LỜI CÁM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Nhu cầu và tính cấp thiết của vấn đề đặt ra
Tên đề tài chọn, tầm quan trọng và ý nghĩa của nó
Đối tượng, phạm vị nghiên cứu và phương pháp sử dụng
Kết quả chính đạt được
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của kết quả
Cấu trúc luận văn: Tên các chương luận văn +kết luận
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ/BẢNG
Chương I MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA .
1.1. Mô tả hiện trạng của tổ chức
1.1.1. Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của tổ chức
(Tên, địa chỉ, quá trình hình thành, sản phẩm chính, quy mô, những đặc điểm nổi bật của tổ chức, mục tiêu, sứ mênh hiện tại và dự kiến )
1.1.2. Mô hình tổ chức và quản lý
- Mô hình tổ chức (sơ đồ, các bộ phận. người đứng đầu, số thành viên)
- Quyền hạn và nhiệm vụ của các chức danh quản lý
- Các chức năng chính của bộ phận.
- Hình thức, cơ chế hoạt động nghiệp vụ
1.1.3. Các đối tượng chính của họat động nghiệp vụ và xu thế
- Các thực thể nghiệp vụ (người, vật, phương tiện)
- Các khái niệm hoạt động nghiệp vụ (tên các hoạt động, sản phẩm,dịch vụ)
- Các đối tượng dữ liệu nghiệp vụ (hồ sơ, tài liệu )
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3824 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cấu trúc Đề cương hướng dẫn khóa luận – đồ án tốt nghiệp và giấy đề nghị đăng ký đại điểm bảo vệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN KHÓA LUẬN – ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP PHÁT TRIỂN MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN
(Hai trang bìa)
LỜI CÁM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Nhu cầu và tính cấp thiết của vấn đề đặt ra
Tên đề tài chọn, tầm quan trọng và ý nghĩa của nó
Đối tượng, phạm vị nghiên cứu và phương pháp sử dụng
Kết quả chính đạt được
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của kết quả
Cấu trúc luận văn: Tên các chương luận văn +kết luận
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ/BẢNG
Chương I MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA ....
1.1. Mô tả hiện trạng của tổ chức
1.1.1. Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của tổ chức
(Tên, địa chỉ, quá trình hình thành, sản phẩm chính, quy mô, những đặc điểm nổi bật của tổ chức, mục tiêu, sứ mênh hiện tại và dự kiến )
1.1.2. Mô hình tổ chức và quản lý
- Mô hình tổ chức (sơ đồ, các bộ phận. người đứng đầu, số thành viên)
- Quyền hạn và nhiệm vụ của các chức danh quản lý
- Các chức năng chính của bộ phận....
- Hình thức, cơ chế hoạt động nghiệp vụ
1.1.3. Các đối tượng chính của họat động nghiệp vụ và xu thế
- Các thực thể nghiệp vụ (người, vật, phương tiện)
- Các khái niệm hoạt động nghiệp vụ (tên các hoạt động, sản phẩm,dịch vụ)
- Các đối tượng dữ liệu nghiệp vụ (hồ sơ, tài liệu )
- Các chỉ tiêu chính qua 1 số năm biểu diễn sự phát triển qua thời gian (quy mô tổ chức, số nhân viên, sản phẩm, doanh số , thị phần, vốn đầu tư,..)
