CBài giảng hương 5: Chiến lược kinh doanh quốc tế (tiếp)
I. Chiến lược toàn cầu II. Xâm nhập thị trường quốc tế III. Marketing toàn cầu IV. Điều hành sản xuất toàn cầu V. Quản trị nguồn nhân lực toàn cầu
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu CBài giảng hương 5: Chiến lược kinh doanh quốc tế (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: Chiến lược kinh doanh
quốc tế
I. Chiến lược toàn cầu
II. Xâm nhập thị trường quốc tế
III. Marketing toàn cầu
IV. Điều hành sản xuất toàn cầu
V. Quản trị nguồn nhân lực toàn cầu
I. Chiến lược toàn cầu
Chiến lược:
“hàng động mà quản trị gia tiến hành để
đạt được mục tiêu của công ty”
Mục tiêu chung:
Tối đa hóa lợi ích/lợi nhuậnKhác biệt hóa sản
phẩm; tăng giá bán thông qua việc gia tăng
các giá trị, đặc tính sản phẩm, chất lượng, dịch
vụ
Hạ thấp chi phí
Phương tiện : Phân bố các nguồn lực hạn
chế để đạt mục tiêu
Các hoạt động trong chuổi giá trị
Hoạt động của công ty nhằm kết nối các
chuổi giá trị để đạt hiệu quả cao nhất
Các hoạt động chủ yếu
,Hậu cần, sản xuất , marketing, bán hàng, dịch vụ sau
bán hàng
Các hoạt động hổ trợ
Cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát
triển, công nghệ, cung ứng
Lợi ích từ việc mở rông kinh doanh
toàn cầu
Gia tăng lợi nhuận từ các kỹ năng chuyên
biệt, năng lực cạnh tranh cốt lõi
Là các kỹ năng, năng lực khó bắt chước
Nhận dạng lợi thế từ việc phân bố địa lý
Hình thành mạng lưới hoạt động toàn cầu
Tận dụng hiệu ứng kinh nghiệm, giảm
thấp phí tổn, tăng năng suất
Xem đường cong kinh nghiệm
Lợi ích từ việc mở rông kinh doanh toàn
cầu
B
Tổng sản lượng sản phẩm
Đường cong
kinh nghiệm
Chi phí cho
Một đơn vị
A
Áp lực toàn cầu hóa và đáp ứng yêu cầu
quốc gia
Cao
CaoThấp
Thấp
Áp lựchợp nhất
toàn cầu
(giãm phí tổn)
Áp lực đáp ứng yêu cầu quốc gia
Sự khác biệt do
- Thị hiếu
-Cơ sở vật chất hạ tầng
-Kênh phân phối
-Nhu cầu của nhà nước sở tại
Lúa mì
Mỹ phẩm, thực phẩm,
Đồ dùng gia đình
Các loại chiến lược
Cao
CaoThấp
Thấp
Áp lực đáp ứng yêu cầu quốc gia
Chiến lược
Toàn cầu
Chiến lược
Xuyên quốc gia
Chiến lược
Đa thị trường
Chiến lược
Quốc tế hóa
Áp lực hợp nhất
Toàn cầu
(giảm chi phí)
Four Strategic alternatives
International strategy
historic illustration
1920s 1930s 1940s 1950s 1960s 1970s
European MNCs
Japanese MNCs
American MNCs
Period of Internationalisation
Operating Environment
Protectionism
Local competitors
Communication/
Transport. barriers
Org. culture
Multidomestic
Global
Home replication
Post-war reconstruct.
Sophisticated home-
market demand
Comm. Technology
Consumer demand
Falling tariff barriers
Cost pressures
Org. culture
S
T
R
A
T
E
G
Y
Strategy in action – Proton
Profile: Malaysian car manufacturer, JV between Malaysia govt.
and Mitsubishi (Japan), exports to 50 countries
Strategic objective: Training of local Malays, development of local
industry, access to local market
Internationalisation: Mitsubishi transfers non-cost effective
manufacturing abroad. Proton exports domestically designed and
manufactured cars via an international marketing division.
Benefits from infant industry protection at home and subsidies for
exports
• Which strategy?
