Chăn nuôi bê nghé

Nội dung: - S? phát triển của bê nghé - Chan nuôi bê nghé sơ sinh - Chan nuôi bê nghé tru?c cai sữa - Cai sữa - Chan nuôi bê nghé sau cai sữa

pdf8 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chăn nuôi bê nghé, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1thức ăn (2) kỹ thuật chăn nuụi (6, 7, 8, 9) năng suất giống (1) sức khoẻsinh sản chuồng trại (3) Lợi nhuận quản lớ sinh sản (4, 5) + ++ NỘI DUNG MễN HỌC CHĂN NUễI TRÂU Bề Chăn nuôi bê nghé Nội dung: - Sự phát triển của bê nghé - Chăn nuôi bê nghé sơ sinh - Chăn nuôi bê nghé trước cai sữa - Cai sữa - Chăn nuôi bê nghé sau cai sữa 3 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA Bấ NGHẫ ‹ Cỏc giai đoạn phỏt triển của bờ nghộ ‹ Quy luật phỏt triển khụng đồng đều ‹ Tỏc động của chăm súc nuụi dưỡng đến sự phỏt triển của bờ nghộ << 4 Các giai đoạn phát triển của bê 1. Thời kỳ sơ sinh (7-10 ngày đầu) + Điều kiện sống của cơ thể hoàn toàn thay đổi + Khả năng tự vệ còn thấp + Cơ năng tiêu hoá còn rất yếu 2. Thời kỳ bú sữa và tập ăn thức ăn thực vật + Bê sinh tr−ởng rất nhanh + Sữa là thức ăn chính và đ−ợc thay thế dần bằng thức ăn thực vật => lúc đầu cơ năng tiêu hoá chủ yếu là dạ múi khế, về sau dạ cỏ phát triển nhanh chóng 3. Thời kỳ sau cai sữa (cai sữa đến thành thục về tính) + Tuyến sinh dục và tuyến sữa bắt đầu phát triển 5 Các giai đoạn phát triển của bê 4. Thời kỳ phát dục (xuất hiện động dục đến khi đẻ lứa đầu) + Bê lớn nhanh về tầm vóc + Các cơ quan sinh dục và tuyến sữa phát triển mạnh 5. Thời kỳ tr−ởng thành (hoạt động chức năng) + Sức sản xuất đạt tới mức cao nhất + Các quá trình TĐC trong cơ thể diễn ra mạnh 6. Thời kỳ già cỗi + C−ờng độ TĐC dần dần giảm xuống + Sức sản xuất giảm 6 Quy luật phát triển không đồng đều a. Cơ quan tiêu hoá - Tr−ớc khi sinh: dạ tr−ớc sinh tr−ởng chậm còn dạ múi khế sinh tr−ởng nhanh - Sau khi sinh: dạ tr−ớc tăng khoảng 100-120 lần, dạ khế chỉ tăng 4-8 lần b. Tầm vóc - Tr−ớc khi sinh: mô x−ơng có c−ờng độ phát triển mạnh nhất, x−ơng ngoại vi phát triển mạnh hơn x−ơng trục => phát tiển chiều cao và rộng - Sau khi sinh: tốc độ phát triển của mô x−ơng giảm xuống nh−ng mô cơ lại tăng. X−ơng trục phát triển mạnh làm cho cơ thể dài ra + Mô cơ phát triển mạnh ở 12-14 tháng tuổi đầu, sau đó c−ờng độ sinh tr−ởng và tăng trọng tuyệt đối của mô cơ giảm. + Mô mỡ đ−ợc tích luỹ trong cơ thể ở độ tuổi muộn hơn. c. Trao đổi chất - Cơ thể non có c−ờng độ tổng hợp protein mạnh - Độ tuổi