1.2. Những vấn đề đặt ra, cơ hội và giải pháp
Những vấn đề khó khăn, thách thức cản trở phát triển trước mắt, lâu dài (vấn đề và các bằng chứng, hậu quả)
Các phân tích định lượng, định tính chỉ ra phạm vi liên quan, nguyên nhân, mức độ của nó và sự ảnh hưởng lên mục tiêu chung
Những giải pháp đề xuất về CNTT giải quyết các khó khăn tương ứng (giải quyết tình thế, hoặc lâu dài) tương ứng từng khó khăn, trở ngại
1.3. Nghiên cứu hệ thống và những yêu cầu đặt ra cho nó
1.3.1. Phạm vi vấn đề giải quyết
1.3.2. Những yêu cầu chức năng, dịch vụ cần có
1.3.3. Những yêu cầu khác (với những người, tổ chức có liên quan)
1.3.3. Những hạn chế, ràng buộc chính (vốn, thời gian, lĩnh vực, môi trường)
1.4. Phác thảo hệ thống sẽ xây dựng
1.4.1. Kiến trúc đại thể hệ thống phần cứng
1.4.2. Kiến trúc hệ phần mềm
- Các hệ con và chức năng chính của nó
- Năng lực và mức độ đáp ứng những vấn đề đặt của tổ chức
- Các đối tượng dữ liệu chính cần tổ chức và lưu trữ
- Các hệ con khác có liên quan – các hệ đang tồn tại
1.4.3. Sự đáp ứng của hệ thống sẽ xây dựng đối với những vấn đề được giải quyết
- Các vấn đề được giải quyết
- Mức độ đạt được
- Ảnh hương đến toàn bộ tổ chức
1.5. Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống hiện tai
1.4.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
1.4.2. Biểu đồ phân rã chức năng
1.4.3. Mô tả chi tiết chức năng sơ cấp và biểu đồ hoạt động
1.4.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu được sử dụng
1.4.5. Ma trận thực thể chức năng
Chương 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG .....
2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ
2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
2.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”1.0....”
2.1.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”2.0....”
.....................................
2.1.2.k. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”k.0....”
2.1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 …
2.1.4. Hoàn thiện tiến trình nghpệ vụ - Các biểu đồ luồng dữ logic …
2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm
2.2.1. Lập bảng liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ, tài liệu
2.2.2. Xác định các thực thể
2.2.3. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể
2.2.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm
2.2.5. Các quy tắc nghiệp vụ khác của dữ liệu
2.2.6. Hoàn thiện biểu đồ dữ liệu quan niệm
Chương 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ....
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ
3.1.1.1. Chuyển mô hình quan niệm sang mô hình quan hệ
3.1.1.2. Chuẩn hóa các quan hệ và biểu đồ mô hình quan hệ
3.1.1.3. Phân tích và hoàn thiện mô hình quan hệ
3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
3.1.2.1. Phân tích và phi chuẩn các quan hệ
3.1.2.2. Chọn hệ quản trị CSDL và tạo các file vật lý
3.1.2.3. Phân tích yêu cầu sử dụng dung lượng lưu trữ
3.2. Xác định các giao diện nhập liệu
3.2.1. Các giao diện ứng với các thực thể
3.2.2. Các giao diện ứng với các mối quan hệ
3.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống
3.3.1. Luồng hệ thống của tiến trình “1.0....”
a. Phân định công việc người- máy
b. Xác định các giao diện xử lý
c. Đặc tả tiến trình của luồng hệ thống
..................................
3.3.k. Luồng hệ thống của tiến trình “k.0...”