Strategy: Result of a home replication strategy by Mitsubishi,
Proton follows an international exporter strategy, undifferentiated,
low cost/price
Home replication strategy
Chuyển giao các kỹ năng/sản phẩm
Dựa trên các năng lực cạnh tranh cốt lỏi
Tìm kiếm các thị trường bên ngoài, mà ở đó :
Các đối thủ cạnh tranh không có những kỹ năng này
Không có những sản phẩm mà chúng ta sản xuất
establish marketing operations in each major
market
limited customisation of product
limited customisation of marketing strategy
Strategy in action – Unilever
Profile: 2nd largest consumer products firm, production in 70
countries, sales in 158 countries, 400 leading brands, CoO - the
Netherlands, UK
Products: include food (Flora margarine, Lipton tea), detergent
(Persil), toothpaste, deodorant, soap (Dove).
Strategic objective: proximity to customers (national
responsiveness as an advantage over competitors)
Internationalisation: Early (1920s) and dispersed
Which strategy?
Combines a multi-domestic strategy with some coordinated
production and ‘best practice’.
Multidomestic strategy
result: horizontal (flat) organisation
advantages:
able to rapidly respond to changes in
local markets
able to anticipate changes in demand
(tastes and preferences)
disadvantages:
little benefit from either experience or
location economies over time, tendency to
autonomy
lose ability to transfer skills & products
(become less internationally competitive)
Examples: Unilever, Philips
Strategy in action – IKEA
Profile: 140 stores in 30 countries,
CoO-Sweden
Products: Furniture
Strategic objective: Maintain
philosophy of Swedish founder –
furniture (and service) should be high
quality as well as price competitive
(hybrid generic strategy; differentiation
& low cost)
Internationalisation: Rapid using
independent (but strictly monitored)
suppliers to produce standardised
components
Strategy: Used a global strategy to
sell a standardised product worldwide
using a ‘home-base’ formula and
minimal adaptation to local markets.
Global strategy
standardised world wide product
capital intensive production
integrated production chain
standardised marketing, advertising, packaging
aggressive pricing policies
no/extremely limited product differentiation
concentrate functional activities
economies of scale/scope critical advantages
maximise “cost reductions”
Strategy in action – Procter & Gamble
www.pg.com
Profile: US consumer products company
Strategy: Operates locally; sales, marketing, development,
delivery.
‘Project 2005’ groups 200+ brand products into 7 business units,
each coordinated globally from key locations (finance, payroll,
HRM, etc.) to achieve internal EoS
‘Learning organisation’; best practice becomes benchmark for all
subsidiaries
Organisational strategy and structure is transnational: objective is
to achieve economic efficiency and local responsiveness
Transnational strategy
pressures for cost reduction AND local responsiveness
AND worldwide learning
Maximise synergy between global competencies
Efficiency, through EoS and integration (coordination) of
global operations
Responsiveness, with flexibility
geographic
functional
organisational
technological
The “international learning organisation”
key competitive asset: ability to adapt/adopt/respond to benefit
the customer (at the expense of the competitor)
3 synergy & structure
International strategy differs from domestic strategy in that MNEs
are able to draw advantage from:
Configuration of value-adding activities across borders
Co-ordination of value-adding activities across borders (Porter 1986, 1990)
The structure of the multinational enterprise (MNC) should suit the
chosen strategy
By structure we not only mean where the organisation is located, but
also how it is organised.