càng cao mỡ tích luỹ càng nhiều trong thân thịt - Các giống sớm thành thục mỡ sớm tích luỹ hơn 7Sự phát triển dạ dày GSNL 8 ảnh h−ởng của nuôi d−ỡng chăm sóc bê đến sinh tr−ởng và sức sản xuất a. Mức dinh d−ỡng - Mức nuôi d−ỡng quá thấp hoặc quá cao => rối loạn phát triển cơ thể và các cơ quan chức năng => giảm sức sản xuất về sau. - Bê có khả năng bù đắp lại sự đình trệ sinh tr−ởng tạm thời sau khi đ−ợc cải thiện điều kiện nuôi d−ỡng và chăm sóc. - Mức độ nuôi d−ỡng có ảnh h−ởng nhiều đến sự tích luỹ protein và mỡ - Nuôi d−õng bê ở mức cao sẽ làm tăng nhanh thành thục về sinh lý và cho phép đ−a vào sử dụng sớm hơn. Tuy nhiên nếu nuôi d−ỡng quá cao sẽ gây ra hiện t−ợng nân sổi nên khó thụ thai. 9 ảnh h−ởng của nuôi d−ỡng chăm sóc bê đến sinh tr−ởng và sức sản xuất b. Loại hình thức ăn - Tập ăn thức ăn thực vật sớm => phát triển nhanh các cơ quan tiêu hoá => tiêu hoá và sử dụng tốt các loại thức ăn thô. - Cho bê ăn nhiều sữa => phát triển của cơ quan tiêu hoá bị hạn chế và bắt đầu ăn thức ăn thực vật chậm hơn. c. Chăm sóc - Nhiệt độ, ánh sáng chuồng nuôi, độ ẩm không khí và thành phần không khí, cũng nh− sự vận động tích cực có tác động trực tiếp đến sự phát triển và hoạt động của các cơ quan nội tiết và chi phối mạnh đến c−ờng độ và chiều h−ớng trao đổi chất. - Xoa bóp bầu vú từ khi bê thành thục về tính (9-12 tháng tuổi) kích thích sự phát triển của vú => nâng cao sức sản xuất sữa << 10 NUễI Bấ NGHẫ SƠ SINH • Cỏc loại thức ăn • Cho bỳ sữa • Chăm súc << 11 Thức ăn 1. Sữa đầu và sữa nguyên Thành phần sữa đầu và sữa nguyên Thành phần Sữa đầu Sữa ngày Vắt lần 1 Vắt lần 2 thứ 10 Mỡ (%) 7,2 5,15 4,25 Đ−ờng (%) 3,96 3,72 4,49 Protein (%) 15,23 10,66 3,41 Khoáng (%) 1,07 0,95 0,64 Caroten (mg%) 0,16 0,16 0,03 Độ chua (T) 38 33 19 12 Thức ăn 1. Sữa đầu và sữa nguyên (tiếp): + Dinh d−ỡng cân đối và dễ tiêu hoá + Trong sữa đầu tỷ lệ albumin cao (2-3%) + Sữa đầu có độ chua cao (48-50T) => kích thích tuyến tiêu hoá và tiết dịch mật, ức chế vi khuẩn + Sữa đầu có hàm l−ợng gamma globulin cao (5% vs 0,1%) => tăng sức đề kháng của bê do bê sơ sinh có khả năng hấp thu nguyên vẹn gamma globulin từ sữa đầu vào máu. Khả năng hấp thu này giảm xuống theo thời gian (sau 60 giờ không còn khả năng này nữa) + Sữa đầu còn có hàm l−ợng MgSO4 cao (0,37% vs 0,017%) tạo thành chất tẩy nhẹ để đẩy cứt su ra ngoài. 