Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Chương Biến dị

Câu 1:Đột biến được định nghĩa như sau A. Đột biến là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức phân tử (ADN) B. Đột biến là những biến đổi của vật chất di truyền đã thể hiện trên kiểu hình của cơ thể C. Đột biến là những biến đổi của vật chất di truyền đã thể hiên trên kiểu hình c ủa cơ thể D. Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền,xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào ( nhiễm sắc thể )

pdf48 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2048 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Chương Biến dị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Chương Biến dị Câu 1:Đột biến được định nghĩa như sau A. Đột biến là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức phân tử (ADN) B. Đột biến là những biến đổi của vật chất di truyền đã thể hiện trên kiểu hình của cơ thể C. Đột biến là những biến đổi của vật chất di truyền đã thể hiên trên kiểu hình của cơ thể D. Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền,xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào ( nhiễm sắc thể ) Câu 2 :Thể đột biến được định nghĩa như sau : A.Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit, xảy ra tại 1 điểm nào đó của phân tử ADN. B.Là các biến đổi trong vật chất di truyền. C.Là những cá thể mang đột biến đã thể hiện trên kiểu hình của cơ thể D.Là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức tế bào (biến đổi bất thường trong cấu trúc nhiễm sắc thể) Câu 3 : Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây,dạng đột biến nào là đột biến gen: I. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể(NST) II.Mất cặp nuclêôtít III.Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân IV.Thay cặp nuclêôtít V.Đảo đoạn NST VI.Thêm cặp nuclêôtít VII.Mất đoạn NST A. I,II,III,IV,VI B. II,IV,VI C. II,III,IV,VI D. I,V,VII Câu 4 : Đột biến gen là những biến đổi A. kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường. B. trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. C. kiểu gen của cơ thể do lai giống. D. trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. Câu 5: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối. B. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. C. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. D. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối. Câu 6 : Đột biến do các nguyên nhân nào dưới đây gây ra: A.Do những tác nhân của môi trường ngoài cơ thể, gồm có các tác nhân vật lý hoặc tác nhân hoá học B.Do những nguyên nhân bên trong cơ thể gây ra những biến đổi sinh lý, hoá sinh trong tế bào C.Do sai sót ngẫu nhiên trong quá trình nhân đôi của ADN hoặc quá trình phân ly của nhiễm sắc thể D.Tất cả các nguyên nhân trên. Câu 7: Nguyên nhân gây đột biến là do : A. Môi trường không thay đổi. B. Các tác nhân lý hóa của ngoại cảnh hoặc những rối loạn về sinh lý, hóa sinh của tế bào. C. Sự thay đổi thường xuyên của môi trường. D. Sự thay đổi mang tính chu kỳ của môi trường (thay đổi không thường xuyên) Câu 8: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu? A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit. B. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô. C. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. D. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Câu 9 Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu ? A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. C. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit A-T bằng T-A. D. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Câu 10 : Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh A. máu khó đông. B. Đao. C. tiểu đường. D. thiếu máu hồng cầu hình liềm. Câu 11: Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến A. giao tử. B. xôma. C. tiền phôi. D. gen. Câu 12 Đột biến dị bội 2n + 1 ở người liên quan đến các bệnh và tật di truyền : A. Tật sứt môi, hội chứng Đao, ung thư máu. B. Bệnh bạch tạng, hội chứng tiếng mèo kêu, hồng cầu hình liềm. C. Hội chứng 3X, Claiphentơ, Đao. D. Hội chứng Đao, tật thừa ngón, bệnh bạch tạng. (giải thích : Vì 2n + 1 là có 3 NST ở 1 cặp, còn gọi là thể ba nhiễm. 3X là XXX, Claiphentơ là XXY, Đao là 3 NST ở cặp số 21). Câu 13: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn. D. đảo đoạn. Câu 14: Ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: A. 48. B. 36. (vì tam bội là 3n) C. 27. D. 25. Câu 15: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 chiếc được gọi là A. thể đa bội. B. thể tam bội. C. thể đa nhiễm. D. thể tam nhiễm. Câu 16 : Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả A. mất khả năng sinh sản của sinh vật. B. giảm cường độ biểu hiện tính trạng. C. tăng cường độ biểu hiện tính trạng. D. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. Câu 17: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến A. thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. mất 1 cặp nuclêôtit. Câu 18: Ở người, một số đột biến trội gây nên các bệnh, tật: A. mù màu, bạch tạng, hồng cầu hình liềm. B. máu khó đông, mù màu, bạch tạng. C. bạch tạng, máu khó đông, câm điếc. D. tay 6 ngón, ngón tay ngắn. Câu 19: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: A. Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn. B. Sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. C. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. D. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. Câu 20 : Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là A. đảo đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 21 : Hiện tượng nào sau đây là thường biến? A. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài. B. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng. C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.(Vd SGK) D. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. Câu 22 : Thường biến là : A. Một loại đột biến trên kiểu hình, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể, dưới ảnh hưởng của môi trường B. Một loại biến dị di truyền được. C. Là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. D. Là những biến đổi trên vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử ( ADN) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể) Câu 23: Hội chứng siêu nữ có đặc điểm gì? A. Có 3 nhiễm sắc thể X (còn gọi là hội chứng 3X). B. Nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, thường rối loạn kinh nguyệt, khó có con. C. Nữ, lùn, cổ ngắn, trí tuệ chậm phát triển. D. A và B. Câu 15 :Thể đa bội thường gặp ở A. vi sinh vật. B. thực vật. C. thực vật và động vật. D. động vật bậc cao. Câu 16:Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do A. lai khác giống, lai khác thứ. B. tự thụ phấn, giao phối cận huyết. C. lai khác loài, khác chi. D. lai khác dòng. Câu 17:Để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta dùng A. các xung điện cao áp. B. vi rút xenđê. C. môi trường nuôi dưỡng chọn lọc. D. hoóc môn thích hợp. Câu 18 hép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai A. khác thứ. B. khác loài. C. khác dòng. D. cùng dòng. Câu 19:Trong lai khác dòng tạo ưu thế lai, người ta thường cho lai thuận nghịch nhằm mục đích : A. Tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. B. Xác định tính trạng trội. C. Xác định tính trạng lặn. D. Tạo ra con lai có sức sống cao hơn bố mẹ. Câu 20 :Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa là do : A. Cơ thể lai xa có sự cách ly sinh thái với các cá thể khác cùng loài. B. Bộ NST của 2 loài bố mẹ không tương đồng, ảnh hưởng tới sự tiếp hợp của các NST trong kỳ đầu của giảm phân I, do đó quá trình phát sinh giao tử bị trở ngại. C. Cơ thể lai xa có cơ quan sinh sản bị thoái hóa hoặc dị dạng. D. Cơ thể lai xa có cấu tạo cơ quan sinh sản không phù hợp với cá thể khác cùng loài nên không giao phối được. Câu 21 Lai xa là phép lai A. Cải tạo giống địa phương bằng giống nhập nội. B. Giữa các thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ có nguồn gen khác nhau. C. Giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. D. Giữa các cá thể thuộc các loài hoặc chi, họ khác nhau. Câu 22 ạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách A. gây đột biến nhân tạo bằng 5-brôm uraxin. B. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. C. lai xa kèm theo đa bội hoá. D. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. Câu 23 :Con la được sinh ra là kết quả lai xa giữa A. Ngựa cái (2n = 62) với lừa đực (2n = 64). B. Lừa cái (2n = 64) với ngựa đực (2n = 62). C. Ngựa cái (2n = 64) với lừa đực (2n = 62). D. Lừa cái (2n = 62) với ngựa đực (2n = 64). Câu 24 hương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai A. khác thứ. B. tế bào sinh dưỡng C. khác dòng. D. khác loài Câu 25 :Ưu thế nổi trội nhất của lai tế bào sinh dưỡng so với lai hữu tính là có thể tạo được cây lai có A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, khả năng chống chịu cao hơn. B. Nguồn gen từ bố mẹ rất xa nhau trong hệ thống phân loại. C. Quả to và không có hạt. D. Bộ NST có số lượng nhiều hơn bố mẹ. Câu 26 :Trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng, để tăng tỷ lệ kết thành tế bào lai, người ta bổ sung vào môi trường nuôi cấy : A. Chất kích thích sinh trưởng. B. Các virut Xenđê đã làm giảm hoạt tính. C. Một số enzim thích hợp. D. Các hoocmôn phù hợp. Câu 27:Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích A. tạo ưu thế lai. B. tạo giống mới. C. cải tiến giống. D. tạo dòng thuần. Câu 28 :Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường dùng phương pháp chọn lọc cá thể đối với những tính trạng có A. Hệ số di truyền cao. B. Mức phản ứng rộng. C. Hệ số di truyền thấp. D.Mức phản ứng hẹp. Câu 29 :Trong chọn giống cây trồng, phương pháp chọn lọc hàng loạt thường được áp dụng với các tính trạng : A. Có hệ số di truyền thấp. B. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường. C. Có hệ số di truyền cao. D. Do nhiều gen quy định. Câu 30 :Ưu điểm nổi trội của phương pháp chọn lọc cá thể là A. Kết hợp đánh giá kiểu hình với kiểm tra được kiểu gen của giống. B. Đơn giản, dễ tiến hành, có thể áp dụng rộng rãi. C. Không gây tốn kém do đó làm giảm giá thành trong chọn giống. D. Hiệu quả chọn lọc rất cao. Chương Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa Câu 1:Theo quan niệm của Lamac, tiến hóa là quá trình : A.phát triển có tính kế thừa lịch sử, theo hướng ngày càng hoàn thiện. B.tích lũy các biến dị có lợi, đào thái những biến dị có hại dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. C.tích lũy các biến dị có lợi, đào thái những biến dị có hại dưới ảnh hưởng gián tiếp của môi trường. D.củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. Câu 2: Đóng góp quan trọng nhất trong học thuyết Lamac là A. bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật. B. giải thích sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình. C. chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình phát triển từ đơn giản đến phức tạp. D. nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong lịch sử tiến hóa. Câu 3:Người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể” là A. Moocgan. B. Đacuyn. C. Lamac. D. Menđen. Câu 4: Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn: A. Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá. B.Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính C.Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản D.B và C đúng Câu 5:Khi đề cập đến vai trò của biến dị trong chọn giống và tiến hóa, Đacuyn cho rằng : A. Biến dị cá thể là nguyên liệu chính của chọn lọc tự nhiên. B. Chỉ có những biến dị xác định mới là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. C. Chỉ có những biến dị không xác định mới là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. D. Biến dị là nhân tố chính trong sự hình thành dặc điểm thích nghi của sinh vật. Câu 6:Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa là những : A. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo hướng xác định. B. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo hướng không xác định. C. Biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định dưới tác dụng của ngoại cảnh. D. Biến đổi trong đời cá thể do tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. Câu 7:Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. tế bào. B. quần xã. C. quần thể. D. cá thể. Câu 8:Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là: A. Sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. B. Sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể. C. Sự phân hoá khả năng biến dị của các cá thể trong loài. D. Sự phân hoá khả năng phát sinh các đột biến của các cá thể trong quần Câu 9:Thành công lớn nhất của Đacuyn trong học thuyết tiến hóa là đã khẳng định A. loài mới được hình thành theo con đường phân ly tính trạng. B. toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài của sinh vật C. chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. D. biến dị là nhân tố chính trong sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. Câu 10:Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là: A. Đánh giá chưa đầy đủ về vai trò chọn lọc trong quá trình tiến hoá. B. Giải thích chưa thỏa đáng về quá trình hình thành loài mới. C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến dị. D. Chưa thành công trong việc giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi. Câu 11:Trong quá trình tiến hóa nhỏ, các cơ chế cách ly có vai trò A. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân ly. B. thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc. C. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới. D. góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. Câu 12:Thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính do M.Kimura (1968) đề xuất dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong A. Cấu trúc của các hệ gen. B. Cấu trúc của các phân tử prôtêin. C. Cấu trúc của các NST. D. Hoạt động của các enzim. Câu 13:Một quần thể ngẫu phối có đặc điểm là : A. có tính đa hình cao nhờ tần số alen luôn biến đổi B. có các hình thức sinh sản phong phú. C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. gen lặn luôn tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp. Câu 14:Nội dung nào sau đây thuộc định luật Hacđi-Vanbec? A. Tỷ lệ kiểu hình được duy trì ổn định quá các thế hệ. B. Tần số tương đối của các alen có thể bị thay đổi do quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Tần số tương đối của các alen của kiểu gen có khuynh hướng duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 15:Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột biến, tần số tương đối của các alen A và a là: A : a = 0,6:0,4. Tần số tương đối của alen A : a ở các thế hệ sau sẽ là: A. A : a = 0,8:0,2. B. A : a = 0,7:0,3. C. A : a = 0,6:0,4. D. A : a = 0,5:0,5. ( theo Đl Hacđi-Vanbec thì tần số tương đối các alen của mỗi gen ko đổi qua các thế hệ) Câu 16:Một gen gồm 2 alen A và a, giả sử trong một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng,tần số tương đối của các kiểu gen là 0.81AA + 0.18Aa + 0.01aa = 1. Hãy cho biết tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể: A. A: 0,1; a: 0,.9 B. A: 0,3; a: 0,7 C. A: 0,9; a: 0,1 D. A: 0,7; a: 0,3 Câu 17:Trong một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ các alen là 0,7A : 0,3a. Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là A. 0,49aa : 0,42Aa : 0,09AA. B. 0,01aa : 0,58Aa : 0,41AA. C. 0,09aa : 0,42Aa : 0.49AA. D. 0,41aa : 0,58Aa : 0,01AA. Câu 18:Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối. B. cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối. C. ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối. D. mất cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối. Câu 19:Ý nghĩa lý luận của định luật Hacđi-Vanbec là A. Giải thích tính ổn định tương đối qua một thời gian của các quần thể trong tự nhiên. B. Từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể. C. Giải thích cơ sở lý luận của quá trình tiến hóa nhỏ, cho biết được tốc độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. Giải thích vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ bản, sự mất cân bằng của quần thể sẽ đưa đến sự tiến hóa. Câu 20:Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec là giúp các nhà chọn giống A. xác định tần số tương đối các alen nhờ tỉ lệ kiểu hình. B. xác định cấu trúc quần thể nhờ tần số đột biến gen. C. xác định khả năng thích nghi của vật nuôi, cây trồng. D. có biện pháp tăng năng suất vật nuôi, cây trồng. Câu 21:Các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại gồm: A. Biến dị cá thể, giao phối, phân li tính trạng. B. Đột biến, giao phối, di nhập gen, phân li tính trạng. C. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li. D. Biến dị tổ hợp, giao phối, chọn lọc tự nhiên. Câu 22: Nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. B. đột biến gen. C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. biến dị tổ hợp. Câu 23:Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình là A. 10-6 B. 10-4 đến 10-2 C. 10-4 . D. 10-6 đến 10-4 Câu 24:Nhân tố là điều kiện thúc đấy quá trình tiến hoá: A. Các cơ chế cách li. B. Quá trình chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình đột biến. D. Quá trình giao phối. Câu 25:Nhân tố làm tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong nội bộ quần thể là A. Các cơ chế cách ly. B. Quá trình đột biến. C. Quá trình giao phối. D. Quá trình chọn lọc tự nhiên. Câu 26:Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố định hướng cho sự tiến hóa của sinh giới là A. Quá trình đột biến B. Quá trình chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình giao phối. D. Các cơ chế cách ly. Câu 27:Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên cấp độ tổ chức sống nào dưới đây mang ý nghĩa tiến hóa nhất ? A. Quần xã B. Cá thể. C. Quần thể. D. Tế bào. Câu 28:Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nội dung nào sau đây không phải là vai trò của giao phối ? A. Giao phối phát tán các đột biến trong quần thể. B. Giao phối tạo ra biến dị tổ hợp vô cùng phong phú. C. Giao phối làm mất cân bằng tỉ lệ sinh - tử. D. Qua giao phối các gen lặn có cơ hội gặp nhau tạo nên thể đột biến Câu 29:Thích nghi sinh thái là hình thức thích nghi trong đó: A. Một kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của những yếu tố môi trường B. Các biến dị tổ hợp phát sinh trong đời cá thể, đảm bảo sự thích nghi của cơ thể trước môi trường sinh thái C. Hình thành những kiểu gen quy định những tính trạngvà tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài D. Hình thành các đặc điểm thích nghi bẩm sinh trong lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên Câu 30:Thích nghi kiểu hình là thích nghi trong đó: A. Một kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của những yếu tố môi trường B. Hình thành các thường biến trong đời cá thể, bảo đảm sự thích nghi thụ động của cơ thể trước môi trường sinh thái C. Hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài D. Hình thành nhữn
Tài liệu liên quan