Strategic
Approach
Multinational International Global
Structure Decentralised
federation
Coordinated federation Centralised hub
Key strategic
capability/
objective
National
responsiveness
Worldwide transfer of
home country
innovations
Global-scale efficiency
Configuration of
assets &
capabilities
Decentralised &
nationally self-sufficient
Sources of core
competencies
centralised, others
decentralised
Centralised & globally
scaled
Role of overseas
operations
Sensing & exploiting
local opportunities
Adapting & leveraging
parent-co
competencies
Implementing parent-
company strategies
Development &
diffusion of
knowledge
Developed & retained
within each unit
Developed at centre,
transferred to overseas
units
Developed & retained at
the centre
Cơ cấu tổ chức đa thị trường
Liên bang phân quyền: Phân quyền quyết định cho chi nhánh
Kiểm soát lõng lẽo: - quan hệ phi chính thức giửa trung tâm và chi
nhánh , kiểm soát tài chính giản đơn
Tinh thần đa thị trường:- Quản trị gia nhìn các hoạt động hải ngoại
như là một danh mục các hoạt động độc lập
UK Chile
IndiaJapan
USA
HK
Mexico
Cơ cấu tổ chức: chiến lược quốc tế
hóa
Liên bang phối hợp:- Phân quyền cho chi nhánh
Hệ thống kiểm soát chặt : - Trung tâm nắm quyền tập trung, kế
hoạch tập trung, quan hệ chặt giửa trung tâm và chi nhánh
Tinh thần Quốc tế hóa: - Quản trị gia xem các hoạt động ở hải ngoại
như phần bổ sung cho hoạt động ở nội địa
UK Chile
IndiaJapan
USA
HK
Mexico
Cơ cấu tổ chức: chiến lược
toàn cầu
Trung tâm tập trung hóa: Trung tâm nắm quyền ra quyết định về tài
sản, nguồn lực, các quyết định chủ yếu
Kiểm soát điều hành: - Kiểm soát chặt việc ra quyết định, phân bổ
nguồn lực, thông tin
Tinh thần toàn cầu: - Quản trị gia xem các hoạt độngoại như hệ
thống đường ống phân phối kết nối cho một thị trường toàn cầu hợp
nhất
UK Chile
IndiaJapan
USA
HK
Mexico
Xuyên quốc
gia
Tổ chức theo hệ thống mạng :- Phân phối, chuyên môn hóa các nguồn
lực và năng lực
Các đơn vị quốc tế phụ thuộc lẩn nhau: - Dòng dịch chuyển lớn giửa
các chi nhánh về linh kiện, sản phẩm, nguồn lực, con người, và thông tin
Tinh thần xuyên quốc gia: -Quy trình điều phối và hợp tác phức tạp giửa
các đơn vị trên tinh thần chia xẽ trong việc ra quyết định
UK Chile
IndiaJapan
USA
HK
Mexico
Các liên minh chiến lược quốc tế
Ký những thỏa thuận hợp tác giửa các đối
thủ cạnh tranh thực tế/tiềm năng từ các
quốc gia khác nhau
Thuận lợi
Hổ trợ việc xâm nhập thị trường nước ngoài
Chia xẽ chi phí cố định cho các sản phẩm và quy
trình mới
Bổ sung các kỹ năng và tài sản không dể dàng phát
triển một mình
Thiết lập được các tiêu chuẩn kỷ thuật chung trong
ngành
Giảm thiểu chi phí hoạt động: chia xẽ chi phí đào tạo,
cung ứng
Các liên minh chiến lược quốc tế
Bất lợi
Tạo cơ hội cho đối thủ cạnh tranh một cơ hội tiếp
cận kỷ thuật và thị trường với một chi phí thấp
Phân phối lợi ích không tương xứng với đóng góp
của mổi bên sẽ dẩn đến mâu thuẩn
Lựa chọn đối tác trong liên minh
chiến lược
Một đối tác phù hợp phải:
Giúp đạt mục tiêu chiến lược: đối tác phải
đem đến những năng lực cần thiết và có giá
trị
Chia sẽ những sứ mạng cho mục tiêu của
liên minh
Có quan điểm không khai thác tận cùng liên
minh cho lợi ích riêng mình
Slide
10-11
Lựa chọn đối tác trong liên minh chiến
lược
