Thời gian rỗi: là time csảu con người bao gồm: time làm việc tại công sở và time làm việc có liên quan, time làm việc gia đình, time thoả mãn nhu câầ sinh lý tự nhiên.
Ngoài ra còn có thể tham gia các hđ XH, VH văn nghệ, TDTT hay nghỉ ngơi 1 cách tích cực.
Thời gian rỗi tác động mạnh đến cầu DL. Các yếu tố liên quan đến thời gian rỗi có tác động đến độ dài thời vụ DL là: độ dài, thời điểm và số lần có time rỗi trong năm. Thời gian rỗi đc xem xét trong phạm vi tuần, là yếu tố quan trọng cho các hđ DL. T/g nghỉ ngơi cuối tuần, time nghỉ trong năm tăng thì sẽ là đk để phát triển DL.
VD: time nghỉ hè, nghỉ cuối tuần. Dẫn đến lượng khách DL vào màu hè, vào cuối tuần tương đối lớn.
12 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1997 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi và đáp án môn Quản trị Hậu cần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Phân tích các điều kiện phát triển DL? Cho VD?
1.Các điều kiện để phát triển DL:
a.Điều kiện chung:
-Thời gian rỗi: là time csảu con người bao gồm: time làm việc tại công sở và time làm việc có liên quan, time làm việc gia đình, time thoả mãn nhu câầ sinh lý tự nhiên.
Ngoài ra còn có thể tham gia các hđ XH, VH văn nghệ, TDTT hay nghỉ ngơi 1 cách tích cực.
Thời gian rỗi tác động mạnh đến cầu DL. Các yếu tố liên quan đến thời gian rỗi có tác động đến độ dài thời vụ DL là: độ dài, thời điểm và số lần có time rỗi trong năm. Thời gian rỗi đc xem xét trong phạm vi tuần, là yếu tố quan trọng cho các hđ DL. T/g nghỉ ngơi cuối tuần, time nghỉ trong năm tăng thì sẽ là đk để phát triển DL.
VD: time nghỉ hè, nghỉ cuối tuần. Dẫn đến lượng khách DL vào màu hè, vào cuối tuần tương đối lớn.
-Nền KT của đất nước: có ah đế sự phát triển của ngành DL nước đó hay khả năng ptriển DL của 1 nước phụ thuộc vào nền KT của nước đó. Một nước có DL phát triển nếu nước đó có thể tự sx phần lớn của cải vật chất phục vụ DL. Chính những ngành CN, NN, thực phẩm…là những ngành cung cấp đầu vào cho ngành DL.
VD: ngành CN cung cấp CSVCKT, trang thiết bị (gạch, xi măng…)
Nền KT ptriển, đời sống dân cư được nâng cao à có đk đi DL. Hơn nữa trình độ dân trí đc nâng cao à tạo MT thuận lợi để ptriển DL.
-Giao thông vận tải: góp phần thúc đây phát triển DL. Khi các phương tiện GT phát triển, mới thì các dòng khách xuất hiện theo.
Nói đế GT phát triển là ptriển về số lượng và chất lượng.
+Phát triển về số lượng: tổng số lượng phương tiện vận chuyển.
+Phát triển về chất lượng: nhanh hơn, cơ hội đi xa nhiều hơn. (do tiem có giới hạn), time nghỉ thăm quan nhiều hơn, đảm bảo an toàn hơn, thuận lợi trong việc vận chuyển, giá cước vận chuyển rẻ hơn.
-Không khí chính trị, hoà bình, ANTT và các đk an toàn với khách: là các yếu tố tạo đk để ptriển DL. An toàn về các thiên tai, dịch hoạ, bệnh dịch…
b.Các đk đặc trưng:
-TNDL: là nhân tố qđịnh đến đk ptriển DL, tác động đến cung và cầu DL. Sự đa dạng của tài nguyên DL cho phép phát triển đồng thời nhiều loại hình DL, dẫn đến hạn chế tính thời vụ của vùng DL. TNDL bao gồm:
+TNTN: địa hình, khí hậu, mặt nước…
+TNNV: gồm TN vật thể (chùa, đền, miếu, bảo tang) và TN phi vật thể (lễ hội, ca trù, nhã nhạc)
Trong đó khí hậu là yttó quan trọng ảnh hưởng đến đk ptriển DL. Nó tđ mạnh đến loại hình DL nghỉ biển, nghỉ núi, thể thao mùa đông.
