nhiều bảng chữ
B. *phép thế trên một bảng chữ
C. phép dịch chuyển, tức là đảo chữ trên bản rõ để nhận được bản mã
D. phép thế kết hợp với dịch chuyển
2. Mã Playfair là mã
A. một cặp chữ cùng một lúc dựa trên hai bảng chữ.
B. phép thế trên nhiều bảng chữ
C. phép dịch chuyển, tức là đảo chữ trên bản rõ để nhận được bản mã
D. * một cặp chữ cùng một lúc dựa vào một ma trận chứa từ khoá.
3. Mã DES có khối dữ liệu, khoá (bit) và số vòng tương ứng như sau
A. 128, 56 và 16
B. 64, 64 và 16
C. *64, 56 và 16
D. 64, 56 và 12
4. Trong thuật toán mã DES điều khẳng định nào là đúng
A. Tám hộp S cố định và hoán vị ban đầu phụ thuộc vào khoá
B. Tám hộp S phụ thuộc vào khoá và hoán vị ban đầu là cố định
C. Tám hộp S và hoán vị ban đầu phụ thuộc vào khoá
D. *Tám hộp S và hoán vị ban đầu là cố định
5 trang |
Chia sẻ: tue_kc | Lượt xem: 2284 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi thi Đề 3– An toàn thông tin Phần trắc nghiệm - ĐH GTVT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi thi – An toàn thông tin
Đề 3: Phần Trắc nghiệm
Lựa chọn câu trả lời phù hợp cho các câu hỏi sau:
Mã Ceasar là mã
phép thế trên nhiều bảng chữ
*phép thế trên một bảng chữ
phép dịch chuyển, tức là đảo chữ trên bản rõ để nhận được bản mã
phép thế kết hợp với dịch chuyển
Mã Playfair là mã
một cặp chữ cùng một lúc dựa trên hai bảng chữ.
phép thế trên nhiều bảng chữ
phép dịch chuyển, tức là đảo chữ trên bản rõ để nhận được bản mã
* một cặp chữ cùng một lúc dựa vào một ma trận chứa từ khoá.
Mã DES có khối dữ liệu, khoá (bit) và số vòng tương ứng như sau
128, 56 và 16
64, 64 và 16
*64, 56 và 16
64, 56 và 12
Trong thuật toán mã DES điều khẳng định nào là đúng
Tám hộp S cố định và hoán vị ban đầu phụ thuộc vào khoá
Tám hộp S phụ thuộc vào khoá và hoán vị ban đầu là cố định
Tám hộp S và hoán vị ban đầu phụ thuộc vào khoá
*Tám hộp S và hoán vị ban đầu là cố định
Trong chuẩn mã nâng cao điều khẳng định nào là sai
Tăng độ dài khoá và có nhiều lựa chọn tuỳ theo độ an toàn
Số vòng cũng có thể thay đổi
Kích thước dữ liệu có một số tuỳ chọn
* Độ an toàn cũng giống như DES
Trong sơ đồ phân phối khoá dùng khoá đối xứng và Trung tâm phân phối khoá KDC, điều gì sau đây là không đúng:
Mỗi người sử dụng có khoá mật chung với KDC
Hai người sử dụng muốn trao đổi khoá mật dùng chung
* Hai người sử dụng dùng khoá chung cũ để mã khoá chung mới
KDC tạo khoá dùng chung và mã để gửi cho người sử dụng
Để tạo số ngẫu nhiên có thể dùng các cách sau, cách nào sai:
Dùng một đại lượng ngẫu nhiên trong máy làm mồi cho một thuật toán sinh ra các số có phân bố đều nhau
* Dùng một thuật toán xác định không cần yếu tố ngẫu nhiên đầu vào
Dùng bộ sinh các sô giả ngẫu nhiên
Dùng bộ sinh đồng dạng tuyến tính hoặc Blum Blum Shub
Tìm khẳng định sai về số nguyên tố:
Mọi số nhỏ hơn số nguyên tố đều nguyên tố cùng nhau với chính nó
*Chỉ có số nguyên tố mới có thể là căn nguyên tố.