Để chọn lựa một đối tác phù hợp nên:
Kiểm tra xuyên suốt các tiêu chuẩn từ các
nguồn thông tin sẳn có
Thu thập thông tin từ thành viên thứ 3, người
đã có kinh nghiệm hợp tác hoặc nắm bắt về đối
tác mà ta nhắm tới
Tiến hành những trao đổi trực diện với đối tác
tiềm năng nhiều lần
Các vấn đề cần chú ý trong hoạt động liên
minh chiến lược
Bảo vệ những công nghệ/bí quyết không có
ý định chuyển giao
Ký hợp đồng có ràng buộc chặt chẻ nhằm
tránh chủ nghĩa cơ hội
Đảm bảo sự chuyển giao công nghệ có qua
có lại
Tìm kiếm những sự gắn bó đáng tin cậy và
liên kết với đối tác là một ưu tiên hàng đầu
Slide
10-12
Quản lý hoạt động liên minh chiến lược
Cần có sự nhạy cảm về sự khác biệt trong
văn hóa để thích ứng với các phong cách
quản trị khác nhau
Xây dựng lòng tin
Thiết lập một khung thể chế chính thức và phi
chính thức trực diện thông qua các cuộc gặp trực
diện để tạo cơ hội cho các giá trị chung xuất hiện
Xây dựng các mối qua hệ cá nhân thông qua
những giao tiếp cá nhân phi chính thức
Học tập từ đối tác Learn from partners
Áp dụng các kiến thức trong tổ chức của mình
Cho nhân viên học tập các điểm mạnh của đối tác
II. Xâm nhập thị trường nước ngoài
Sự hấp dẫn của mổi quốc gia lệ thuộc
vào:
Mục tiêu của công ty
Sự cân đối/bù trừ giữa lợi ích, chi phí và rủi
ro
Thời điểm xâm nhập
Lợi ích của người đi trước
Chiếm thời cơ cạnh tranh trước, xây dựng thương
hiệu mạnh, nắm bắt và khai thác nhu cầu
Xây dựng công suất tối ưu, tận dụng hiệu ứng kinh
nghiệm để giảm chi phí
Tạo ra chi phí chuyển đổi khi sử dụng sản phẩm cho
người đến sau
Thiết lập các mối quan hệ xã hội trước đối thủ cạnh
tranh: điều nầy đặc biệt quan trong trong nền văn hóa
tiềm ẩn (high context culture)
Thời điểm xâm nhập
Bất lợi của người đi trước: chi phí của
người tiên phong
Mất nhiều thời gian để nhận biết điều gì nên và hông
nên làm trong khi đó đối thủ đi sau sẽ thuận lợi hơn
ở khía cạnh nầy
Nếu là nhà sản xuất đầu tiên trong một ngành If 1st
mới cần tốn thời gian và chi phí cho việc xây dựng
cơ sở hạ tầng
Chi phí đào tạo người tiêu dùng xuất hiện đối với
người tiên phong
Dể bất ổn với những chính sách bất lợi cho người
nước ngoài trong giai đoạn đầu
Quy mô khi xâm nhập thị trường
Mức độ của nguồn lực cam kết
Mức độ của các nguồn lực có thể huy
động
Một sự cam kết chiến lược khó lòng đảo
chiều
Có tác động dài hạn
Do nguồn lực không thể huy động cho nơi
khác
Slide
11-3
Quy mô khi xâm nhập thị trường
Lợi thế của người tiên phong và quy mô
lớn thường đồng hành với nhau
Tuy nhiên quy mô nhỏ ban đầu khi xâm
nhập sẽ cho phép rút kinh nghiệm với rủi
ro thấp
Xâm nhập và một thị trường nhỏ hoặc
tiềm năng lớn đòi hỏi một mức độ nguồn
lực huy động ban đầu như nhau
Mô hình xâm nhập ngoại vi (External
Modes of Entry)
Công ty tiến hành kinh doanh ở nước
ngoài nhưng không cần đầu tư vào tài
sản và nhân lực riêng của mình ở thị
trường mục tiêu
Xuất khẩu
Bán các sản phẩm chế tạo trong nước sang thị
trường nước ngoài thông qua các nhà phân
phối bản xứ hay bán trực tiếp cho người tiêu
dùng
Mô hình xâm nhập ngoại vi (External
Modes of Entry)
Dự án chìa khóa trao tay
Xây dựng các nhà máy hay phương tiện sản xuất
cho đối tác nước ngoài
Tổ chức vận hành thử và chuyển giao cho đối tác
sau đó đi sang nơi khác
Xuất hiện: ngành dầu khí, xây dựng.