Với DL nghỉ biển, các yết tố thuộc khí hậu như: time có ánh nắng mặt trời trong ngày, nhiệt độ, độ ẩm không khí, cường độ và hướng gió…có ah quyết định đến việc tắm biển và phơi nắng cảu du khách.
-Sự sẵn sang đón tiếp khách DL: là sự cung cấp các dịch vụ, thể hiện qua:
+Sẵn sang về tổ chức: đảm bảo có các DN chăm lo cho khách như cơ quan nước ngoài chuyên về DL.
+Đảm bảo về visa, hộ chiếu cho khách, đảm bảo tổ chức cá hđ cho khách, quy hoạch vùng DL trong 1 đất nước để phục vụ khách quản lý TN, đóng vai trò tổ chức, tuyen truyền, quản bá phục vụ khách DL.
+Sẵn sang về kĩ thuật: đảm bảo các trang thiết bị, tiện nghi ở nơi DL, xd duy trì CSVC cần thiết, xd cơ sở hạ tầng phục vụ DL.
Tại điểm DL phải có các công trình như nhà hàng, KS, cơ sở vui chơi giải trí.
+Sẵn sang về KT: cung cấp các vật tư, hàng hoá cho khách àtăng nguồn thu, tăng ngoại tệ àvừa đảm bảo đáp ứng nhu cầu khách, vừa phải đảm bảo tính cạnh tranh (giữa các vùng trong 1 QG, giữa các QG với nhau)
2.Tính thời vụ DL? Phất tích các đặc điểm của thời vụ DL?
-Một đặc trưng của hđ DL là mang tính thời vụ. Vậy tính thời vụ của DL là những biến động lặp đi lặp lại hàng năm của cung và cầu DL, diễn ra dưới tác động cảu những nhân tố xđ.
-Tính thời vụ trong DL ko pỉa là bất biến mà có thể có sự thay đổi. VD: trc DL cuối tuần ko phát triển. Nay do người LĐ đc nghỉ cuói tuần à có điều kiện đi DL àthời vụ DL theo ngày trong tuần.
Các nhân tố tđ đến thời vụ: khí hậu, mùa…tđ đêế dòng khách, lượt khách
-Thời vụ DL tồn tại khách quan, gắn liền với hđ DL ở all các khu DL, các nước có hđ DL.
Một nc or 1 vùng có thể có 1 or nhiều thời vụ DL tuỳ thuộc vào thể loại DL ptriển ở đó.
-Cường độ cảu tính thời vụ trong DL ko bằng nhau vào những tháng khác. Time ở đó cường độ lớn nhất đc quy định là thời vụ chính, thời kì có cường độ nhỏ hơn ở trước mùa chính gọi là trước mùa, ở sau thời kì chính gọi là sau mùa, time còn lại là ngoài mùa.
VD: mùa chính (6-9), trước mùa (5-6), sau mùa (9-10), ngoài mùa (10-5)
-Ở các nước, vùng DL có hđ DL phát triển thì mùaDL (trước mùa, mùa chính và sau mùa) thường kéo dài hơn và cường độ mùa chính thường thấp hơn.
Do ở nước ptriển DL, họ có kinh nghiệm, hiểu biết DL hơn à thời gian DL kéo dài. Ở nước kém ptriển DL do ít kinh nghiệm đi DL nên đổ xô đi vào chính vụ àcường độ tằng.
-Đội dài của time và cường độ của thời vụ DL ko bằng nhau đối với các thể loại DL khác nhau.
VD: DL nghỉ biển có độ dài ngắn hơn nhưng cường độ mạnh. DL chữa bệnh có mùa DL dài hơn và cưòng độ mùa chính thấp hơn so với DL nghỉ biển.
-Cường độ và độ dài của mùa DL phụ thuộc vào cơ cấu khách đến vùng DL.
VD: điểm đón khác là thanh niên sẽ có time ngắn hơn nhưgn cường độ mạnh hơn do chỉ tập trung vào dịp nghỉ, còn đối tưọng khách là ngưòi lơn tuổi khác thì time DL dài hơn và cường độ yếu hơn.