a. Phân định công việc người- máy
b. Xác định các giao diện xử lý
c. Đặc tả tiến trình của luồng hệ thống
3.4. Tích hợp các giao diện và thiết kế kiến trúc
3.4.1. Tích hợp các giao diện
3.4.1.1. Xác định các giao diện xử lý
3.4.1.2. Tích hợp các giao diện
3.4.2. Kiến trúc hệ thống giao diện tương tác
3.4.2.1. Tích hợp các hệ con
3.4.2.2. Bổ sung các hệ con an toàn bảo mật
3.4.2.3. Thiết kế kiến trúc điểu khiển
3.4.2.4. Biểu đồ hệ thống giao diện tương tác
3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục
3.5.1. Đặc tả các giao diện điều khiển
3.5.2. Đặc tả các giao diện nhập liệu
3,5,3. Đặc tả các giao diện xử lý
Chương 4 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DUNG
4.1. Môi trường vận hành của hệ thống
4.1.1. Kiến trúc hệ thống phần cứng đầy đủ
4.1.1.1. Mô hình kiến trúc
4.1.1.1. Cấu hình và tính năng thiết bị
4.1.2. Hệ thống phần mềm nền
- Hệ điều hành
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Ngôn ngữ lập trình
- Phần mềm môi trường trợ giúp cần thiết khác
4.1.3. Các hệ con và chức năng
4.2. Giới thiếu hệ thống phần mềm
4.2.1. Hệ thống thực đơn chính
4.2.2. Các hệ thống thực đơn con
4.2.3. Hướng dẫn sử dụng một số chức năng chính qua thực đơn
4.2.4. Một số kết quả đầu ra tiêu biểu
4.3. Những hạn chế của hệ thống được phát triển
KẾT LUẬN
1. Những kết quả chính đạt được
2. Những vấn đề tồn tai
3. Hướng hoàn thiện và phát triển tiếp tục
TÀI LIỆU TAHM KHẢO
Tiếng Anh trước, tiếng Việt sau
Định dạng tài liệu: tên tác giả, tên tài liệu, nhà xuất bản, năm xuất bản, (tù trang, đến trang nếu có)
PHỤ LỤC
Các hồ sơ tài liệu liên quan
Một số mã nguồn tiêu biểu
Mộ số kết quả kết xuất từ hệ thống
Những kết quả thử nghiệm và đánh giá (nếu có) của tổ chức, cơ quan sử dụng hay tư vấn
MẪU ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
(cho bài tập lớn, khóa luận, luận văn)
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ
KHOA CNTT – BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
----------------------*----------------------
HỌ TÊN SINH VIÊN /HỌC VIÊN
ĐẾ TÀI
WEBSITE BÁN HÀNG QUA MẠNG
CỦA CÔNG TY MAY HẢI PHÒNG
KHÓA LUẬN (ĐỒ ÁN)TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC/THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mã số: 1.01.10
HÀ NỘI 200K
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔI - ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------------------------*-----------------------
HỌ TÊN HỌC VIÊN
WEBSITE BÁN HÀNG QUA MẠNG
CỦA CÔNG TY MAY HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN(KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC)THẠC SĨ
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Mã số:1.10.01
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ
HÀ NỘI 200K
Figure 1
Lời cảm ơn
Trước tiên em xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thày giáo PGS.TS… giảng viên Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. Trong suốt thời gian học và làm luận văn (khóa luận) tốt nghiệp, thầy đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, định hướng cho em trong việc nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Em xin được cảm ơn các GS, TS… đã giảng dạy em trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, đọc và nhận xét luận văn của em, giúp em hiểu thấu đáo hơn lĩnh vực mà em nghiên cứu, những hạn chế mà em cần khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ...
Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học và làm luận văn tốt nghiệp.
Hà Nội, tháng i năm 200k
Nguyễn Hằng Nga
Lời cam kết
Tôi xin cam đoan những kết quả đạt được trong luận văn này là do tôi nghiên cứu, tổng hợp và thực hiện, không sao chép lại bất kỳ điều gì của người khác. Toàn bộ những điều được trình bày trong khóa luận hoặc là của cá nhân, hoặc được tham khảo và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác nhau. Tất cả tài liệu tham khảo, tổng hợp đều được trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có điều gì sai trái, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo qui định.
Hà Nội, tháng i năm 200k
Nguyễn Hằng Nga
Tóm tắt kết quả
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Nhu cầu và tính cấp thiết của vấn đề
Lý do chọn đề tài và tên đề tài
Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp và công cụ sử dụng
Kết quả đạt được
Ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn
Nội dung chính của luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Trình bày tóm tắt về qui trình phát triển phần mềm hướng đối tượng (qui trình RUP)
Chương 2: Trình bày một số vấn đề cơ bản về ngôn ngữ định dạng mở rộng – XML: nội dung, cấu trúc của XML và HTML, những ưu điểm cũng như nhược điểm của XML
Chương 3: Áp dụng qui trình RUP để thực hiện phân tích thiết kế Hệ thống Trợ giúp Lập bài giảng.
Chương 4: Tiến hành cài đặt chương trình và giới thiệu sử dụng
Cuối cùng là kết luận và hướng phát triển tiếp theo của đề tài.