Cho thuê
Người cho thuê cho phép người thuê sử dụng tài sản
vô hình trong một thời gian để thu một khoản phí
Các tài sản vô hình: bản quyền phát minh, sáng chế.
Công thức chế tạo sản phẩm, thiết kế, công nghệ,
sao chép, thương hiệu, ..
Mô hình xâm nhập ngoại vi (External
Modes of Entry)
Người cho thuê giử quyền kiểm soát và bảo đảm chất
lượng
TRường hợp cho thuê thương hiệu, người cho thuê sẽ
giử quyền kiểm soát chiến lược về thương hiệu
Nhượng quyền kinh doanh
Người nhượng quyền cho phép người được nhượng
quyền sử dụng tài sản vô hình với điều kiện phải tuân thủ
những quy định kiểm soát chặt chẻ trong việc điều hành
hoạt động kinh doanh Franchisor, grants franchisee use
of intangibles under the condition that franchisee follow
strict rules of operating the business
Phần lớn hình thức nầy áp dụng trong tru72ng hợp sử
dụng hình ảnh thương hiệu
Slide
11-5
Mô hình xâm nhập nội vi (internal
Mode of Entry)
Liên quan đến hoạt động đầu tư
Thiết lập chi nhánh 100% vốn
Liên doanh quốc tế International
Từ hai thành viên trở lên
Một hoặc nhiều hơn thành viên không phải là
công ty ra đời tại nơi thiết lập liên doanh
Cơ cấu sở hữu có thể: nước ngoài chi phối trên,
bằng, hoặc dưới 50% vốn điều lệ
Hình thức Lợi thế Bất lợi
100% vốn
nước ngoài
Đảm bảo điều phối chiến lược
toàn cầu
Bảo vệ công nghệ
Phát hiện lợi thế phân bố và
đạt hiệu ứng kinh nghiệm
Chi phí cao
Đòi hỏi kỹ năng quản trị ở
nước ngoài
Thời gian triển khai có thể lâu
Liên doanh
quốc tế
Tiếp cận kiến thức đối tác
Chia xe chi phí phát triển và
rủi ro
Dễ được nhà nước sở tại
chấp nhận hơn hình thức
100% vốn nước ngoài
Cho phép công ty mẹ khai
thác các nguồn lực quốc tế
Không kiểm soát được sự rò rỉ
công nghệ và bí quyết
Trở ngại trong việc điều phối
chiến lược toàn cầu
Khó khăn trong việc tím kiếm
lợi thế phân bố và hiệu ứng
kinh nghiệm
Phải chia xe lợi nhuận
Các liên
minh chiến
lược quốc tế
Giống như hình thức liên
doanh quốc tế
Khó quản lý hơn klie6n doanh
quốc tế
Slide
11-7
Hình thức Lợi thế Bất lợi
Nhượng
quyền kinh
doanh
Rủi ro tài chính thấp
Chi phí phát triển
tương đối thấp
Khó kiểm soát chất lượng
Đòi hỏi chi phí khởi sự và chi phí
cho sự hiện diện ở nước ngoài cao
(để kiểm soát)
Khó khăn trong điều phối chiến lược
toàn cầu hoặc chi phí này sẽ cao so
với hình thức sở hữu 100% vốn
Tăng trưởng có thể thấp, tùy thuộc
vào sự chú tâm của người được
nhượng quyền
Chia xe lợi nhuận
Có thể mất bí quyết công nghệ
Cho thuê Tương tự nhượng
quyền kinh doanh
Ít chi phí duy trì hơn
nhượng quyền kinh
doanh
Tương tự nhượng quyền kinh
doanh
Xuất khẩu Có khả năng đạt hiệu
quả kinh tế theo quy
mô và hiệu ứng kinh
nghiệm cao
Chi phí vận chuyển
Rào cản mậu dịch
Động viên đối tác bản xứ là một
thách thức
Slide
11-8
Những triển vọng và cạm bẩy trong
xuất khẩu
Cơ hội đạt doanh thu và lợi nhuận ở hải
ngoại cao
Các doanh nghiệp quy mô lớn có nhiều
cơ hội hơn và chủ động
Các doanh nghiệp quy mô nhỏ thường bị