-Cường độ và đội dài cảu mùa DL phụ thuộc vào các cơ sở lưu trú ở vùng.
VD: cơ sở lưu trú kiên cố (KS): time du lịch có thể kéo dài, cường độ mùa chính thấp hơn so víư khu DL sd lều trại (time ngắn)
Câu3: Phân tích những nhân tố quýêt định thời vụ DL? Ví dụ?
Các nhân tố quyết định thời vụ DL.
1-Khí hậu.
Là nhân tố chủ yếu quyết định thời vụ DL, tác động lên cả cung và cầu DL. Nó tác động mạnh đến cá loại hình DL nghỉ biển, nghỉ núi, thể thao, mùa đông... và tác động hạn chế đến DL chữa bệnh.
VD: đối với DL nghỉ biển, các yếu tố thuộc khí hậu như: thời gian có ánh nắng mặt trời trong ngày, nhiệt độ, độ ẩm không khí, cường độ và hướng gió... ảnh hưởng đến việc tắm biển và phơi nắng của du khách.
Khi các đk khí hậu thuận lợi làm cho DL biển phát triển. Mùa đông khi khí hậu trở nên khắc nhiệt, lạnh lẽo làm cho DL biển giảm.
2.Thời gian rỗi.
Là nhân tố cũng ah quyết định đến thời vụ DL, tác động đến cầu về DL. Là nhân tố ah đến sự phân bố ko đồng đều đến nhu cầu DL.
Các yếu tố liên quan đến time rỗi, có tác động đến thời vụ DL là: độ dài, thời điểm và số lần có thời gian rỗi trong năm của các tầng lớp dân cư.
VD: time nghỉ hè, nghỉ đông, cuối tuần của học sinh, SV thường diễn ra ở cùng 1 thời điểm tỏng năm, độ dài tương đối lớn. Dẫn đến tăng vọ lượng khách DL vào mùa hè, cuối tuần --> tác động mạnh đến thời vụ DL ở các trung tâm DL. Đặc biệt là DL thành phố vào những ngày nghỉ cuối tuần.
3.Sự quần chúng hoá trong DL.
Ảnh hưởng đến cầu DL. Kết quả của sự quần chúng hoá trong DL là mở rộng sự tham gia của số đông khách có khả năng thanh toán trung bình và thương có ít kinh nghiệm đi DL.
Điều này dẫn đế số khách DL này có tâm lý bắt chước người khác chọn điểm DL, laọi hình DL và thường đi DL vào chính vụ (cho rằng lúc đó dịch vụ sẽ rẻ) --> làm cho sự phân hoá chính vụ và trái vụ càng sâu sắc hôn.
-Sự ah của việc lựa chọn địa điểm nghỉ ngơi của những người nởi tiếng đến những người hâm mộ, những người dân trong việc đi DL làm cho vụ chính tăng lên.
-Phải có biên pháp để giảm sự quần chúng hoá trong DL do khách là nhười có khả năng thanh toán thấp.
Phải cung cấp đầy đủ thông tin cho họ về điểm DL để họ có nhận thức cao hơn, nên có những chính sách khuyến mãi, giảm giá cho khách.
4.Phong tục
Là ntố bất hợp lý tác động mạnh tưòi sự tập trung cầu DL vào thời vụ chính và rất khó thay đỏi. Ntố này thường tđ mạnh đến loại hình DL văn hoá.
VD: lễ hôị chùa hương.
Biện pháp: kéo dài lễ hội, phân bổ lại lễ tết hợp lý.
5.Tài nguyên DL
Tác động mạnh đến cung DL
Căn cứ vào TNDL của 1 vùng hình thành nên các điểm đến. Sự đa dạng này của TNDL cho phép ptriển đồng thời nhiều laọi hình DL. Nếu 1 vùng chcó TN biên-->chỉ có 1 thời vụ chính DL nghỉ biển hè -->độ dài ngắn, cường độ cao.
Đô dài thời vụ DL ở 1 khu vực phụ thuộc vào thể loại DL có thể ptriển ở đó.