13 Thức ăn 2. Sữa đầu nhân tạo + Thành phần: 1 lít sữa nguyên, 10 ml dầu cá, 5-10g muối, 2-3 quả trứng, nếu táo bón cho thêm 5-10g MgSO4 + Cách pha chế: sữa nguyên sau khi thanh trùng hạ nhiệt độ xuống 38-39oC, đập trứng và cho dầu cá, muối vào, đánh thật đều. 3. Thức ăn khác + Thời gian cuối bê phải đ−ợc tập ăn thức ăn thô: cỏ khô, rơm. + Từ ngày thứ 5 trở đi có thể cho ăn thêm khoáng bổ sung. < 14 L−u ý khi cho bê bú sữa + Bê phải đ−ợc bú sữa đầu sau khi đẻ chậm nhất là 1 giờ + Sữa đầu dùng cho bê đến đâu thì vắt đến đó hay vắt sữa đầu (bê không uống hết ngay) bảo quản ở tủ lạnh 4oC đ−ợc 7 ngày để cho bê uống dần. Tr−ớc khi cho uống hâm nóng cách thuỷ lên 37-38oC + Sữa phải đảm bảo vệ sinh, nh−ng tuyệt đối không dùng nhiệt để xử lý vì dễ gây đông vón do có hàm l−ợng albumin + Không đ−ợc bú sữa vú viêm + Sữa phải có nhiệt độ thích hợp, tốt nhất là 35-37oC. Sữa càng lạnh thì khả năng đông vón ở dạ múi khế càng kém khó tiêu hoá. + L−ợng sữa mỗi lần cho bú không đ−ợc quá 8% khối l−ợng bê + L−ợng sữa cho bu mỗi ngày bằng 1/5-1/6 khối l−ợng sơ sinh 15 Cho bê bú sữa trực tiếp + Sau khi đẻ bê đ−ợc trực tiếp bú từ vú bò mẹ hàng ngày + Tr−ớc khi cho bê nghé bú cần phải làm vệ sinh chuồng trại, vú bò mẹ phải đ−ợc lau sạch + Tr−ờng hợp trâu bò mẹ mới đi làm về thì nên cho nghỉ ngơi 30-45 phút mới cho con bú + Nếu vú bị viêm phải chữa trị để tránh bê nghé viêm ruột. Thời kỳ này không cho bê nghé đi theo mẹ mà phải nuôi ở chuồng 16 Cho bê bú sữa gián tiếp + Sau khi đẻ tách con không cho bú trực tiếp. Vắt sữa đầu cho bú bằng bình có núm vú cao su. Lỗ tiết của núm vú < 2mm nhằm đảm bảo một lần mút không quá 30 mm sữa để cho rãnh thực quản hoạt động tốt. Khi cho bú đặt bình nghiêng 1 góc 30o . + Sau một vài ngày cho bú bình bắt đầu chuyển sang tập cho bê uống sữa trong xô. < 17 Tập cho bờ uống sữa trong xụ Rửa sạch tay và ngâm vào trong sữa, thò 2 ngón tay lên làm vú giả. Tay kia ấn mõm bê xuống cho ngậm mút 2 đầu ngón tay. Sữa sẽ theo kẽ ngón tay lên. Làm vài lần nh− vậy bê sẽ quen và tự uống sữa 18 Chăm súc bờ sơ sinh 19 Chăm sóc bê nghé sơ sinh - Sau khi sinh, tr−ớc lúc cho bê bú sữa đầu cần tiến hành cân bê - Quan sát đặc điểm lông, da, phản xạ mút bú, răng, niêm mạc miệng, tình hình sức khoẻ, ăn uống, đi đứng... để có chế độ nuôi d−ỡng cho thích đáng và xác định h−ớng sử dụng về sau. - Bê sơ sinh rất yếu, khả năng chống đỡ bệnh tật kém nên cần đ−ợc nuôi trên cũi trong chuồng cách ly. Cũi phải đ−ợc đặt nơi thoáng nh−ng không có gió lùa, hàng tuần đ−ợc tiêu độc, hàng ngày đ−ợc lau sàn và làm vệ sinh. Thời gian nuôi bê