động và xem thị trường nước ngoài như
là phương án cuối cùng
Xuất khẩu đòi hỏi những nổ lực lớn trong
thủ tục giấy tờ
Cải thiện kết quả trong hoạt động xuất khẩu
Tìm kiếm sự hổ trợ thông tin từ Nhà nước
Hổ trợ từ Bộ Thương Mại
Các đại sứ quán và lãnh sự quán
Các công ty quản lý xuất khẩu
Hoạt động như một bộ phận xuất khẩu cho các
doanh nghiệp
Cần phát triển những chuyên gia có kinh ngiệm
Tập trung cho chiến lược xuất khẩu
Hổ trợ cho hoạt động xuất/nhập
khẩu
Cung cấp những dịch vụ nhằm bảo đảm nhà xuất
khẩu nhận được những khoản chi trả, còn nhà nhập
khẩu đảm bảo nhận được hàng hóa
Các ngân hàng thường cung cấp những dịch vụ sau:
Thư tín dụng: Ngân hàng sẽ đảm bảo khoản chi trả
cho nhà xuất khẩu từ nhà nhập khẩu đối ứng
Hối phiếu: Một chỉ định chi trả của ngân hàng vào
một thời điểm chắc chắn dựa trên những văn bản ý
kết
Các nhà vận chuyển cũng tham gia vào quá trình
nầy:
Vận đơn: là một chứng từ/tài liệu cung cấp cho nhà
xuất khẩu bởi nhà vận chuyển
III. Marketing toàn cầu
Toàn cầu hóa thị trường
Thể hiện một áp lực đưa thế giới hướng về một thị trường đồng
nhất, trong đó sự thúc đẩy về kỷ thuật là một áp lực quan trọng
(Levitt, 1983)
Một thị trường đồng nhất không thể nào diể ra giống nhau
Các sản phẩm tiêu dùng sẽ có mức độ đồngnhất thấp hơn
các sản phẩm công nghiệp
Vai trò của truyền thông rất quan trong trong quá trình này
Giúp cho người tiêu dùng toàn cầu am hiểu về sở thích
lẩn nhau
Thúc đẩy sự hình thành những thương hiệu toàn cầu
Tạo nên những phân khúc thị trường trên phạm vi toàn
cầu
Định vị phân khúc thị trường
Một quy trình nhận dạng những nhóm tiêu
dùng khác biệt nhau
Các nhân tố tạo nên sự khác biệt: vấn đề nhân
khẩu học, địa lý, yếu tố xã hội, tâm lý
Công ty cần điều chỉnh hoạt động marketing hổn
hợp để đáp ứng những yêu cầu tiêu dùng riêng
trong từng phân khúc thị trường
Các yếu tố trong một chương trình marketing
hổn hợp:
Sản phẩm-Giá cả-Phân phối-Khuyến mại
Phân khúc thị trường quốc tế
Khi đi ra khỏi thị trường quốc gia, công ty cần cố gắng
Chào mời cùng một loại sản phẩm và điều chỉnh nhỏ chương
trình marketing hổn hợp để lôi cuốn người tiêu dùng trong một
phân khúc thị trường có nhu cầu tương tự
Các phân khúc thị trường vượt ra khỏi tầm biên giới
quốc gia, thường gọi là phân khúc thị trường quốc tế,
cho phép công ty chào mời những sản phẩm đã
được tiêu chuẩn hóa
Điều chỉnh sản phẩm và chương trình marketing để lôi cuốn
người tiêu dùng ở các phân khúc thị trường khác nhau
Các phân khúc thị trường có nhu cầu về sản phẩm
khác biệt nhau sẽ thúc đẩy công ty điều chỉnh sản
phẩm
Marketing quốc tế
Chiến lược marketing
Tiêu chuẩn hóa sản phẩm (Do áp lực hợp nhất toàn cầu)
Cho các phân khúc thị trường quốc tế
Tạo hiệu quả thông qua sự hợp nhất về R&D, sản xuất,
marketing
Thực hiện sự kiểm soát đồng nhất
Điều chỉnh (Áp lực đáp ứng yêu cầu quốc gia)
Do sự khác biệt trong hành vi tiêu dùng
Yếu t