Câu hỏi và bài tập Vật lý - Bài 15: Mạch xoay chiều có R, L, C (tiếp)
Có trường hợp nào I khi cộng hưởng lại gần bằng I lúc bình thường ko? Trường hợp này có thể xảy ra nếu điện trở thuần R của mạch lớn hơn nhiều so với ZL,ZClúcchưacộnghưởng.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi và bài tập Vật lý - Bài 15: Mạch xoay chiều có R, L, C (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 14 - MẠCH XOAY CHIỀU CÓ R, L, C (TIẾP)
A- Trả lời các câu hỏi kỳ trước:
1- Có phảI khi cộng hưởng thì UL, UC đều cực đại?
- Như bài trước ta đã nhận xét: để tạo ra cộng hưởng, phải làm
cho ZL=ZC
1L
C
ω
ω
⇒ = do đó có 3 cách tạo ra cộng hưởng.
+ Nếu thay đổi L, giữ nguyên C và ω thì ZC không đổi do đó khi
cộng hưởng thì axm C CZ U IZ⇒ = cũng đạt cực đạI còn
.LZ Lω= bị thay đổi theo L do đó UL=IZL nói chung không đạt cực
đại lực cộng hưởng
+ Tương tự: nếu thay đổi C, giữ nguyên L vàω thì khi cộng hưởng
UL=IZL sẽ đạt cực đại còn UC=IZC nói chung không cực đại.
+ Nếu giữ nguyên L, C mà thay đổI ω thì cộng hưởng I max còn
ZL, ZC đều bị thay đổI nên nói chung cũng không đạt cực đại.
- UL và UC lúc cộng hưởng không nhất thiết phải lớn hơn U
chung. Quan hệ giữa UL, UC v à U lúc cộng hưởng còn tuỳ thuộc
giá trị của R với ZL, ZC do đầu bài cho.
2- Có trường hợp nào I khi cộng hưởng lại gần bằng I lúc bình thường ko?
Trường hợp này có thể xảy ra nếu điện trở thuần R của mạch lớn hơn
nhiều so với ZL,ZClúcchưacộnghưởng.
Ví dụ: Mạch R, L, C nối tiếp có U=100V, R= 400Ω ; ZL=60 ; ZΩ C=20Ω .
Thay đổi L để xảy ra cộng hưởng: so sánh IC lúc đầu với I lúc cộng
hưởng. - Ban đầu: ( )22400 60 402Z 20= + − ≈ Ω
120 0,2985
402
UI A
Z
= = ≈
- Khi cộng hưởng: max max
120I 0,3
400
U A I
R
I= = = ⇒ =
- U I . Hiện tượng này gọi là cộng
hưởng tù.
ax ax . 0,3.20 6 120Cm m CZ V U= = = << = V
Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội Amsterdam.
B- Bài tập
1 1 20010 4 .100
2
CZ Cω π
π
= = =
−
Ω
L BR C
V
U ∼
A
A
a- Tính L và số chỉ Ampe
-
( )2 2 2
AB
L L C
U UI
R Z R Z Z
= =
+ + − 2
Theo giả thiết: UAB =U=120V
( )
( )
22
2002 100
2 2
L L C L L C
C
L L C L C L
Z Z Z Z Z Z
ZZ Z Z Z Z Z
⇒ = − ⇒ = −
⇒ = − − ⇔ = ⇔ = = = Ω
Vậy
100 1
100
LZL H
ω π π
= = =
- chủ
2 2 2 2
120 120 0,54
100 5200 100
AB
L
UI A
R Z
= = = ≈
+ +
A
b- Tính L và số chỉ khi UC max V
Từ UC=I . ZC => khi thay đổi L và ZC không đổi => UC max
Khi Imax => xảy ra cộng hưởng.
200 2200
100
L
L C
ZZ Z L H
ω π π
⇒ = = Ω⇒ = = =
Lúc này Imax =
120 1,2
100
U A
R
= =
2 2
max max
2 2
.
1, 2 100 200 120 5 268,3
AB AB LU I Z I R Z
V
= = +
= + = =
chỉ 268,3V V
B- Bài giảng: Giải bài toán dòng điện xoay chiều bằng cách lập hệ nhiều
phương trình.
1- Nguyên tắc: Nếu trong mạch xoay chiều ta đã biết tất cả các số liệu về R,
L, C và biết hiệu điện thế U đặt vào mạch thì chúng ta sẽ tách được tất cả
các đại lượng trong mạch như I, U, P
Nếu có 1 trong các đại lượng trên chưa biết thì đầu bài phải cho thêm một
điều kiện bổ sung n số chỉ , số chỉ , góc lệch pha ϕ
. hưA V
Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội Amsterdam.
Số điều kiện cho thêm phải đúng bằng số đại lượng còn thiếu thì bài toán
mới đủ điều kiện để giải.