VD: Nếu ở S.Sơn có thể khai thác đc loịa hình DL khác như DLVH, DL lễ họi thì sẽ ko chỉ đón khách vào mùa hề mà có thể còn kéo dài hơn.
6.Sự sẵn sàng đón tiếp khách DL
Ảnh hưởng độ dài của thời vụ DL thường qua cung. Cơ cấu CSVCKT và cách thức hđ trong các cơ sở DL sẽ ah đêế sự phân bố các nhu cầu có khả năng thanh toán theo times.
VD: nếu khu bể bơi có cả bể bơi nc nóng thì sẽ bảo đảm thu hút khách về cả mùa hè và mùa đông.
Như vậy các nhà QTKD cần kết hợp KD đảm bảo đón khách với mọi điều kiên.
Câu 4:Phân tích các phương hướng hạn chế tính thời vụ? cho VD.
*Ah bất lợi của thời vụ DL.
-Thời vụ DL có ah bất lợi đế ngành DL, các ngành KT có liên quan đế DL, nên KT, khách DL và dân cư nơi DL.
-Thời vụ DL tác động làm việc sd CSVCKT trong ĐNL lãng phí (chỉ sd trong time ngắn còn lại để ko -->vẫn bị hao mòn mà ko tạo ra sp)
-Nguồn LĐ ko đc sd hết -->lãng phí. LĐ chỉ giữ lại 1 số ít còn lại chuyển sang bộ phân khác vào trái vụ hay tuyên nhân viên hợp đồng.
Tâm lý của khách: ko yên tâm về chất lượng nhân viên do ko có đk học tập, rút kinh nghiệm nhiều, ko chuyên tâm vào 1 việc.
-Khó lựa chọn nơi nghỉ ngưòi th4eo ý muốn vào lúc chính vụ.
-Nó phá vỡ tính liên tục, để đặn trong sx.
*Phương hướng hạn chế tính thòi vụ.
-Tiền đề 1: Vấn để quan trọng nhất để qđịnh thắng lợi việc hạn chế ah của tính thời vụ trong DL là phải xđ đc loai hình DL phù hợp nhất loại hình đó có thể kéo dài đc thười vụ DL.
Cần phai xđ 1 số yếu tố như sau để xđ đc loịa hình DL phù hợp nhất.
+XĐ giá trị và khả năng tiếp nhậ của loịa hình dl
+Xđ quy mô (số lượng) của luồng khách DL đã có và luông khách DL triển vọng.
+Sức tiếp nhận của các CSVCKT.
+TN lao động trong vùng.
+Kinh nghiệm tổ chức.
+Khả năng kết hợp thể loại DL đó với các thể loại DL khác
LoaDL này có thể khai thác thế mạnh về TNDL, LĐ, cơ sở VCKT và kinh nghiệm tổ chức hđ DL trong vùng.
-Tiền đề 2: Tạo đk cho 1 thời vụ DL thứ 2 có thể căn cứ vào 1 số yếu tố sau
+Xđ tính hấp dẫn của TNDL vào lúc ngoài mùa DL chính.
+Khả năng huy dộng những TNDL chưa đc khai thác
+Xđ nguồn khác triển vọng theo số lượng theo cơ cấu.
+Chất lượng và cơ cấu của CSVCKT đã có.
+Lượng vố đầu tư cần thiết để xd thểm trang bị để có thể thoả mãn quanh năm các nghu cầu của đa số khách.
Loịa hình DL này hỗ trợ cho loịa hình DL chính để khai thác triệt để CSVCKT, lao động và làm giảm sự biến động của khách DL.
VD: DL nghỉ biển có thể phong phú thêm nhờ DL chữa bệnh, DL nghỉ dưỡng.
Các trung tâm thể thao mùa đông có thể thu hút khách vào mùa hè với các môn quàn vợt, golf.
Các trung tâm DL công vụ có thể đa dạng hoá dv của minh bằng tạo ra những đk thuận lợi để thu hút khách DL nghỉ cuối tuần, các trung tâm DL hội nghị có thể tổ chức thêm nhiều hội trợ triển lãm.
Câu 5: Phân tích các biện pháp khắc phục ảnh hưởng bất lợi của thời vụ ?cho VD?