trong cũi này chi cho phép trong 30 ngày. - Trên cũi này phải đặt xô chứa n−ớc cho bê uống và xô để cỏ khô cho bê tập ăn. 20 Cũi nuôi bê 21 Chăm sóc bê nghé sơ sinh (tiếp) - Mỗi ngày sát trùng rốn cho bê một lần bằng các dung dịch sát trùng đến khi rốn khô mới thôi. - Hàng ngày cho bê xuống cũi để đ−ợc vận động tự do trong 3-4 giờ, th−ờng mùa hè sáng vào lúc 8-10 giờ, chiều từ 3-5 giờ, mùa đông chậm hơn 30 phút. - Hàng ngày phải kiểm tra tình hình sức khoẻ bệnh tật của bê, vệ sinh tiêu độc chuồng nuôi và cũi bê. Mùa đông treo rèm che chuồng nuôi để bê đ−ợc ấm, mùa hè phải thoáng mát. - Trong chuồng nên mắc bóng điện và cho sáng gián đoạn: sáng 3-4 giờ / tắt 1-2 giờ để cung cấp tia tử ngoại cho bê < 22 NUễI Bấ NGHẫ TRƯỚC CAI SỮA ‹ Tiờu chuẩn ăn ‹ Cỏc loại thức ăn ‹ Tập ăn thức ăn sớm ‹ Chăm súc ‹ Cỏc phương thức nuụi dưỡng và quản lý << 23 Tiêu chuẩn ăn 1. Năng l−ợng + Nhu cầu duy trì: Tính theo thể trọng của bê 10 ngày 1 lần. + Nhu cầu tăng trọng: Dựa vào mức tăng trọng dự kiến hàng ngày. 2. Protein + Sự tích luỹ nitơ giảm dần theo tuổi nên mức cung cấp protein trong khẩu phần cũng thấp dần + Trong giai đoạn đầu cần cung cấp cho bê những loại thức ăn có đầy đủ và cân đối các axit amin không thay thế vì trong giai đoạn đầu khả năng tiêu hoá protein thực vật rất thấp nên nguồn protein vi sinh vật còn ít. 24 Tiêu chuẩn ăn 3. Lipit Là nguồn cung cấp năng l−ợng và là dung môi hoà tan một số vitamin, đồng thời còn cung cấp một số axit béo không no không thay thế đ−ợc. Trong khẩu phần ăn cần có một tỷ lệ mỡ bằng 1-1,5% VCK. 4. Gluxit Trong 4 tuần tuổi đầu bê chỉ tiêu hoá đ−ợc đ−ờng đơn và đ−ờng đôi, 4-9 tuần tuổi tiêu hoá đ−ợc mantoza mà ch−a tiêu hoá đ−ợc tinh bột. Vì vậy thức ăn trong giai đoạn này cần hạn chế tinh bột. 5. Khoáng: Chú ý nhu cầu Ca và P 6. Vitamin: Cần chú ý nhiều đến vitamin A và D < 25 Thức ăn 1. Sữa nguyên + Là loại thức ăn quan trọng nhất với bê trong giai đoạn này. + Tỷ lệ tiêu hoá các thành phần dinh d−ờng th−ờng trên 95%. + Các chất dinh d−ỡng ở trong sữa t−ơng đối hoàn chỉnh và phù hợp với yêu cầu sinh lý của bê. + Phải cho bê bú sữa từ từ để cho rãnh thực quản khép kín đ−a đ−ợc hết sữa xuống dạ múi khế, đảm bảo thời gian phân tiết n−ớc bọt và các dịch tiêu hoá khác. + Sữa cho bê ăn phải đảm bảo vệ sinh và có nhiệt độ thích hợp + Số lần cho bú/ngày = l−ợng sữa cho bú trong ngày/l−ợng sữa 1 lần, trong đó l−ợng sữa cho bú/ngày = 1/5 -1/6 Pss, l−ợng sữa cho bú/lần = 8% Pss + Khoảng