2- Cách giải: Sử dụng các điều kiện đầu bài đã cho để lập hệ phương trình.
Số phương trình cần lập phải đúng bằng số ẩn còn thiếu.
U R
A
C
D B
L
Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ
U=U0sin100 tπ (V)
100 3R = Ω
Dùng vôn kế có điện trở rất lớn:
- Mắc vào A,C thì vôn kế chỉ 200V và mắc vào UAC sớm pha hơn i: 6
π
C
- Mắc vào B, D thì vôn kế chỉ 173,2V và UBD trễ pha hơn i: 3
π
a- Chứng minh rằng cuộn dây có điện trở r
b- Tính r, L, C và U0
c- Viết biểu thức của i và của U ở hai đầu cuộn dây
GIẢI
a- Chứng minh cuộn dây có r: Giả sử cuộn dây không có điện trở. Khi đó UL
sớm pha hơn i:
2
π
. UC trễ pha hơn i: 2
π
=> UL ngược pha với UC => UBD sẽ
lệch pha
2
π
so với i => trái với giả thiết là lệch pha so với i:
3
π
. Vậy cuộn
dây phải có r
UAC
2ϕ
1ϕ
Ur
""#
LU
""#
RrU
"""#
BDU
""""#
CU
"""#
I
#
CU
"""#
LU
""#
b- Tính r, L, C, U0
-
( )2 2
1
200 (1)
100 3
1
6 3 100 3
100 3 (2)
3
AC
AC
L
L L
Br
L
UI
Z r Z
U Ztg
U r
rZ
π
= =
+ +
⇒ =tgϕ = =
+
+
⇔ =
Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội Amsterdam.
Thay (2) vào (1) ta có:
( ) ( )
2
2
200 200 3 (3)
100 3 .2100 3100 3
3
I
rrr
= =
+ ++ +
-
( )22
100 3 (4)BD
BD C L
U
Z r Z Z+ −
I = = . Theo giả thiết UBD trễ pha hơn i => ZC > ZL
2
r
3 3
3
C L C L
C L
U U Z Ztg tg Z Z r
U r
(5)πϕ − −= = ⇒ = ⇔ − =
Thay (5) vào (4):
( )22
100 3 100 3 (6)
23
I
rr r
= =
+
Từ (3) và (6):
200 3 100 3 2 100 3 100 3
22(100 3 )
I r r
rr
= = ⇔ = + ⇔ =
+
r Ω
- Từ (2):
100 3 100 3 100 3 200
3 3
200 2
100
L
L
rZ
ZL H
ω π π
+ +
= = =
= = =
Ω
- Từ (5):
5
3 3.100 3 300
300 300 200 500
1 1 2 .10
500.100
C L
C L
C
Z Z r
C F
Z ω π π
−
− = = = Ω
= + = + = Ω
⇒ = = =
Z Z
- Từ (6):
( ) ( ) ( ) ( )22 2
0 0
100 3 100 3 0,5
2 2.100 3
200 3 500 200
100 12 9 100 21
0,5 2.100 21 50 42 648
C L
I A
r
r Z Z
U I Z V
= = =
= + + − = + −
= + = Ω
= = = $
2Z R
c- Viết biểu thức i và UBC
- 0 2 0,5 2I I A= =
Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội Amsterdam.
Góc lệch pha giữa U và i là ϕ
200 500 300 3
2100 3 100 3 200 3
0,714
L CZ Ztg
R r
rad
ϕ
ϕ
− − −
= = = =
+ +
⇒ = −
−
ϕ i sớm pha hơn U
Vậy 0,5 2 sin(100 0,714)π= +i t A
- Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây
( )22 2 2
0
r
r 0,5 100 3 200
0,5.100 3 4 50 7
2 50 14 187
200 2' ' 0,857
100 3 3
BC L
BC BC
L L
U I Z
U U V
U Ztg
U r
ϕ ϕ
= + = +
= + =
= =
= = = = ⇒ =
$
BCU
U
"#
ϕ
I
UC
URr Ur
UL
=> UBC sớm pha hơn U ' 0,857 0,714 1,571 2
πϕ ϕ+ = + = $
Vậy 187sin 100
2BC
ππ = +
U t V
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1- Cho mạch điẹn như hình vẽ. Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện
trở không đáng kể. Am pe kế chỉ 0,4A, vôn kế 1 chỉ 100V, vôn kế 2 chỉ 48V. UAB
sớm pha hơn i góc 1ϕ với 1
4
3
ϕtg =
a- Tính R, ZL, ZC và U
b- Thay đổi f đến giá trị 100 Hz thì ZL=10Zc. Tính L, C và f0 ban đầu.
U∼
A
V2 V1
Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội Amsterdam.
Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội Amsterdam.
2- Làm các bài tập trong bộ đề luyện thi ĐH 43(2), 50(2).