*Mục đích: góp phần phát triển dl 1 cách bền vững và nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của nó
*Biện pháp:
-Nghiên cứu thị trường: xác định số lượng,thành phần luồng khách ,trieenr vọng ngoài vụ dl. Để ý 1 số tập hợp khách hàng có thể thu hét trái vụ
-Nâng cao sự sẵn sàng đón tiếp khách dl quanh năm cho cả nước,cho vùng dl và từng khu dl (tránh hiện tượng phục vụ kém do hoạt động vào trái vụ). Cần phối hợp những người tham gia vào việc tạo ra và thực hiện các sản phẩm dl ngoài thời vụ dl chính để đạt tới sự thống nhất về quyền lợi và hoạt động
-Nâng cao chất lượng và cải tiến cơ cấu của cơ sở vật chất lao động dl phù hợp với tài nguyên dl, làm cho nó có khả năng thích ứng, thoả mãn các nhu cầu và đòi hỏi của khách. VD xây dựng khách sạn 5 sao có thể phục vụ khách dl nghỉ bỉên vào mùa hè và khách dl điều dưỡng vào mùa đông(với các dịch vụ phù hợp)
àPhương án: xây dựng các tiểu khu dl (trung tâm giải trí,chiếu phim,casino)
-Trên cơ sở phát triển loai hình dl trong vùng cho phép hình thành nện các trung tâm dl tổng hợp khác nhau
+Dl biển: nghỉ biển, chữa bệnh, nghỉ dưỡng…
+Dl thể thao với các hoạt động thể thao mùa đông kết hợp thể thao mùa hè, ngoài ra còn thu hút khách tham quan giải trí
+Các trung tâm dl chữa bệnh, điều dưỡng,giải trí
+Các trung tâm dl công vụ(hội nghị, triển lãm, hội chợ…) kết hợp tham gia giải trí…
+Các trung tâm dl văn hoá kết hơp tham quan, giải trí
-Sử dụng các động lực kinh tế :chính sách giảm giá với toàn bộ khách dl. Khuyến mãi, miễn phí 1 số dịch vụ… để thu hút khách. Đối với các tổ chức kd: nhà nước nên có chính sách khuyến khích để kích thích họ kd vào trái vụ hoăc thay đổi các định mức như thuế...
-Nguồn tài nguyên dl về giá trị, khả năng tiếp nhận, mức độ phù hợp. Lựa chọn, sắp xếp các tài nguyên để hình thành nên các tuyến dl hấp dẫn, phù hợp với các loại hình dl khác nhau
-Đối với dl lễ hội: cần kéo dài thời gian diễn ra lễ hội,..
Câu 6: Phân tích đặc điểm của cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch? Cho ví dụ?
*Khái niệm:
-Cơ sở vckt dlịch là 1 phân hệ quan trọng của hệ thống lãnh thổ du lịch. Nó góp phần quan trọng vào việc khai thác có hiệu quả tài nguyên du lịch và thoả mãn nhu cầu của khách du lịch. vậy csvckt dl là toàn bộ những phương tiện vật chất tham gia vào việc tạo ra và thực hiện các dịch vụ hh du lịch nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
Kniệm trên được hiểu theo nghĩa rộng, nó không chỉ là cơ sở vật chất của các dn du lịch mà còn bao gồm cả cơ sở vật chất của các dn thuộc các ngành khác(thương mại,…)
-Theo nghĩa hẹp csvc kt dl gồm tất cả phương tiện vc với công suất, cách bố trí cơ cấu đồng bộ trong khu vực dl nhằm tạo ra các dv để tổ chức, thực hiện các dv dlịch với hình thức tổ chức cụ thể của các dnghiệp
với nghĩa rộng hoặc hẹp csvc kt dl phỉa đảm bảo tạo ra các dv văn hoá sẵn sang đón tiếp khách.
*Đặc điểm của csvcktdl
-Csvcktdl phụ thuộc chủ yếu vào tài nguyên dl(tndl). Tndl thu hút được loại khách nào, bao nhiêu kháchàưui định loại hình ks, nhà hàng. Tndl ảnh hưởng tới công suất thể loại, thứ hạng của hầu hết các thành phần của csvtkt dl, khả năng tiếp cận của tndlịch là cơ sở để xây dựng công suất của các công trình phục vụ dl. sức hấp dẫn của tndl sẽ ảnh hưởng thứ hạng của cở sở này.