cách giữa các lần cho bú phải t−ơng đối đều nhau 26 Thức ăn 2. Sữa khử mỡ + Có thể thay thế cho một phần sữa nguyên. + Giá trị năng l−ợng sữa khử mỡ chỉ bằng 50% so với sữa nguyên, nh−ng giá trị sinh vật học của nó cao. + Có thể dùng từ tuần tuổi thứ 3-4 trở đi. + Cho ăn xen kẻ sữa nguyên trong ngày trong một thời gian, sau đó có thể thay hẳn sữa nguyên từ 40 - 45 ngày tuổi trở đi. 27 Thức ăn 3. Sữa thay thế + Là loại thức ăn chế biến có thành phần t−ơng tự sữa nguyên + Yêu cầu các thành phần dinh d−ỡng : - Protein 12-15% VCK, trong đó ít nhất có 50% protein động vật - Mỡ 12,5-25% VCK, có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn thân nhiệt, có khả năng nhũ hoá bền vững khi hoà thành dạng sữa, có các axit béo không no không thay thế đ−ợc: linoleic, arachinoic, linoic. - Chất chống oxi hóa: - Tinh bột: cần giảm tới mức tối thiểu - Đ−ờng dễ tiêu: 5-10% - Xenluloza : 0,5-1% - Khoáng : 9-10% - Vitamin : 30 UI vit. A + 8-10 UI vit. D/kg VCK - Kháng sinh : 50mg biomixin/kgVCK + Thời gian bắt đầu cho ăn: sữa tốt có thể bắt đầu từ 15-20 ngày tuổi. 28 Thức ăn 4. Thức ăn tinh hỗn hợp 29 Thức ăn 5. Cỏ khô + Kích thích sự phát triển của dạ cỏ, hoàn thiện hệ vi sinh vật dạ cỏ, tăng thêm dinh d−ỡng và hạn chế ỉa chảy. + Tập ăn từ ngày 7-10. + Trong tháng tuổi đầu thức ăn thô cho bê chủ yếu là cỏ khô và đ−ợc tăng dần lên theo tuổi. 6. Cỏ t−ơi + Tập cho bê ăn từ cuối tháng tuổi thứ nhất. + L−ợng cỏ t−ơi đ−ợc tăng dần trong khẩu phần. + Bổ sung tại chuồng hay gặm trên bãi chăn 30 Thức ăn 7. Củ quả + Chứa nhiều bột đ−ờng, t−ơng đối ngon miệng + Dễ lên men => chỉ cho ăn từ tháng tuổi thứ 3. + Nếu bê ỉa chảy thì phải thôi cho ăn 8. Thức ăn ủ xanh Nên cho bê ăn từ tháng tuổi thứ 3 về sau. 9. Chất khoáng + Bổ sung Ca và P từ tháng thứ 1-5 (trộn với thức ăn tinh, hoà vào sữa hay đá liếm) + Cho bê vận động d−ới ánh sáng mặt trời < 31 Tập ăn sớm Thức ăn: ‹ Hỗn hợp các loại hạt và thức ăn bổ sung protein-khoáng. ‹ Thành phần: 2,4-2,6 Mcal ME/kg, 13-16% protein thô, 0,7% Ca, 0,5% P, khoáng vi l−ợng, vitamin A, D vμ E. ‹ Để làm tăng tính ngon miệng bổ sung thêm cám và rỉ mật. • Cám giúp cho bê dễ làm quen với thức ăn cứng vì cám sẽ dính vào mõm • Bổ sung thêm rỉ mật (khoảng 3%) giúp giảm bụi cám và tăng l−ợng thu nhận thức ăn. • Không nên cho rỉ mật quá nhiều vì sẽ hấp dẫn ruồi và dễ làm cho bê bị ỉa chảy. Hơn nữa, rỉ mật có thể làm cho thức ăn bị dính vào máng ăn hay thiết bị phân phối thức ăn. ‹ Thiết bị cho