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tên đầy đủ
CASD
Computer Aided Software Engineering
CSDL
Cơ sở dữ liệu
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU
Số
Tên hình /bảng
trang
Hình 1.1
Biểu đồ ngữ cảnh
7
Hình 1.2
Biểu đồ pphân rã chức năng
8
Chương I
MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP
Chương II
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG
Chương III
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương IV
CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Văn Vỵ (2002), Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, hướng cấu trúc – hướng đối tượng, NXB Thống kê, Hà Nội. (ChonR-L0.75)
2. Đặng Văn Đức (2002), Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML, NXB Giáo dục, Hà Nội.
Tiếng Anh
1. David Carlson (2001), Modeling XML applications with UML:practical e-business applications, Addison-Wesley.(ChonR-L0.75)
2.
PHỤ LỤC
Các hồ sơ dữ liệu liên quan
Các tài liệu chi tiết (bao gồm các bản phân tích, đánh giá, cả mã nguồn, ..)
(Chú ý: Mỗi chương cần tạo một section riêng, đánh số liên tục bắt đầu từ 1 cho trang đầu của chương đầu tiên)
BẢNG STYLES CHO VĂN BẢN & HÌNH
a. Cách sử dụng
Trước hết mở file DDVBUnicode13-1 chứa “BẢNG STYLES CHO VĂN BẢN & HÌNH” này và ghi lại nó với tên khác: “tên file cần soạn thảo” và bắt đầu soạn thảo với file mới này; hoặc sao nội dung file.doc đã có vào phần đầu của file này để biên tập lại theo các định dạng (style) cho ở đây và ghi lại với tên mới.
Trang và các styles đã được xác đinh. Nếu muốn xác định lại các định dạng này thì xem các tham số của mỗi ví dụ style đã cho (làm thao khảo) mà để sửa lại các tham số đó một cách thích hợp (khi chọn định dang và thao tác modify). Muốn sửa trang hãy chọn PageSetup >Margin (để đặt lề và đặt giấy), hay >Layout (để đặt Header và Footer). Cần đặt cách thể hiện Header và Footer sao cho trang đầu khác các trang sau (trang chẵn khác trang lẻ nếu chon mirror margins).
Giấy A4, chuẩn trường yêu cầu (lề trái:3cm; phải:2.50 cm, top: 3.1cm, Bott: 2.0cm, Header: 2cm, Footer: 1cm)- Đặt trang đẹp (lề trái:3cm; phải:2.5 cm, top: 3.5cm, Bott: 2.2cm, Header: 2.4cm, Footer: 1.3cm)
Header trang lẻ gồm: số & tên chương + số trang (đặt góc phải), căn phải. Trang chẵn: Tên tài liệu + số trang (đặt góc trái), căn trái. dưới dòng Header có đường kẻ. Footer: tên nhóm& tên lớp, căn giữa. Trên dòng này có đường kẻ.
Bắt đầu soan thảo, nhập văn bản liên tục từ dòng đầu tiên, chỉ khi xuống dòng mới nhấn Enter. Nếu gõ chữ in hoa cần nhấn phím Shift hay Caps Lock.
Sau khi nhập xong, bôi đen từng đoạn văn bản và chọn (kích) style thích hợp (tại ô cửa sổ bên cạnh tên font, hoặc cửa sổ “Formating of selected text” bên phải màn hình soạn thảo (nếu đã được mở), hoặc mở nó bằng cách chọn: Format> Styles and Formatting…
Định dạng xong văn bản, xoá “Bảng styles cho văn bản & hình” khỏi tài liệu.
b. Vẽ hình
Khi vẽ hình cần chú ý những điều sau đây:
Chọn biểu tượng “Drawing” trên dòng đầu của panel thực đơn để xuất hiện panel AutoShapes (dưới màn hình) phụ vụ việc chọn định dạng hình cần vẽ.
Có thể thêm văn bản (text) vào trong hình khối bằng cách khi kích chuột vào hình, nhấn chuột phải để hiện bảng Shortcut, đặt con trỏ vào chỗ cần thêm và chọn Add text để thêm văn bản. Để hình chứa được nhiều từ cần dãn lề trong của hình đến sát biên bằng cách nhấn chuột phải, chọn Form AutoShap > Textbox và giảm các tham số của các ô “Internal margin” về 0.
Để việc di chuyển các đường thẳng vẽ (Grid) định vị trên màn hình chính xác cần chọn: Draw (góc trái dưới màn hình)>Grid và đặt các tham số trong Horizontal và Vertical Spacing bằng 0,01
Tất cả văn bản trong hình cần đặt vào textbox sau đó làm mờ đường kẻ viền.
Khi vẽ xong hình cần nhóm (Group) các phần tử của hình thành 1 khối để hình không bị thay đổi khi di chuyển: nháy vào mũi tên góc trái dưới màn hình, di chuột tạo đường bao các phần tử của hình, nhấn chuột phải hiện shortcut: chọn Grouping>Group. Nếu muốn sửa hình hay sao chép hình thì làm tương tự nhưng chọn Grouping>Ungroup.
Muốn vẽ đường gấp khúc chọn: AutoShapes > Lines > Freeform sau đó nháy phải chuột, thả tay, di chuyển, nháy phải chuột…tạo đường gấp khúc. Muốn dừng nháy đúp chuột.
Dưới bảng này có một số hình chuẩn bị sẵn và được Group lại. Muốn dùng cần nháy vào hình và chọn Ungroup như ở trên rồi sao lại hình cần vẽ vào chỗ cần dùng. Có thể thay đổi kích cỡ, hướng các đường của hình bằng cách kích hình và đặt con trỏ vào các nút chỉnh, dữ chuột và kéo về phía thích hợp.
c. Tạo các phần (section) khác nhau cho tài liệu:
Tài liệu có thể chia làm nhiều đoạn/phần (mở đầu, mục lục, các chương, trang có hình vẽ ngang, ..). Để đặt định dạng riêng cho nó, Ví dụ: trang đầu của chương không có header, footer. Muốn vây: Đưa con trỏ xuống dòng cuối đoạn trước: chọn Insert> Page Break> Next page. Con trỏ chuyển xuống trang sau, bắt đầu một phần mới tài liệu. Với mỗi phần có thể đặt lại các định dạng (page setup) cho phần đó.
d. Làm mục lục tự động
Sau khi soạn thảo và đặt heading cho các mục của văn bản, đưa con trỏ xuống cuối văn bản, chọn: >Insert > Reference >Index and Tables (xuất hiện cửa sổ “Index and Tables”) >Tables and Contents > (xoá dấu bên cạnh “Use hyperlinks..” )> 2 (hay 3, 4 ở hộp “show levels”)>OK.
Chú ý: trước khi chọn OK có thể định dạng cho các dòng mục lục tương ứng với mỗi Heading bằng cách chọn: > Modify (xuất hiện của sổ Style) >TOCi >Modify >(chọn các định dạng ưa thích) >OK >OK để định dạng cho dòng mục lục tương ứng với Heading i (1,2,3,4,5). Như vậy mỗi lần định dạng cho 1 Heading.
Nếu ở mục lục, muốn để một tiêu đề vào giữa (ví dụ số chương, tên chương, tài liệu tham khảo,.. thì khi soạn thảo không dùng style Heading nào cho bất kỳ mục này, mà phải dùng một Style thường(Giua..).
Khi in bản mục lục, trước khi in cần bôi đen toàn bộ và nhấn Ctrl+F11.
d. Thay cỡ chữ (size 14 chẳng hạn)
Chọn style (bảng bên phải màn hình) cần sửa
Nháy chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải style hiện bảng shortcut
Chọn: Modify (hiện của sổ Modify style)> (chọn co chữ: ví dụ 14 ) >OK
Muốn đơn giản thì bôi đen đoan văn bản và chọn co chữ thích hợp ở cạnh phông chữ.