Có thể kiểm tra tính gần nguyên tố bằng thuật toán Miller-Rabin
Dễ dàng tính hàm Ole của sô nguyên tố
Tìm ra kết luận sai trong các khẳng định sau
26 mod 7 = 1
*27 mod 7 = 1
36 mod 7 = 1
56 mod 7 = 1
Tìm ra kết luận đúng trong các khẳng định sau
2 là căn nguyên của 6
2 là căn nguyên của 4
*2 là căn nguyên của 5
3 là căn nguyên của 6
Xét khoá công khai, tìm kết luận đúng trong các khẳng định sau
Khoá riêng thông báo cho mọi người biết
*Người sử dụng phải giữ bí mật khoá riêng của mình
Tính an toàn dựa vào độ khó của bài toán cho khoá riêng tìm khoá công khai
Không có thuật toán tính được khoá riêng khi biết khoá công khai
Xét mã RSA, tìm kết luận sai trong các khẳng định sau
Chỉ dùng mã các dữ liệu nhỏ
Kết hợp với mã đối xứng
* Tính an toàn dựa vào độ khó bài toán logarit rời rạc
Kết hợp hàm hash tạo chữ ký điện tử
Trung tâm xác nhận CA dùng để:
*Dùng khoá riêng của CA để xác thực khoá công khai, danh tính của người sử dụng và thời gian
Trao đổi khoá mật dùng chung giữa hai người sử dụng
Cung cấp khoá công khai và khoá riêng cho người sử dụng
Cung cấp khoá công khai cho người sử dụng
Trao đổi khoá Diffie Hellman là thủ tục giữa 2 người sử dụng để
trao đổi khoá công khai
*trao đổi khoá mật bằng khoá công khai
trao đổi xác nhận khoá công khai (gồm khoá công khai và danh tính)
trao đổi khoá mật mới bằng khoá mật cũ
Tìm khẳng định sai trong các câu sau về mã xác thực bản tin
Mã xác thực là bản nén của một bản tin về kích thước cố định
Mã xác thực phụ thuộc vào bản tin và khoá
* Mã xác thực có vai trò như chữ ký điện tử
Cả bên nhận và bên gửi đều biết thuật toán nén và khoá
Tìm khẳng định đúng về mã xác thực và hash
Mã xác thực có thể giải mã để nhận lại bản tin
Hash có thể giải mã ngược lại được
Hash có vai trò như chữ ký điện tử
*Hash và mã xác thực đều là các công cụ để xác thực
Tìm khẳng định sai trong các câu sau về hàm hash
*Hash phụ thuộc vào bản tin và khoá
Hash là bản nén của một bản tin về kích thước cố định
Hash được coi là dấu vân tay xác định tính toàn vẹn của bản tin
Hash dùng kết hợp với khoá công khai tạo chữ ký điện tử trên bản tin
Tìm khẳng định đúng về chữ ký điện tử trong các câu sau
Chữ ký điện tử chỉ phụ thuộc vào người ký, không phụ thuộc bản tin
* Chữ ký điện tử xác nhận người gửi và nội dung gửi
Dùng chữ ký điện tử chống từ chối người nhận
Người nhận có thể tạo ra chữ ký điện tử của người gửi trên bản tin để so sánh
Chọn khẳng định đúng, DSA là
Chuẩn chữ ký điện tử
*Thuật toán chuẩn chữ ký điện tử
Hàm hash
Mã xác thực bản tin
Nhận định nào sai, chữ ký kép dùng để xác nhận
Người mua ký 1 lần vào cả đơn đặt hàng và bản mã của yêu cầu trả tiền
Bên bán không biết chi tiết về thẻ tín dụng người mua
*Người mua ký riêng biệt hai lần trên đơn đặt hàng và phiếu yêu cầu trả tiền.
Bên thanh toán chuyển tiền không biết về hàng hoá mua và số lượng
Nhận định nào sai về tính toàn vẹn dữ liệu:
Phát hiện sự thay đổi của nội dung bản tin.
Xem bản tin gốc có thể bị ngăn chặn và bị thay đổi bởi kẻ phá hoại
Giúp tin tưởng rằng vào bản tin gốc từ người gửi.
*Giúp khẳng định bản tin không bị lộ
Nhận định nào sai về cơ chế bảo đảm tính toàn vẹn:
Cơ chế cấm mọi cách không bản quyền thay đổi nội dung
Cơ chế phát hiện và báo cáo các vi phạm tính toàn vẹn bằng cách phân tích dữ liệu và sự kiện
*Dùng việc mã hoá để kiểm soát sự toàn vẹn
Dùng hàm hash làm dấu vân tay của bản tin
Nhận định nào sai về xác thực:
Xác thực là tin tưởng rằng đối tác trao đổi thông tin đúng là người xứng danh.
Xác thực danh tính sử dụng khi kết nối logic để tin tưởng vào danh tính người kết nối
Xác thực bản tin gốc dùng khi truyền bản tin để tin tưởng dữ liệu nhận được đúng là gốc.
* Xác thực có thể dùng thay cho chữ ký điện tử.
Nhận định nào sai về chống từ chối:
Cung cấp việc bảo vệ chống chối từ bởi một trong các bên tham gia trao đổi thông tin.
*Chống từ chối gốc và nhận là một
Chống chối từ gốc, chứng minh bản tin được gửi từ người gửi
Chống từ chối nhận, chứng minh bản tin đã được nhận từ người nhận.
Nhận định nào sai về tính sẵn sàng:
nhằm làm cho mọi người tin tưởng rằng mọi thông tin và nguồn gốc luôn sẵn sàng khi họ cần.
Bởi vì ai đó có thể tạo nên việc chối từ truy cập đến dữ liệu, nguồn gốc, dịch vụ bằng cách làm cho nó không sẵn sàng.
Các khía cạnh của tính sẵn sàng: hỗ trợ đạt được sự tin cậy, có thể phát hiện sự kiện bất thường.
*Làm cho các bên tham gia không từ chối được
Nhận định nào sai về các cơ chế an toàn
Các phương pháp, công cụ và thủ tục để tạo nên các tính chất an toàn.
phân loại tùy theo mức độ gồm: ngăn chặn, phát hiện, khôi phục.
* Chỉ nên dùng một trong các cơ chế
Làm cho các tấn công bị thất bại
Nhận định nào sai về nguy cơ tấn công sau:
Lỗ hổng là điểm yếu của hệ thống có thể dẫn đến sự vi phạm các tính chất an toàn.
*Chỉ cần đề phòng các tấn công tích cực phá hoại dữ liệu
Tấn công là hành động bao gồm cả biện pháp và kỹ thuật tìm cách phá vỡ sự an toàn
Bảo vệ an toàn là bất kỳ kỹ thuật, thủ tục hoặc biện pháp để giảm thiểu lỗ hổng.