ăn: • Giữ đ−ợc cho thức ăn khô và chứa đủ thức ăn cho trong khoảng 1 tuần. • Dễ di chuyển • Khi bắt đầu tập cho ăn thêm cần đặt gần chỗ cung cấp n−ớc uống hay nói có bóng râm nơi bê th−ờng lui tới. • Bổ trí ở những nơi chỉ bê vào đ−ợc còn bò mẹ không tiếp cận đ−ợc (Một cổng rộng 400-500mm, cao 750-1050mm có thể chỉ cho phép bê qua đ−ợc còn bò mẹ thì không). Ưu điểm: - Tăng khối l−ợng bê cai sữa. - Tăng đ−ợc mật độ chăn thả. - Bảo vệ đ−ợc đồng cỏ. - Làm cho bê quen với thức ăn hạt nên dễ cai sữa hơn. - Giảm thấp tỷ lệ chết sau cai sữa. - Giúp bê phát huy hết tiềm năng di truyền về sinh tr−ởng. - Giảm hao hụt khối l−ợng bê khi cai sữa. Nh−ợ điểm: - Bê có thể ăn ít cỏ. - Luợ thu nhận thức ăn bổ sung có thể dao động lớn. - Hiệu quả chuyển hoá thức ăn có thể thấp. - Phần tăng trọng thêm có thể bị mất đi trong thời gian vỗ béo. - Bê có thể bị béo quá sớm và khó bán để uôi t ếp. - Giảm năng suất của bò mẹ nếu nh− bò mẹ quá béo. - Đồng cỏ gần nơi c o ăn thêm dễ bị gặm/giẫm đạp quá mức. - Làm sai lệch số liệu theo dõi về sức sản xuất của bò/bê. - Có thể giảm thu nhập từ nuôi bê vỗ béo nếu bê đ−ợc giết thịt ở khối l−ợng thấp. nên áp dụng khi: - Trong những thời kỳ khô hạn và thiếu cỏ. - Năng suất sữa của bò mẹ thấp. - Bò ẹ đẻ lứa đầu hay đẻ sau lứa 11. - Cần tăng mật độ chăn thả trên đồng cỏ. - Giá bán bê cao còn giá thức ăn tập ăn thấp. - Bê đẻ vào mùa thu (sau đó thiếu cỏ). - Thị tr−ờng yêu cầu bê có tỷ lệ thịt cao. - Muốn ó bê iết thịt ngay sau cai sữa. - Bê đẻ muộn nh− g phải xuất bán đúng hẹn (cai sữa sớm). -Bê của những giống to khung có kế hoạch đ−a ngay vào nuôi d−ỡ g với khẩu phần giàu ăng l−ợng au cai sữa và giết thịt vào 12-14 t án tuổi. không nên nếu: - Bò mẹ cho nhiều sữa (bò thịt). - Có nhiều cỏ/đồng cỏ với hất l−ợng tốt. Bê đ−ợ uôi với tốc độ tăng trọng thấp sau cai sữa. - ê nuôi để thay thể àn sinh sản. - Giá t ức ăn hạt cao so với giá bán bê. 32< 33 Chăm sóc bê nghé bú sữa ‹ Vận động: hàng ngày phải cho bê vận động ít nhất là 3-4 giờ. Có thể kết hợp vận động với chăn thả. ‹ Khử sừng: khi bê đ−ợc 1-2 tháng tuổi, sừng bắt đầu nhú lên. Dùng dùi sắt nung đỏ dí vào sừng cho cháy hết phần sừng đen đến khi thấy một lớp da trắng là đ−ợc. Sừng sẽ không bao giờ mọc nữa, thuận lợi cho việc chăm sóc, quản lý về sau. < 34 Removing Horns ‹ Prevent injury ‹ Performed when the horn button takes shape (two weeks) ‹ Clipping the hair ‹ Heavy-duty electric dehorner ‹ Dehorning Ointments 35 Nuôi d−ỡng bê tách