Vị trí của tndl là cơ sở để bố trí hợp lí các csvckt trên của vùng lãnh thổ của đất nước và cũng là tiền đề căn bản để hình thành các trung tâm dl
Sự phụ thuộc của csvckt vào tndl không chỉ diễn ra theo 1 chiều mà ngược lại các cơ sở phục vụ dl cũng có tác động nhất định tới mức độ cơ sở tndl vào việc giữ gìn, tôn tạo, bảo vệ chúng
-Tính đồng bộ trong cơ cấu. đặc điểm này xuất phát từ tính đồng bộ của nhu cầu dl, bao gồm nc đặc trưng, nc thiết yếu và các nhu cầu khác của khách dl. cần phải xây dựng csvcktdl có cơ cấu đồng bộ và cân đối, sản xuất ra các dv đa dạng, đồng bộ và chất lượng cao.
+Tính đồng bộ và cân đối của csvckt dl được thể hiện ở tỉ lệ hợp lí về số lượng và cl giữa các thành phần của nó. Trong đó sự phân bố, công suất và cơ cấu chất lượng, chủng loại của các thành phần cơ sở lưu trú có ảnh hưởng đến sự phân bố, công suất, chất lượng chủng loại và chu kì sử dụng trong năm của các cơ sở khác như nhà hàng, cơ sở vui chơi giải trí…
-Giá trị của 1 đơn vị công suất sử dụng cao so với các lĩnh vực khác
+Do csvckt dl nhằm đáp ứng các nc cao cấp, để sản xuất ra các dvụ có chất lượng cao thì phải trang bị csvtkt có giá trị lớnàvốn đầu tư lớn.
+Tính thời vụ trong dl cũng làm cho giá trị đầu tư hoặc giá trị thu hồi cao hơn(sdụng ít ngày trong năm và những ngày còn lại vẫn phải chi phí)
-Thời gian hao mòn thành phần chính của cơ sở vckt dl là tương đối dài
Điều này ảnh hưởng đến nc đổi mới trong quá trình kinh doanh. việc xây dựng và trang bị csvckt dl có giá trị lớn dẫn đến phần lớn các bộ phận của chúng có thể được khai thác sử dụng lâu dài.
Khi qui hoạch, thiết kế nhà quản trị cần phải thận trọng để đảm bảo tính lâu dài và hiệu quả.
-Tính không cân đối trong sử dụng.
Do tính thời vụ trong dl gây nên vì cơ sở vckt không được thường xuyên. Công suất sử dụng của các csvtkt dl bị thay đổi theo tháng, tuần, ngày trong năm tuỳ theo thời vụ dl của nơi dl và lĩnh vực của dnghiệp.
Tính không cân đối trong sử dụng csvckt kt là tồn tại khách quan và ảnh hưởng bất lợi đến hiệu quả sử dụng chúng. Tuy nhiên sự phát triển của csvcktdl có thể hạn chế tính không cân đối trong sử dụng chúng. Vì vậy để tận dụng csvckt nhà quản trị cần có them những hướng kinh doanh vào khoảng thời gian không cân đối.
Vd: khu dl cuối tuần có thể thu hút thêm khách vào nghỉ những ngày t2àt6 bằng những khách nghỉ hưu
Câu 7: Phân tích cơ cấu của csvckt dl theo quá trình tạo ra sản phẩm. Cho vidụ
a)Cơ sở phục vụ các hoạt động trung gian: các đại lý dl và công ty lữ hành
Cty LH đóng vai trò trung gian rất quan trọng kết nối giữa cung và cầu(cty lữ hành mưa các dvụ lẻ, tour chọn gói và bán cho khách hàng) chúng làm chức năng trung gian và tổ chức, hướng dẫn du lịch. Để làm được các chức năng đó, các công ty LH phải có địa điểm kinh doanh với đủ hệ thống kĩ thuật
b)Cơ sở vâtn tải Dl:
Gồm: các phương tiện vận chuyển, các phòng bán vé vàphòng chờ, các phòng cung cấp dv ngoại vi ở bến xe, nhà ga, sân bay…
Chú ý có 2 vai trò:
+đưa khách từ nguồn kháchàtrung tâm du lịch
+phục vụ khách đi tham quan tại điểm đến dl
Các cơ sở này do ngành quản lí và cũng có thể do các ngành khác quản lí
c)Cơ sở phục vụ lưu trú và ăn uống.