CÁC STYLES MẪU
(Mỗi dòng tương ứng với một mẫu style có tên ghi ở cuối hay dưới dòng, trong mẫu ghi rõ phông chữ, co chữ, kiểu chữ, dãn dòng, cách đoạn trước, cách đoạn sau)
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG (Heading 1)
1.1. Mục lớn (Arial, co 15, đậm, trước 12pt) – Heading 2
1.1.1. Mục con (NTRoman, co 15, đậm, dãn 1,3line, trước 6pt) - Heading 3
1.1.1.1. Mục con nhỏ (NTRoman, co 14, đậm, nghiêng, dãn 1,3line, trước 6pt) – Heading 4
a. Tiểu mục (NTRoman , co 13, đậm, nghiêng, dãn 1,3line, trước 6pt) - Heading 5
a. Tiểu mục (NTRoman , co 13, đậm, nghiêng, dãn 1,3line, trước 6pt) - Heading 6
Thụt dòngđầu 1cm (Căn 2bên, NTRoman, dãn1,2line, trước6pt)–Body text H
Thụt dòngđầu 1cm (Căn 2bên, NTRoman, dãn1,3line, trước6pt)–Body text R
Thụt dòng đầu 1cm Italic (Căn 2 bên, NTRoman, dãn 1,3line, trước 6pt) – Body text RI
Sát lề hẹp (Căn 2bên, NTRoman, dãn 1,2line, trước6pt ) – Bole-H
Sát lề hẹp (Căn 2bên, NTRoman, dãn 1,2line, trước3pt: dùng cho bảng)– Bole-HH
Sát lề rộng (NTRoman ,căn 2bên, co13, dãn 1,3line, trước 6pt) – Bole-R
Chấm đầu dòng to, cách lề 0,5m (căn trái 1cm, căn 2bên, NTRoman, co13, dãn 1,3line, trước 6pt) – ChamR-L1
Chấm đầu dòng bé (cách lề 1,5cm, căn trái 2cm, căn 2bên, NTRoman, co 13, dãn 1,3line, trước 4pt) - ChamR-L2
Chấm đầu dòng bé (cách lề 2,5cm, căn trái 3cm, căn 2bên, NTRoman, co 13, dan 1.3line, trước 4pt) - ChamR-L3
a. Chọn dấu đầu dòng (căntrái 05cm, căn2bên, NTRoman, co13, dãn 1,3line, trước 6pt – Đánh số các câu hỏi hay bài tập 1 chữ số ) – ChonR-L0.5
(a) Chọn dấu đầu dòng (căn trái 0.75cm, căn 2bên, NTRoman, co13, dãn 1,3line, trước6pt - Đánh số các câu hỏi hay bài tập 2 chữ số ) – ChonR-L0.75
b. Chọn dấu đầu dòng (cách lề 0,4cm, căn trái 1cm, căn 2bên, NTRoman, co13, dãn 1,3line, trước 6pt, ) – ChonR-L1
b. Chọn dấu đầu dòng nghiêng (cách lề 1.5cm, căn trái 2cm, căn 2bên, NTRoman, dãn 1,3line, trước 6pt)– ChonR-L2-I
c. Chọn dấu đầu dòng (cách lề 1.5cm, căn trái 2cm,căn 2bên, NTRoman, 1,3line, trước 6pt)– ChonR-L2
d. Chọn dấu đầu dòng (cách lề 2,5cm, căn trái 2cm, căn 2bên, NTRoman, dãn 1,3line, trước 6pt)– ChonR-L3
Dóng thẳng, căn trái 0,5cm (căn lề 2bên, NTRoman, dãn 1,3line, trước 6pt – Dùng trong hộp, bảng) – DongR-L0.5
Dóng thẳng (căn trái 1,25cm, căn 2bên, NTRoman, co13, dãn 1,3line, trước 6pt) – DongR-L1
Dóng thẳng (căn trái 2,5cm, căn 2bên, VnTime, co13, dãn 1,3line, trước 4pt) - DongR-L2