mẹ hoàn toàn + Nuôi cách ly trong thời gian đầu và cho bú sữa mẹ, sau đó chuyển về chuồng nuôi bê riêng và cho ăn sữa gián tiếp + Trong tháng tuổi đầu nên nuôi trên cũi cá thể, hàng ngày cho bê xuống cũi ra sân vận động trong 3-4 giờ, thức ăn và n−ớc uống đ−ợc cho ăn trong xô treo trên cũi, ch−a cho bê chăn thả trên đồng cỏ. + Từ tháng thứ 2 trở đi sữa đ−ợc cho ăn theo giờ quy định tại chuồng; các loại thức ăn và n−ớc uống đ−ợc bổ sung trong máng ăn máng uống tập thể ở trong chuồng và sân chơi, ban ngày bê đ−ợc chăn thả trên lô cỏ; về mùa đông thức ăn bổ sung tại chuồng có thức ăn tinh, cỏ khô, cỏ ủ xanh, củ quả; nếu nuôi nhốt trong vụ này thì hàng ngày cũng phải cho bê vận động tích cực trong 2-4 giờ trên bài chăn hay trên đ−ờng vận động; về mùa hè cho bê chăn thả trên các lô cỏ có năng suất cao. ‹ Đánh giá: - Ưu điểm: Định mức đ−ợc tiêu chuẩn khẩu phần; cho phép chuyên môn hoá và cơ giới hoá - Nh−ợc điểm: Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, nếu nuôi không đúng kỹ thuật dễ gây nhiều tổn thất, đặc biệt là do bê bị ỉa chảy; chi phí cao, vốn đầu t− lớn. 36 Nuôi bê bú sữa trực tiếp + Nuôi bê theo mẹ đẻ + Nuôi bê bảo mẫu + Nuôi bê ghép mẹ ‹ Đánh giá + Ưu điểm: - Bê ăn đ−ợc sữa có chất l−ợng tốt với nhiệt độ thích hợp, đảm bảo vệ sinh, có tính miễn dịch cao => giảm tỷ lệ bệnh tật cho bê và tiêu hoá tốt - Kỹ thuật đơn giản, chi phí trang thiết bị và lao động thấp + Nh−ợc điểm: - Không xác định đ−ợc chính xác l−ợng sữa bê bú ở con mẹ - Dễ lây bệnh giữa mẹ hay những con cùng đàn sang bê con - Không nâng cao đ−ợc trình độ chuyên môn hoá, khó khăn cho cơ giới hoá. < 37 CAI SỮA ‹ Chuẩn bị bờ cai sữa ‹ Cỏc phương phỏp cai sữa ‹ Cai sữa sớm << 38 Chuẩn bị bờ cai sữa ‹ Tiêm phòng vμ chăm sóc sức khoẻ • Tr−ớc cai sữa 3-4 tuần tiêm phòng, tẩy ký sinh trùng, khử sừng. • Thiến bê đực không làm giống • Kiểm tra dấu hiệu bệnh tật. ‹ Thức ăn vμ nuôi d−ỡng • Khẩu phần có hàm l−ợng dinh d−ỡng cao, thức ăn ngon miệng • Thiết kế khu vực cho ăn thức ăn thô riêng chỉ có bê đến đ−ợc còn bò mẹ thì không. • Có máng phân phối thức ăn tinh tập ăn chứa các hỗn hợp thức ăn hạt. • Bắt đầu cho ăn thức ăn tập ăn ít nhất là 3 tuần tr−ớc khi cai sữa. ‹ N−ớc uống • Bê phải luôn luôn đ−ợc tiếp cận với đầy đủ n−ớc uống ngon, lành và sạch để thay cho sữa mẹ. • Nên bố trí nhiều vòi/chậu uống n−ớc ở những chỗ khác nhau trong chuồng và sân để bê dễ tiếp cận. 39 Cỏc phương phỏp cai sữa ‹ Ph−ơng pháp ngăn cách bằng hμng rμo