Bao gồm các công trình kiến trúc đặc biệt và thiết bị phục vụ nhu cầu ăn , ngủ, nghỉ…của khách. Đây là nhóm quan trọng chịu sự quản lý của ngành dl và các ngành khác có tham gia kddl
d)Mạng lưới cửa hàng
đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu mua hàng hoá đơn của khách. Trong dl nhu cầu mua sắm là 1 nhu cầu đặc trưng để thu hút khách. Vd: dl thái lan rất quan trọng nhu cầu này của khách và khai thác rất nhiều khi nguồn thu từ hoạt động mua sắm của khách đóng vai trò chủ yếu trong tổng doanh thu.
e)Cơ sở thể thao: làm cho kì nghỉ tích cực hơn, ý nghĩa, thuận tiện hơn. Csvc gồm phòng thể thao, trung tâm thể thao với nhiều trang thiết bị phù hợp với nhiều môn thể thao khác nhau. VD: sân tennis, bể bơi, phòng tập thể hình. Ngày nay cơ sở thể thao không thể thiếu trong các trung tâm dlàlàm cho hoạt động dl hấp dẫn hơn, khai thác có hiệu quả hơn.
f)cơ sở y tế
Mục đích: phục vụ dl chữa bệnh và cung cấp dv bổ sung tại các điểm dl
Có thể dùng nước khoáng, nước biển, các chat vi khoáng để chữa bệnh. Hay csvckt còn có phòng y tế, trang thiết bị y tế…
g)công trình phục vụ thông tin văn hóa.
Mục đích: mở rộng, nâng cao kiến thức vhxh cho du khách, tạo điều kiện giao tiếp xh, tuyên truyền truyền thống, thành tựu văn hoá của các dân tộc.
Gồm: trung tâm văn hoá thông tin, phòng chiếu phim, clb, nhà hát….
Các trung tâm dl thành phố có đk áp dụng hơn do dễ khai thác, các trung tâm này đã hình thành sắn. còn ở các địa phương khó áp dụng hơn.
Ví dụ: vùng biển nên có các bảo tang sinh thái biển, …hoạt động văn hoá thông tin còn được tổ chức thông qua các liên hoan, lễ hội, sự kiện.
h)Các cơ sở phục vụ các dv bổ sung khác.
Vd: trạm xăng dầu, thiết bị cấp cứu ở biển, núi, cắt tóc, giặt là… nó tồn tại ở các khu dl hoặc trong khách sạn à giúp du khách thoả mãn các nhu cầu quan trọng trong quá trình đi du lịch.
Câu 8: Điểm DL? Phân tích các nhân tố chủ yếu hình thành điểm DL? Cho VD?
*Khái niệm:
-Theo nghĩa rộng: điểm DL là nơi mà khách DL hướng đến để tham quan, thư giãn.
-Theo nghĩa hẹp: điểm DL là nơi, vùng, đất nước có sức hẫp dẫn đặc biệt đối với dân ngoài địa phương và có những thay đổi nhất định trong kinh tế do hđ DL tạo ra.
*Các nhân tố chủ yế hình thành điểm DL:
-Nhóm 1: các nhân tố liên quan đế sức hẫp dẫn cảu điểm DL:
+Vị trí địa lý: là trung tâm,là thủ đô.
+Đk tự nhiên: đại hình, tài nguyên động thực vật.
+Nhân tố KT-XH-CT: các trung tâm ktế, trung tâm chính trị.
VD: thăm quan nhà trắng…
+Các ntố lịch sử VH: các di tích ở vào các thời kì cận đại, cổ đại, các việnVH, các cơ sở mang tc dân tộc, dân gian, nơi tổ chức các văn hoá, sự kiện.
-Nhóm 2: gồm các nhtố đảm bảo giao thông cho khách để tiếp cận điểm đến DL.
Giao thông là 1 ytố quan trọng hình thành nên cá tuyến, điểm DL khác nhau. Ngược lại, việc hoạch định pat