Dóng thẳng (căn trái 3,75cm, căn lề 2 bên, NTRoman, co13, trước 4pt) - DongR-L3
Gạch đầu dóng (cách lề 0.15, căn trái 0.5, căn 2bên, NTRoman, dãn 1,3line, trước 4pt – Dùng trong hộp, bảng) – GachR-L0.5
Gạch đầu dòng (cách lề 0.5cm, căn trái 1cm, căn 2 bên, NTRoman, dãn 1,3line, trước 6pt) –GachR-L1
Gạch đầu dòng (cách lề 1,5cm, căn trái 2cm, căn 2bên, NTRoman, co 13, dãn 1,3line, trước 4pt) - GachR-L2
Gạch đầu dòng (cách lề 2.5cm, căn trái 3cm, căn 2bên, NTRoman, co 13, trước 4pt) - GachR-L3
Căn giữa nghiêng, NTRoman, co 11, dãn 11pt – Giải thích/hộp/hình) – Giua S11-d11
Căn giữa, NTRoman, co 12, nghiêng, dãn11 – giải thích/hộp/hình) – Giua S12-d12
Căn giữa (NTRoman, co 12 dãn14pt, – giải thích/hộp/hình) – Giua S12-d14-I
TÊN HỘP, TÊN HÌNH (ARIAL, CO 12,.DÃN 14, )- GIUAS12-12A
TÊN HỘP, TÊN HÌNH (ARIAL, CO 12,.DÃN 15, )- GIUAS12-15A
TÊN HỘP, TÊN HÌNH (ARIAL, CO 12, DÃN 21) – GIUAS12- D21
Căn giữa (NTRoman, dãn 1,2line, trước 4pt: tên cột) – GiuaS13-d1.2-4/0
Căn giữa, (NTRoman, co13, dãn 1,3line, trước12/sau 6pt: tên bảng, chú thích/trên) – Giua S13-d1.3-12/6
Căn giữa (NTRoman, dãn 1,3line, trước 9/sau 12pt: tên, bảng, chú thích/dưới) – GiuaS13-d1.3-6/12
Căn giữa (NTRoman, dãn dòng 13, trước12: cho textbox ) – GiuaS13-d12
Căn giữa (NTRoman, dãn dòng 13, trước 14, cho textbox ) – GiuaS13-d14
Căn giữa (NTRoman, dãn 17, cho textbox) – GiuaS13-d17
Căn giữa (NTRoman, dãn 22, cho textbox) – GiuaS13-d22
TÊN HỘP, TÊN HÌNH (ARIAL, DÃN 17) – GIUA-S14A-D17
TÊN HỘP, TÊN HÌNH, TIÊU ĐÊ
(Arial, co14, dãn 22)- GIUA-S14A-D22
TÊN HỘP, TÊN HÌNH, ĐỀ TÀI
(Arial, co18, dãn 27)- GIUAS14-D22
TIÊU ĐỀ ,TÊN CHƯƠNG, MỤC LỚN
(Arial, co 18, đậm, dan1.3, trước 18) – GIUA (S10-D1.3-18/0)
TIÊU ĐỀ ,TÊN CHƯƠNG, MỤC LỚN, TÊN LUẬN VĂN, XEMINA
(Arial, co 20, đậm, dan1.3, trước 18) – GIUA (S20-D1.3-18/0)
TIÊU ĐỀ ,TÊN XE MI NA HAY TÊN ĐỀ TÀI, LUẬN VĂN
(Arial, co 24, đậm, dan1.3, trước 18) – GIUA (S24-D1.3-18/0)
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.
(GrightS16-d1.3-6/0Lef5)
Nhóm thực hiện: Nhóm 1 Lớp K46CA
tiến trình –chức năng
Tài liệu yêu cầu
tiến trình
đối tượng tùy ý
no
yes
(GrightS16-d1.2I-6/0Lef5)
giao diện
giao diện
lớp thực thể
lớp điều khiển
tác nhân (người, tổ chức, hệ thống thống
ca sử dung
THỰC THẺ
CẤP
mã hàng
mã hàng
mã hàng
Tên lớp
Thuộc tính1
thuộc tính 2
thuộc tính1
thuộc tính 2
tác