chắn: cho bò mẹ và bê con ngăn cách nhau bởi một hàng rào chắn. nên để bê ở phía mà tr−ớc cai sữa chúng vẫn ở. hàng rào và cổng đủ chắc chắn. ‹ Ph−ơng pháp cô lập hoμn toμn: đ−a bò mẹ đi đến một nơi xa để cho mẹ con không nhìn và nghe thấy nhau. Tốt nhất là bê con đ−ợc giữ lại ở nơi chúng ở tr−ớc khi cai sữa, còn bò mẹ thì đ−ợc chuyển đi. ‹ Ph−ơng pháp cai sữa qua hai b−ớc •B−ớc 1: Đính dụng cụ chống mút bú bằng chất dẻo lên mũi của bê để ngăn cản bê tiếp cận đầu vú của bò mẹ trong vòng 4-7 ngày. •B−ớc 2: Tách bê con khỏi bò mẹ và bỏ dụng cụ chống mút bú ra. Trong tất cả các ph−ơng pháp trên, ngày đầu tiên chỉ cho bò mẹ ăn thức ăn thô. Từ ngày thứ hai mới cho ăn bổ sung thức ăn tinh. Quá trình cai sữa đ−ợc kết thúc trong 7-10 ngày. 40 Cai sữa sớm −u điểm: - Giúp bò mẹ động dục lại nhanh hơn. - Bê có thể phát huy tối đa tiềm năng di truyền về sinh tr−ởng mà không phụ thuộc vào năng suất sữa của bò mẹ. - Sử dụng thức ăn có hiệu quả hơn trong những thời kỳ khô hạn hay thiếu thức ăn. - Giảm đ−ợc thức ăn cần thiết để nuôi bò mẹ. - Phù hợp với bò đẻ vào mùa thu vì nếu không phải tăng c−ờng nuôi d−ỡng bò mẹ nuôi con trong mùa đông thiếu cỏ. - Cho phép nuôi đ−ợc nhiều bò cái sinh sản hơn với một nguồn cung cấp thức ăn hạn chế. - Có thể thu đ−ợc tăng trọng với giá thành rẻ hơn nhờ bê cai sữa sớm có hiệu quả chuyển hoá thức ăn rất cao. hạn chế: - Kỹ thuật chăn sóc và nuôi d−ỡng bê phải cao. - Phải đầu t− nhiều công lao động hơn. - Phải có thiết bị chuồng trại và thức ăn để nuôi bê con. - Giảm khả năng thu đ−ợc bê có khối l−ợng cai sữa cao từ những bò mẹ cho nhiều sữa. -Các số liệu về năng suất của bò mẹ sẽ có ít giá trị sử dụng. 41 NUễI Bấ NGHẫ SAU CAI SỮA ‹ Nuôi d−ỡng bê nghé sau cai sữa ‹ Chăm sóc bê nghé sau cai sữa << 42 Nuôi d−ỡng bê nghé sau cai sữa a. Yêu cầu nuôi d−ỡng - Bê giống: bê sau này làm đực giống cần cho ăn nhiều thức ăn tinh => tăng trọng cao, bụng nhỏ. - H−ớng sữa: cho ăn nhiều thức ăn xanh => cơ năng tiêu hoá phát triển mạnh, tăng trọng vừa phải - H−ớng thịt: cho ăn để tăng trọng càng cao càng tốt. b. Tiêu chuẩn ăn Tính theo thể trọng và tăng trong dự kiến. c. Khẩu phần 7-12 tháng tuổi: thức ăn thô xanh 55-75% Trên 1 năm: thức ăn thô xanh 80-90% 43 Chăm sóc bê nghé sau cai sữa - Phân đàn: tách riêng đực cái và phân đàn theo độ tuổi, thể trọng, tình hình sức khoẻ - Vận động: 4-6 giờ/ngày (nếu nuôi nhốt) - Huấn luyện: + H−ớng sữa: xoa bóp bầu vú từ tháng tuổi thứ 6 trở đi
Tài liệu liên quan